Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

Tiết 176: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (T2)

I.Mục tiêu: Giúp HS

- Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính & bài toán có liên quan đến rút

về đơn vị.

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác cho HS.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 - Bảng phụ.

III/Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: - Giới thiệu bài.

Bài 1:

HS đọc bài

Yêu cầu HS tóm tắt và giải

- Chữa bài, nhận xét

Bài 2:

Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải

- Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan rút về đơn vị

Bài 3:

Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải

B1: Tìm số cốc trong một hộp

B2: Tìm số hộp đựng cốc

Bài 4:

- Bài yêu cầu gì ?

- GV chốt lời giải đúng - Hát

- 2 HS đọc

- Tóm tắt và giải

Giải

Độ dài đoạn dây thứ nhất là

9135 : 7 = 1305 (cm)

Độ dài đoạn dây thứ hai là

9135- 1305 = 7830 (cm)

 Đáp số: 1305cm

 7830cm

Tóm tắt

5 xe: 15700 kg

2 xe: . ? kg

Giải

Mỗi xe chở được số muối là

15700 : 5 = 3140 (kg)

2 xe chở được số muối là

3140 x 2 = 6280 (kg)

 Đáp số: 6280 kg

Tóm tắt

42 cốc: 7 hộp

4572 cốc: .? hộp

Giải

1 hộp đựng được số cốc là

42 : 7 = 6 (cốc)

Số hộp để đựng 4572 cái cốc là

4572 : 6 = 762 (hộp)

 Đáp số: 762 hộp

- 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk

- HS tự làm rồi chữa bài

a, Khoanh vào C

b, Khoanh vào B

4. Củng cố:

- Nhận xét giờ học

5. Dặn dò:

- VN ôn bài

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng dạy-học: Phiếu tên từng bài tập đọc 
 Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: GV giới thiệu 
a. HĐ1 : Kiểm tra tập đọc 
 ( khoảng 1/3 số HS)
- T. gọi từng HS lên bắt thăm bài tập đọc
- T. theo dõi HS đọc bài
- GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn vừa đọc.
- T. nhận xét, đánh giá 
b. HĐ2 : Làm bài tập
*Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo, đọc bài 
- Chốt lời giải đúng:
+Bảo vệ Tổ quốc 
+ Sáng tạo
+Nghệ thuật
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Từng HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc
- Bắt thăm xong xem lại bài 1 - 2 phút
- Đọc 1 đoạn theo y/c của phiếu
- HS trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc yêu cầu sgk
- HS làm bài, chữa bài
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, non sông, nước nhà, đất mẹ.
- Từ chỉ hoạt động của Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát, bầu trời, tuần tra trên biển... 
- Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư...
- Từ chỉ hoạt động trí thức: Nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, dạy học ...
- Từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn...
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: Ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, quay phim...
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc ...
Toán
Tiết 176: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (T2)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính & bài toán có liên quan đến rút 
về đơn vị.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác cho HS.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
	- Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài.
Bài 1: 
HS đọc bài 
Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
- Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan rút về đơn vị 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
B1: Tìm số cốc trong một hộp
B2: Tìm số hộp đựng cốc 
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì ?
- GV chốt lời giải đúng 
- Hát
- 2 HS đọc 
- Tóm tắt và giải
Giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là
9135- 1305 = 7830 (cm)
 Đáp số: 1305cm 
 7830cm
Tóm tắt
5 xe: 15700 kg
2 xe: .... ? kg
Giải
Mỗi xe chở được số muối là 
15700 : 5 = 3140 (kg)
2 xe chở được số muối là 
3140 x 2 = 6280 (kg)
 Đáp số: 6280 kg
Tóm tắt
42 cốc: 7 hộp
4572 cốc: ....? hộp
Giải
1 hộp đựng được số cốc là
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng 4572 cái cốc là
4572 : 6 = 762 (hộp)
 Đáp số: 762 hộp
- 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk
- HS tự làm rồi chữa bài 
a, Khoanh vào C
b, Khoanh vào B
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- VN ôn bài
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV ( T2)
I.Mục đích yêu cầu :
- Tiếp tục củng cố cho học sinh những kiến thức ở chương 3 và chương 4. 
- Rèn kỹ năng đan nan và làm đồ chơi thành thạo, đúng quy trình kỹ thuật.
- Rèn đôi tay khéo léo, tính cẩn thận cho học sinh.
II. Chuẩn bị :
	- Đồ dùng, vật mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Ôn các bài đã học ở chương 3 
- Nêu cách đan nong mốt, nong đôi ?
- Cho 1 số học sinh nhắc lại 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng.
b) Ôn các bài đã học ở chương 4
- Kể tên các bài chương 4 đã học ?
+ Cho học sinh nêu lại cách làm các đồ chơi đó .
- GV chốt lại ý đúng .
c) Thực hành
- Cho HS làm 1 trong những bài đã học
- Gv theo dõi giúp đỡ HS
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về chuẩn bị giấy thủ công 
- HS nhắc lại quy trình đan
+ Các bạn nhận xét, bổ xung 
Lắng nghe
Làm lọ hoa gắn tường 
Làm đồng hồ để bàn 
Làm quạt giấy tròn 
Cho học sinh nêu 
- Các bạn nhận xét, bổ xung 
HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 69: TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN VÀ THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
I. Mục tiêu
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện 
	Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : bóng, dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
1. Phần mở đầu: ( 5-7 phút )
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2, 3 người
- Chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng, tuỳ theo đường bóng cao hay thấp gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển bắt bóng. Khi bắt xong mới chuyển sang động tác tung bóng đi cho bạn.
- T. theo dõi nhắc nhở hs
*Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn
- Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau
* GV tập hợp lớp
3. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tự ôn các nội dung đã học.
Hoạt động của trò
* Tập bài thể dục phát triển chung, liên hoàn, mỗi động tác 2 đến 8 nhịp
- Chạy chậm xung quanh sân
- Chơi T/c : Chim bay cò 
bay
* HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2, 3 người. 
- Từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2- 4 m và tung bóng qua lại cho nhau
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
*Đứng thành vòng tròn, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng, rồi lại cúi người thả lỏng hít thở sâu
Toán
Tiết 177: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, ôn tập về:
 - Đọc, viết các số có 5 chữ số
 - Thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức
 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
 - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Đồng hồ
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Bài 1:
Bài yêu cầu gì ?
HS luyện viết bảng con 
Bài 2: 
Bài yêu cầu gì ?
HS làm vào vở
- T. nhận xét
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát trả lời 
Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4:
Bài yêu cầu gì ?
2 HS lên bảng giải 
Lớp làm bài vào vở 
Củng cố cách tính giá trị biểu thức 
Bài 5:
HS đọc bài tóm tắt và giải
 Tóm tắt
5 đôi dép: 92500 đồng
3 đôi dép: ? đồng
- Chữa bài, nhận xét
Viết các số 
a, 76245 b, 51807
c, 90900 d, 22002
- Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài, chữa bài
A. 10 giờ 18 phút
B. 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút
C. 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút
Tính 
a, (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60
 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33
b, 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7
Bài giải
Giá tiền mỗi đôi dép là
92500 : 5 = 18500 (đồng)
3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
 Đáp số: 55500 đồng 
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài
Tự nhiên xã hội
 Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (T1)
I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
- HS biết yêu phong cảnh quê hương của mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
II/Đồ dùng dạy học: 
 Tranh ảnh sưu tầm được về thiên nhiên, cây cối, con vật 
III/ Hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về động vật.
+Cách tiến hành 
Bước 1: 
- Cho HS kẻ bảng như SGK- T 133
Bước 2: 
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
Bước 3: Yêu cầu trình bày kết quả 
- T. nhận xét, đánh giá
- HS kẻ bảng như SGK- T 133 vào 
vở
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV
- Đổi vở kiểm tra
- 1 số em trả lời trước lớp
- Các bạn nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi Ai đúng, ai nhanh
+Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về động vật 
+Cách tiến hành 
- T. chia nhóm
- T. chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm.
- T. nói: 
Tên nhóm động vật, tên con vật, đặc điểm
- Cho HS thi 
- Nhóm nào viết nhanh và đúng sẽ thắng cuộc
- T. nhận xét, khen ngợi
- HS ghi tên các con vật theo y/c GV nêu
- HS trong nhóm lên bảng thi viết tên các con vật
- HS bình chọn nhóm thắng cuộc
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- VN ôn tập
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 70: TỔNG KẾT MÔN HỌC
I/Mục tiêu:
 Sơ kết học kì I, yêu cầu HS hệ thống được kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa 
 Chơi trò chơi: Đua ngựa hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II/ Địa điểm và phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp và tổ chức
1/ Phần mở đầu: ( 4 - 5 phút )
Nhận lớp, phổ biến ND y/c giờ học
Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 
Chơi trò chơi: Kết bạn
Thực hiện bài thể dục phát triển chung 
2/ Phần cơ bản: ( 18- 25 phút )
*Có thể cho HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại
*Sơ kết học kì I, GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 
*Chơi trò chơi: Vận động, tìm người chỉ huy, thi xếp hàng, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa
* Nhận xét kết quả học tập của HS
3/ Phần kết thúc: ( 4 - 5 phút )
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
GV nhận xét chung
Đội hình tập trung 
+ + + + + + 
+ + + + + 
@ 
Đội hình tập luyện 
+ +
+ +
+ +
@
Kiểm tra những HS chưa hoàn thành nội dung 
*Tập hợp hàng ngang 
Tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác
*Thể dục rèn luyện tư thế và kiểm tra vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái
*HS thực hành chơi cả lớp 
* HS theo dõi
Đội hình tập trung
+ + + + + +
+ + + + + +
@
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T3)
 I. Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm đọc:
 Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 (phiên âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/1 phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
 Kết hợp kĩ năng đọc, hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
2, Rèn kĩ năng đọc chính tả. Nghe viết lại chính xác trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát (nghệ nhân Bát Tràng)
II.Đồ dùng dạy -học:
Phiếu viết từng bài tập đọc trong sách tiếng Việt 3 tập 2
III.Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: * Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu
* Kiểm tra đọc:
Thực hiện như tiết 1
3*, Luyện tập:
Bài 2:
Nghe viết bài: Nghệ nhân Bát Tràng
a, Tìm hiểu nội dung
GV đọc bài 1 lần
Gọi Hs đọc phần chú giải 
Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?
b, Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết theo thể thơ nào ?
Cách trình bày thể thơ này như thế nào ?
Những chữ nào phải viết hoa ?
*, Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả 
Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được
* Viết bài 
* Soát lỗi
* Chấm bài
Thu một số bài để chấm
- Đọc thêm bài: Mè hoa lượn sóng 
1/4 HS trong lớp 
Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại 
1 HS đọc, lớp theo dõi
Các cảnh đẹp hiện ra là: sắc hoa, cánh cò bay dồn dập, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, Hồ Tây
Thể thơ lục bát
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. Các chữ đầu dòng viết hoa
Những chữ đầu dòng phải viết hoa và tên riêng: Hồ Tây, Bát Tràng
Cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, nghiêng
HS viết 
Nghe đọc viết vào vở
Đổi vở soát lỗi
- Học sinh đọc
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
- VN ôn bài
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập về số liền trước của 1 số, số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia, và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Đọc và nhận định về số liệu của 1 bảng thống kê. 
II/ Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV h/ dẫn hs con lúng túng, 
Bài 2(178): 
HS đọc bài
- YC hs làm bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:
GV h/ dẫn HS
YC HS làm vào vở, chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:
- Cho HS nêu y/c
- Cho HS trả lời câu hỏi
- T. nhận xột, chữa bài
- Hát
- HS tự làm bài rồi chữa bài
a- HS nêu số liền trước của các số là: 
8269; 35 460; 9999.
b- Khoanh vào chữ D
HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con
( 2 em chữa trên bảng)
Giải
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 ( cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 - 105 = 735 ( cái)
 Đáp số: 735 cái
- HS trả lời câu hỏi
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và làm bài VBT
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T4)
I/ Mục tiêu:	
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện về nhân hoá, các cách nhân hoá.
II/Đồ dùng dạy- học: Phiếu tên từng bài tập đọc
 Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: ( GV giới thiệu )
a. HĐ1 : Kiểm tra học thuộc lòng
 (số HS còn lại)
- T. gọi từng HS lên bắt thăm bài tập đọc
- T. theo dõi HS đọc bài
- T. nhận xét, đánh giá 
b. HĐ2 : Làm bài tập
*Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào ?
- Từng HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc
- Bắt thăm xong xem lại bài 1 - 2 phút
- Đọc 1 đoạn (bài) theo y/c của phiếu
- HS đọc yêu cầu và quan sát tranh SGK
- HS làm bài cá nhân, chữa bài
Những con vật được nhân hoá
Các vật được gọi
Các con vật được tả
Cua Càng
thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép
cái
đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
Ốc
cậu
vặn mình, pha trà
Tôm 
chú
lật đật, đi chợ , dắt tay bà còng
Sam
bà
dựng nhà
Còng
bà
Dã Tràng
ông
móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo
- Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Hs nêu
- T. nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Đ/C LONG SOẠN GIẢNG
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (T3)
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập về số liền trước, liền sau của 1 số, số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Ôn về cách tìm thành phần chưa biết, số ngày trong tháng.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia, và giải bài toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính.
II/ Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài.
Bài 1(179): 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2(179): HS đọc bài
- T. nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:
- Cho HS làm miệng
- T. nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: Tìm x
- Cho HS nêu y/c
- T. nhận xét, chữa bài
Bài 5: Đọc bài, chữa bài
- T. nhận xét, chữa bài
- Hát
- HS tự làm bài rồi chữa bài
a- HS nêu số liền trước của 92 458 là: 
92 457
Số liền sau của 69 509 là: 69 510
b- Các số theo thứ tự từ bé đến lớn
69 134 ; 69 314 ; 78 507 ; 83 507 .
- HS tự đặt tính rồi chữa bài
( 2 em chữa trên bảng)
Kết quả là: a, 90385
 63007
 b, 21080
 504 (dư 3) 
- HS trả lời câu hỏi
Tháng có 31 ngày là:
Tháng 1, 5, 7, 8, 10, 12
- Cho HS làm bài
x x 2 = 9328
 x = 9328 : 2
 x = 4664
x : 2 = 436
 x = 436 x2
 x = 872
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
 9 x 2 =18 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
 18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2 
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T5)
I/ Mục tiêu:	
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài. 
II/Đồ dùng dạy-học: 
Phiếu tên từng bài HTL
III/Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: ( GV giới thiệu )
a. HĐ1 : Kiểm tra học thuộc lòng
 ( khoảng 1/3 số HS)
- T. gọi từng HS lên bắt thăm bài HTL
- T. theo dõi HS đọc bài
- T. nhận xét, đánh giá 
b. HĐ2 : Làm bài tập
*Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý.
- Quan sát tranh trong SGK	
- T. kể chuyện( giọng vui, khôi hài)
+Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+Chú sử con ngựa như thế nào?
+Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- T. kể lần 2
- Câu chuyện gây cười ở điểm nào?
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Từng HS lên bảng bắt thăm bài HTL
- Bắt thăm xong xem lại bài 1 - 2 phút
- Đọc 1 đoạn ( bài) theo y/c của phiếu
- HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý.
- Để đi làm công việc khẩn cấp
- Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo
- Vì chú nghĩ ngựa có 4 cẳng.
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS k/c
- HS thi kể lại câu chuyện
- HS nêu
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T6)
I/ Mục tiêu:	
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai. 
II/ Đồ dung:
 Phiếu tên từng bài HTL
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
a. HĐ1 : Kiểm tra học thuộc lòng
 ( khoảng 1/3 số HS)
- T. gọi từng HS lên bốc thăm bài HTL
- T. theo dừi HS đọc bài
- T. nhận xét, đánh giá.
b. HĐ2 : Làm bài tập
*Bài tập 2 
- T. đọc mẫu bài thơ: Sao Mai.
- T. nói về sao Mai: Tức là sao Kim, có màu xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc về chiều tối thì có tên là sao Hôm.
- Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ ntn?
- T. đọc cho HS viết bài
- GV nhận xét
- Từng HS lên bảng bốc thăm bài HTL
- Bốc thăm xong xem lại bài 1 - 2 phút
- Đọc 1 đoạn theo y/c của phiếu
- 2 HS đọc lại
- HS nêu
- HS nói về cách trình bày bài thơ
- HS viết bài vào vở
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và làm bài VBT
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2015
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn ( tốc độ khoảng 70 tiếng / phút )
- Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
II/ Đồ dung:
- Đề kiểm tra
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: 
Đề bài
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt cho văn bản sau:
Cô gái đẹp và hạt gạo
	Ngày xưa, ở một làng Ê – đê có H’Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, H’Bia ăn cơm để cơm đổ vãi tung tóe. Thấy vậy, cơm hỏi: “Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế ?”.
	H’Bia giận dữ quát: “Ta đẹp là do công cha mẹ chứ đâu thèm nhờ đến các ngươi”. Nghe H’Bia nói, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ trốn vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, H’Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, H’Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy H’Bia đã nhận ra lỗi của mình và chăm chỉ làm hơn, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, H’Bia càng biết quý thóc gạo, chăm chỉ làm việc và xinh đẹp hơn xưa.
	 Theo truyện cổ Ê – đê
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): Đọc một đoạn trong văn bản “Cô gái đẹp và hạt gạo” 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
	Dựa vào nội dung bài đọc “Cô gái đẹp và hạt gạo” em hãy viết đáp án đúng ra giấy kiểm tra trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Lúc đầu, H’Bia là cô gái thế nào ?
	A. Xinh đẹp, lười biếng.
	B. Xấu xí, lười biếng.
	C. Xinh đẹp, chăm chỉ.
	D. Xấu xí, chăm chỉ.
Câu 2: Vì sao thóc gạo, tức giận và bỏ đi ?
	A. Vì H’Bia khinh rẻ thóc gạo.
	B. Vì thóc gạo muốn rong chơi.
	C. Vì H’Bia tức giận đuổi thóc gạo đi.
	D. Vì thóc gạo không thích H’Bia.
Câu 3: Em có nhận xét gì về nhân vật H’Bia ?
..
Câu 4: H’Bia có thái độ gì khi thóc gạo bỏ đi ?
	A. Hả hê.
	B. Tức giận
	C. Ân hận.
	D. Vui vẻ.
Câu 5: Vì sao thóc gạo lại rủ nhau kéo về ?
	A. Vì H’Bia gọi thóc gạo về.
	B. Vì thóc gạo nhớ H’Bia.
	C. Vì H’Bia đã biết nhận lỗi và thay đổi.
	D. Vì thóc gạo không thích rong chơi nữa.
Câu 6: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..
Câu 7: Thóc gạo được nhân hóa bằng những từ nào ?
..
Câu 8: Cho các từ ngữ sau: Thi hào, mở màn, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, họa sỹ, dũng cảm.
	Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm. Nhóm từ Bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật.
 Nhóm từ chỉ Bảo vệ Tổ quốc	 Nhóm từ chỉ nghệ thuật
Câu 9: Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
Toán
Tiết 180: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ II)
I/ Mục tiêu:
*Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng: 
- Đọc, viết số, so sánh số có năm chữ số; tìm số lớn nhất trong các số; tìm x; tìm số liền sau; cộng ,trừ, nhân chia các số có năm chữ số.
- Giải toán có lời văn.
II/ Đồ dung:
- Đề kiểm tra
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: 
Đề bài
Em hãy viết đáp án đúng vào bài làm của mình.
I. Phần trách nghiệm: 
Câu 1: Số liền sau của số 99 999 là:
	A. 10000	B. 100000	C. 1000	D. 100
Câu 2: Một cái ao hình vuông có cạnh là 8cm. Diện tích của cái ao đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông ?
	A. 60	B. 62	C. 64	D. 66
Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính: 	3dm 6cm = ..cm là số
	A. 36	B. 30 	C. 9	D. 18
Câu 4: Giá trị của x trong phép tính: x : 8 = 1137 là:
	A. 9000	B. 9096	C. 142	D. 1129
Câu 5: Bố năm nay 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tuổi con hiện nay:
	A. 6 tuổi	B. 5 tuổi	C. 180 tuổi	D. 3 tuổi
Câu 6: Hiệu của 2 số 84358 và 67299 là:
	A. 151657	B. 17059	C. 1759	D. 1750
II. Phần tự luận:
Câu 7: Tính giá trị biểu thức
A. 127 x 8 – 999	B. 7 x (869 + 130)
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
 327 + 16895	 43271 – 15473 26579 x 3	 84618 : 6
Câu 9: Một miếng bìa hình chữ nhật, có chiều dài là 180mm, chiều rộng là 9cm. Tính diện tích của miếng bìa.
Câu 10: Khi thực hiện phép nhân 4560 với 6. Nam do sơ ý đã viết nhầm thừa số 6 thành thừa số 9. Như vậy tích tăng lên bao

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 35.doc