Khoa học
Tiết 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hôm nay chúng ta học bài: "Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe".
b. Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
Hoạt động 4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
+ Nhận xét, khen.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới.
- Nhận xet tiết học.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Trình bày kết quả làm việc.
-
Nhận xét, bổ sung.
+ HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40.
- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài.
c. Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tiếng Việt Tiết 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 3) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 3” Các em cố gắng nắm nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc - Dánh giá trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. Hoạt động 2: Cả lớp: Bài 2 - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - HS hoạt động trong nhóm. - Chữa bài (nếu sai). - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm - Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. - An- đrây- ca - mẹ An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 4. Củng cố: + GV củng cố bài học. - HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đọc, viết, SS số TN; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính CV, DT hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy kiểm tra III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sù chuÈn bÞ cña häc sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV phát đề Phần trắc nghiệm * Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: a) Số gồm năm triệu, bốn chục nghìn, ba trăm, hai chục, một đơn vị là: A. 5400321 B. 5040321 C. 5004321 D. 5430021 b) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 thuộc thế kỷ: A. Thế kỷ IX. B. Thế kỷ X. C. Thế kỷ XI. c) 7 kg 2g = g. Số thích hợp: A B C H A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720 d) Đường cao của tam giác ABC là: A. AH B. AB Phần tự luận * Bài 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026 367859 + 541728 865279 – 450237 647253 – 285749. * Bài 2: Tìm x: a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3535. * Bài 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 4: Tính bằng cách hợp lý nhất a. 3245 x 99 + 3245 b. 7624 x 101 - 7624 GV hướng dẫn học sinh làm bài . HS làm bài trên phiếu in sẵn 4. Củng cố: GV thu bài, nhận xét. 5. Dặn dò: VN học bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt Tiết 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4) I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: nhân hậu Từ cùng nghĩa: trung thực Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào? - GV ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Nhóm: Bài 1: + Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ . GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên đánh giá bài của nhau. - Nhận xét khen. Bài 2: - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. Nhận xét sửa từng câu cho HS Hoạt động 2: Cá nhân: Bài 3: + Yêu cầu HS tự làm vào VBT. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 4. Củng cố: + GV củng cố bài học. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Trả lời các chủ điểm: + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài mở rộng vốn từ: + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. + Ước mơ- trang 87. - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày. - Đánh giá bài của nhóm bạn bằng cách: + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu. Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, rách cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - HS tự do phát biểu *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm vào VBT và báo cáo kết quả. a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tiếng việt Tiết 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 6) I. Mục đích yêu cầu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. * HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? HĐ2: Nhóm: Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai). Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh Ao Ao Ngang b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là D T C Ch Ch B Gi L ươi âm anh u uon ay ơ a sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền Bài 3: + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng. Bài 4: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. - Tiến hành tương tự bài 3. 4. Củng cố: + GV củng cố bài học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra. Nhận xét tiết học. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh - 1 HS đọc thành tiếng. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ø ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền. + Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, Toán Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * Bài 1, bài 2 (a, b) II. Đồ dùng dạy – học: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 + Qua kết quả các biểu thức, GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra công thức vàkết luận. 3. . Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. + Gv hướng dẫn HS dựa vào tính chất vừa học để làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - HS nghe. - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: ** a x b = b x a Công thức: a x b = b x a KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. 4 x 6 = 6 x 4 b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm VBT. x x x 1357 40 263 x x x 7 5 5 7 853 1326 6785 281 841 5971 6630 - Nhận xét, bổ sung. Tiếng việt Tiết 10: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu: - Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học). - Thời gian làm bài: 30 phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án (cho GV) III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 3.2. Tiến hành kiểm tra - GV phát đề cho từng học sinh - Hướng dẫn cách thực hiện - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, Đánh giá bài 3.3. Đề bài - Phần đọc thầm: HS làm trên phiếu in sẵn - Phần trả lời câu hỏi: * Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất) Câu 2 : ý c (vùng biển) Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới) Câu 4 : ý b (vòi vọi) Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh). Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa). Câu 7 : ý c (thần tiên). Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê). 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài 5. Dặn dò: - Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. - HS hát - Nghe - Học sinh nhận đề - Đọc thầm - Trả lời câu hỏi - Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài - Nghe nhận xét Tiếng việt Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “ chiều trên quê hương. - Học sinh viết được một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Thời gian làm bài: 40 phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Đề kiểm tra - Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 3.2. Tiến hành kiểm tra - GV đọc đề và đọc chính tả cho từng học sinh - Gv chép đề tập làm văn lên bảng. - Hướng dẫn cách thực hiện - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, Đánh giá bài 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài 5. Dặn dò: - Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. - HS hát - Nghe - Học sinh viết chính tả. - Đọc thầm - Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Thu Thuỷ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 5) I. Mục đích yêu cầu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * HS năng khiếu đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t duy phª ph¸n... II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 5”. Các em cố gắng nắm các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc - Đánh giá trực tiếp từng HS Hoạt động 2: Nhóm: Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc. * Trung thu độc lập - trang 66. * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. - Hoạt động trong nhóm. + Nhận xét, bổ sung. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở vương quốc tương lai Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi- đát. Văn xuôi Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2. Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. Lái Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat - Thần Đi- ô- ni- dôt Điều ước của vua Mi- đat. Tham lam nhưng biết hối hận. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 4. Củng cố: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Động từ. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 06 tháng 11 năm 2014 Thể dục (Tiết 20) ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác:Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân. Yêu cầu: Thực hiện đúng các động tác và biết phối hợp giữa các động tác - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp”. Yêu cầu: HS tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 2. Cơ bản: a.Ôn bài thể dục phát triển chung Động tác: Vươn thở, chân, tay, lưng - bụng, phối hợp. b. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức.” 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - Cho HS hát một bài - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 5 động tác của bài thể dục 6.8’ 2.8N 1,2’ 18.22 12.14’ 4.5L 2.8N 6.8’ 3.5’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - GV điều khiển Cho HS tập một lần sau đó chia tổ cho cả lớp tập luyện GV nhận xét Chia lớp thành 2 nhóm tập * * * * * * * * * * * GV * - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi - GV nhận xét kết quả giơ học - GV giao bài tập về nhà. Toán (Tiết 49) NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). * Bài 1, bài 3 (a) - Phát huy tính sáng tạo trong học toán cho học sinh. II. Đồ dùng dạy-học:
Tài liệu đính kèm: