Toán
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Bài 1, bài 3
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; t duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên làm lại bài 1.
- GV chữa bài và đánh giá HS
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
Khi nhân số có hai chữ số với 11, ta thực hiện như thế nào? Bài học giúp các em thực hiện nhanh khi nhân là bài: “Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11”. GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp:
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.
- Nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11.
- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân
48 x 11 = 528.
- 8 là hàng đơn vị của 48.
- 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
- 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
- 4 công 8 bằng 12.
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
c. Luyện tập, thực hành
Hoạt động 2: Cá nhân.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở,
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Nhận xét đánh giá học sinh
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng.
- HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào giấy nháp
27
11
27
27
297
- Đều bằng 27.
- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
- HS nhẩm
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp
48
11
48
48
528
- Đều bằng 48.
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng.
34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
- HS cả lớp.
như thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Nước bị ô nhiễm”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc quan sát và thực hành. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, khen ý kiến hay của các nhóm. *Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìm thấy, còn có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. GV KL: Hoạt động 2: Tiêu chuẩn đánh gía nước bị ô nhiễm và nước sạch: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. Phiếu có kết quả đúng là: Tiêu chuẩn Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2. Vị Không vị 3. Mùi Có mùi hôi 4. Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc ít không đủ gây hại 5. Các chất hoà tan Chứa các chất hoà tan có hại cho SK Không có hoặc Có mùi. . . 4. Củng cố: - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và Chuẩn bị bài mới. Nhận xét tiết học. + Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. . . + Nước được sủ sụng để tưới tiêu trong nông nghiệp. . . - Nhận xét, bổ sung. 1. Đặc điểm của nước trong tự nhiên + Báo cáo kết quả chuẩn bị. + HS đọc nội dung SGK. (T52) - HS làm việc theo nhóm. * HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện trình bày trước lớp. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, - HS lắng nghe. - HS quan sát. 2. Nước bị ô nhiễm và nước sạch - HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập. Tiêu chuẩn Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu 2. Vị 3. Mùi 4. Vi sinh vật 5. Các chất hoà tan - HS sửa chữa phiếu. + HS đọc bài học Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2015 Thể dục Tiết 25: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ.” I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung Yêu cầu: HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. - Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu: HS nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu: Nắm được luật chơi, tự giác tích cực chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học - đứng tại chỗ xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập sau đó đi thương và hít thở sâu. 2. Cơ bản: a. Học bài thể dục phát triển chung. * Ôn 7 động tác: vươn thở , tay ,chân, lưng - bụng, toàn thân, nhảy. * Động tác: Điều hòa. - TTCB: đứng cơ bản. - N1. Đưa chân trái sang bên thả lỏng chân và bàn chân đồng thời đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp thả lỏng cổ tay. - N2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế hai chân đứng rộng băng vai đồng thời gập thân về trước thả lỏng, hai tay đan chéo lỏng cổ tay. - N3 Về tư thế nhịp 1 - N4: Về tư thế chuẩn bị. - N5.8: như 1.4. đổi chân * Ghép 8 động vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa. b. Chơi trò chơi. “Chim về tổ”. 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - Cho HS hát một bài - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 6.8’ 2.8N 1,2’ 18.22’ 12.14’ 2.8N 1.8N 1.8N 2.8N 2.3L 2.8N 2.8N 6.8’ 3.5’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - GV hô cho HS tập - GV tập mẫu một lần cho HS quan sát - GV vừa tập vừa phân tích động tác cho HS quan sát và tập theo - GV hô và cùng tập với HS kết hợp GV sửa sai cho HS - GV hô cho HS tập kết hợp GV sửa sai cho HS * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV hô cho HS tập - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi - GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà. Toán Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * Bài 1, bài 3 - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Áp dụng tính chất một số nhân một tổng 164 x 123 =? - GV chữa bài, nhận xét đánh giá HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số - GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Cả lớp: GV ghi lại phép tính từ bài cũ 164 x 123 =? - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x 100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3280 + 492, như vậy rất mất công - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang trái 164 123 492 328 164 20172 - GV giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. *164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Cá nhân: Bài 1: Đặt tính rồi tính. + GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - GV nhận xét đánh giá HS. 4. Củng cố: - GV củng cố bài học. - Khi nhân với số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài. 164 x 123 = = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. 164 x 123 = 20 172 - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - HS đặt tính lại theo hướng dẫn. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m) Đáp số: 15625 m Tập làm văn Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Giới thiệu bài: “Trả bài văn. . . ”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS: Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung. *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. - GV đi giúp đỡ những HS yếu. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng - HS nhận bài + HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - 3 đến 5 HS đọc. + HS tự chọn đoạn văn cần viết. - HS đọc bài. Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tập đọc Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to nếu có điều kiện). Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài “ Người tìm đường. . . ” + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- xki thành công là gì? - Nhận xét và đánh giá từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Người có tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp là ai? Chungs ta cùng tìm hiểu qua bài học: “Văn hay chữ tốt”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viếtđến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. *Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? + Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? + Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. + Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. + Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Liên hệ giáo dục. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung. - Nhận xét tiết học. - HS hát. + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + HS đọc bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” + HS đọc đoạn 2,. . . + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? - HS đọc đoạn cuối,. . . + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc. - HS đọc lại toàn bài. + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sangkiếu chữ khác nhau. + Kết bài: Kiên trì luyện tậplà người văn hay chữ tốt. - Lắng nghe. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. Toán Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. * Bài 1, bài 2 - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS lên bảng. - GV chữa bài nhận xét đánh giá HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Cả lớp: - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Cá nhân: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét đánh giá HS Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S + GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV nhận xét và đánh giá HS 4. Củng cố: + GV củng cố bài học. - GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Đặt tính rồi tính. 258 x 203 = 52374 258 x 203 774 5160 52374 - Nhận xét, bổ sung. - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng chính số đó. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. + Nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện phép tính và báo cáo kết quả. + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. - HS đọc đề toán. Luyện từ và câu Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục đích yêu cầu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật? Cho ví dụ? - Nhận xét, kết luận và đánh giá HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người qua bài: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Nhóm: Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Hoạt động 2: Cá nhân: Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ ở bài tập 1. + Nhận xét, sửa sai, đánh giá. Bài 3: + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được người đó? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày đoạn văn. + GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. - Đánh giá những đoạn văn hay. 4. Củng cố: - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở bài tập1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi. + Nhận xét tiết học. - HS hát. - Có ba cách: Tạo từ ghép hoặc từ láy với. . . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. + HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở. + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - HS đọc thành tiếng. + Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - Có câu mài sắt có ngày nên kim. - Có chí thì nên. - Nhà có nền thì vững. - Thất bại là mẹ thành công. - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Làm bài vào vở. - HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2015 Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2015 Tập làm văn TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. - Rèn kĩ năng làm văn kể chuyện. - Giáo dục Hs có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện? b) Hướng dẫn ôn tập * Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề 2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, ý nghĩa, diễn biến * Bài tập 2, 3 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói - Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách. + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu,diễn biến,kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau - HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC - Tiết 19 là ôn tập - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài,nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH - Nói rõ tên nhân vật - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện.
Tài liệu đính kèm: