Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Thủ công

Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T2)

I. Mục tiêu:

- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT.

- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp phẳng, thẳng, đều nhau. Quạt tròn.

- GDKNS: thực hành, sáng tạo

II. Chuẩn bị:

- Tranh quy trình.

- Giấy thủ công, chỉ .

III. Các hoạt động dạy- học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ :

- KT sự chuẩn bị của HS. - HS báo cáo

- GV nhận xét và đánh giá

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

HĐ1. Thực hành

a) Nhắc lại quy trình.

- GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu

+ B1: Cắt giấy

+ B2: Gấp dán quạt.

+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.

- GVnhận xét.

b) Thực hành.

- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS nghe

- HS thực hành

- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.

- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.

HĐ2: Trưng bày sản phẩm

- Cho HS thu bài trưng bày sản phẩm

- Cho HS nhận xét và đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành. - Lớp nghe.

5. Dặn dò:

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp VN chuẩn bị bài sau

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 văn.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng dạy- học
 	 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
	 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
3. Bài mới:
 *Bài 1(165): Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm trên bảng
- Nhận xét
*Bài 2:(166): 
- BT cho biết gì ? 
- BT hỏi gì ?
- Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét.
*Bài 3:(166): Đọc đề?
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng: chiều dài.
Diện tích:....cm2?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 4:(166): 
- BT yêu cầu gì?
- Mỗi tuần có mấy ngày?
- Chủ nhật tuần này là mùng 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Chủ nhật tuần này là mùng 8 thì chủ nhật tuần trước là ngày bao nhiêu?
- Vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của tháng 3?
4. Củng cố:
- Qua giờ học hôm nay các em nắm được những gì? 
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc y/c
- HS làm bài vào nháp
- Nêu kết quả: 64 290; 6151; 64 626
- Đọc BT
- Có 105 hộp bánh, mỗi hộp 4 bánh.Số bánh đó chia hết cho các bạn, mỗi bạn 2 bánh.
- Số bạn được chia bánh?
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được
- Lớp làm vở
Bài giải
Tổng số bánh nhà trường có là:
4 x 105 = 420( chiếc)
Số bạn được bánh là:
420 : 2 = 210( bạn)
 Đáp số: 210 bạn
- Đọc BT
- Nêu....
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48( cm2)
Đáp số: 48 cm2
- HS nêu
- 7 ngày
- Là ngày 15
- Là ngày 1
- HS vẽ
- Vậy tháng 3 có 5 chủ nhật đó là các ngày 1, 8, 15, 22, 29.
- HS nêu
Thủ công
Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T2)
I. Mục tiêu:
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp phẳng, thẳng, đều nhau. Quạt tròn.
- GDKNS: thực hành, sáng tạo
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- KT sự chuẩn bị của HS.
- HS báo cáo
- GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
HĐ1. Thực hành
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
- GVnhận xét.
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Cho HS thu bài trưng bày sản phẩm
- Cho HS nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành.
- Lớp nghe.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp VN chuẩn bị bài sau
Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 63: TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TC : CHUYỂN ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm hai người.
- Học trò chơi : " Chuyển đồ vật ".Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 
- GD HS yêu thích TDTT
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Bóng và sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người
- Chú ý động tác phối hợp toàn thân khi thực hiện tung và bắt bóng
- GV HD HS cách di chuyển để bắt bóng.
+ làm quen TC : " Chuyển đồ vật "
- GV nêu tên trò chơi
- HD HS cách chơi
- GV giải thích những trường hợp phạm quy để HS nắm được
- GV làm trọng tài cho HS chơi.
C. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
* GV tập hợp lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học 
* Tập bài TD phát triển chung
- TC : Tìm con vật bay được
- Chạy chậm 1 vòng sân
* Từng em tung và bắt bóng
- Từng đôi một tập theo tổ.
+ 1 nhóm chơi mẫu
- HS chơi thử sau đó chơi chính thức
* Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu.
Toán
Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I-Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	: - Đọc bảng chia
3. Bài mới:
a)HĐ 1: HD giải bài toán
+ Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bài tập cho biết gì? 
- Bài tập hỏi gì?
- Để tính được số can đổ 10 lít mật ong,
 trước hết ta phải tìm gì?
- Tính số mật ong trong 1 can ta làm như thế nào?
- Vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
Tóm tắt
35 l : 7 can
10 l : ... can?
- Trong bài tập này, bước nào là bước rút về đơn vị?
- Cách giải bài tập này có gì khác với bài tập rút về đơn vị đã học?
b) HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1(166):
- Cho học sinh đọc
- BT thuộc dạng toán gì?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
40 kg : 8 túi
15 kg :.. túi?
- Nhận xét
*Bài 2: HD tương tự bài 1
- Chữa bài
*Bài 3: 
- Cách làm nào đúng, cách làm nào sai? 
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
Hát
- Đọc bài tập
- 35 lít mật ong rót đều vào 7 can.
- 10 lít đựng trong mấy can
- Tìm số mật ong đựng trong 1 can
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5( l)
- 10 lít mật ong sẽ đựng trong số can là: 
10 : 5 = 2can
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l)
Số can cần đựng hết 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2( can)
 Đáp số: 2 can
- Bước tìm số mật ong trong một can
- Bước tính thứ hai không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
- Đọc y/c
- BT liên quan rút về đơn vị
- Làm vở
Bài giải
Số đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5( kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3( túi)
 Đáp số : 3 túi
*Lời giải:
Mỗi cái áo cần số cái cúc là:
24: 4 = 6 (cúc)
42 cúc dùng cho số áo là:
42: 6 = 7 ( áo)
 Đáp số: 7 áo
- Biểu thức đúng là: a và d. Vì thực hiện đúng thứ tự tính giá trị biểu thức
- HS nêu
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất 
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- HS có ý thức bảo vệ trát đất
- GDKNS: hợp tác
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trong SGK.
- Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- Nêu sự chuyển động của trái đất?
- HS trả lời
- GV nhận xét và đánh giá
4. Củng cố:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
HĐ1. Quan sát tranh theo cặp
*Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành.
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp
+ GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời
- Nhận xét.
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày 
HĐ 2: Thực hành theo nhóm.
* Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
 - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Tiến hành:
- B1: GV chia nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
- B2: Gọi HS thực hành.
- 1 số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.
*Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng.
HĐ 3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày
 biết 1 ngày có 24 giờ.
* Tiến hành.
- B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng.
- HS quan sát.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- HS nghe.
- B2: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ.
- KL: SGK.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 64: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM. TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Phần mở đầu: ( 4-5 phút )
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS).
- GV hướng dẫn HS cách di chuyển để bắt bóng.
+ Làm quen T/c: 
 " Chuyển đồ vật "
- GV nêu tên trò chơi
- Hướng dẫn HS cách chơi
- GV giải thích những trường hợp phạm quy để HS nắm được
- GV làm trọng tài cho HS chơi.
- GV theo dõi, nhắc nhở hs chơi đúng luật
* GV tập hợp lớp
C. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà ôn tung và bắt bóng.
* Tập bài TD phát triển chung
- TC : Tìm con vật bay 
được
- HS theo dõi
- HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần.
+ 1 nhóm chơi mẫu
- HS chơi thử sau đó chơi chính thức
* Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu.
Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú...
	- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài.
	- Nắm được công dụng của sổ tay. 
 - Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng
	GV : Bản đồ thế giới, 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- Đọc bài : Người đi săn và con vượn.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc
*Giao bài cho học sinh khuyết tật
a. GV đọc toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Thanh dùng sổ tay làm gì ?
- Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
3.4 Luyện đọc lại
- 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Nhận xét.
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm 4
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, ....
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng....
+ HS tự lập nhóm, phân vai đọc.
- 1 vài nhóm thi đọc theo cách phân vai
4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà làm sổ tay tập ghi chép những điều thú vị về khoa học, văn hoá, ...
Toán
Tiết 158: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
II.Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
- Nhận xét
3. Bài mới:
*Giao bài cho học sinh khuyết tật
*Bài 1(167): Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài giải trên bảng
Tóm tắt
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ... hộp?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:(167): 
- Gọi 1 HS đọc đề, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:(167): 
- GV tổ chức cho HS nối nhanh biểu thức với kết quả
- GV tuyên dương nhóm nối nhanh và đúng.
4. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Hát
2- 3 HS nêu
- HS khác nhận xét
- Đọc BT
- Có 48 cái đĩa, xếp đều vào 8 hộp
- 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp
- Lớp làm vở
Bài giải
Số đĩa trong một hộp là;
48 : 8 = 6( đĩa)
Số hộp để xếp 30 đĩa là:
30 : 6 = 5( hộp)
 Đáp số : 5 hộp
- Lớp làm vào vở, chữa bài
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
45 : 9 = 5 ( học sinh)
60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em thi nối tiếp sức.
56 : 7 : 2 nối với kết quả là 4
36 : 3 x 3 nối với kết quả là 36
4 x 8 : 4 nối với kết quả là 8
48 : 8 : 2 nối với kết quả là 3
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích yêu cầu
	- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
	- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : Bảng lớp viết câu văn BT1, BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- 2 HS làm miệng BT1, 3.
3. Bài mới:
-. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
-. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 117
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
*GV giảng: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 ý nào đó.
* Bài tập 2 / 117.
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 117
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét bài làm của HS
Hát
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
* Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ?
- 1 HS lên bảng làm mẫu : Khoanh tròn vào 
dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ?( được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao)
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử người trình bày.
*Lời giải: Một dấu hai chấm dùng để giải thích sự việc, dấu còn lại để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
+ Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy.
- 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn.
*Lời giải: 1. Dấu chấm
 2. Dấu hai chấm
 3. Dấu hai chấm
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
- 1 HS đọc các câu cần phân tích
- HS làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm
*Lời giải:
a.Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b.Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c.Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
4. Củng cố:
	- Dấu hai chấm được dùng là gì? - HS nêu
 - GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Đ/C LONG SOẠN GIẢNG
Toán
 Tiết 159: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. Củng cố lập bảng thống kê.
- Rèn kỹ năng tính và giải toán cho HS
 II. Đồ dùng dạy- học 
 - Bảng phụ- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy- học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
3. Bài mới:
*Bài 1 (167): 
+Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT hỏi gì?
 -1 HS chữa bài
Tóm tắt
12 phút: 3 km
28 phút:....km?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2:(167): Hướng dẫn tương tự bài 1
- Gọi 1 HS trên bảng
Tóm tắt
 21 kg : 7 túi
 15 kg : ...túi?
-GV nhận xét
*Bài 3:(167): 
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài
*Bài 4(168): BT yêu cầu gì?
- Đọc tên các cột và tên các hàng?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền số liệu vào bảng
-1 HS chữa bài.
4. Củng cố:
- Tuyên dương HS chăm học
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
12 phút đi được 3 km
28 phút đi bao nhiêu km?
Bài giải
Số phút cần để đi 1 km là:
12 : 3 = 4( phút)
Quãng đường đi được trong 28 phút là:
28 : 4 = 7( km)
 Đáp số: 7km
- Lớp làm vở
Bài giải
Một túi đựng số gạo là:
21 : 7 = 3( kg)
Số túi đựng 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túi
Điền dấu nhân, chia thích hợp
-Lớp làm phiếu HT
32 : 4 : 2 = 4
24 : 6 : 2 = 2
24 : 6 x 2 = 8
32 : 4 x 2 = 16
Điền số thích hợp vào bảng
- Nêu
- Làm phiếu HT
 Lớp
HS
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
Chính tả ( Nghe - viết )
NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung.
	- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ BT2.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Giao bài cho học sinh khuyết tật
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
- Cho HS viết từ khó vào b/c
b. GV đọc bài viết
- Nhận xét bài viết của HS.
3.3 Hướng dẫn HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 115
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài tập 3 / 115
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con.
+ HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Lời giải: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi.
+ Đọc và chép lại các câu văn
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau.
- Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA X
I. Mục đích yêu cầu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước.
- GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ X
b. Luyện viết tên riêng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức
3.3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV quan sát giúp đỡ HS
3.4. GV nhận xét bài viết của HS
Hát
- HS trả lời.
- HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét.
+ Đ, X, T
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con
+ Đồng Xuân
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con.
+ HS viết bài vào vở
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu
	- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy- học 
	GV : Tranh, ảnh về việc bảo vệ môi trường, bảng lớp viết cách kể về gợi ý.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
- Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2 Hướng dẫn HS làm bài
* Bài tập 1 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- T. theo dõi nhắc nhở HS
- T. nhận xét, đánh giá
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GVnhận xét bài viết của HS.
Hát
+ Kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- 1 HS đọc gợi ý a và b
- HS quan sát tranh ảnh, nhận xét
- Giới thiệu tên đề tài mình chọn kể.
- HS chia nhóm nhỏ kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- 1 vài HS thi kể trước lớp.
- Các bạn nhận xét, bổ sung
+ Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại việc là trên.
- HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết của mình.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống sắp gãy. Em đứng lại......
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Tiết 160: LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số. 
 II. Đồ dùng dạy- học 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ	:
3. Bài mới:
*Bài 1(168):
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: (168): 
- Gọi 1 HS tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 3:(168): 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài
Tóm tắt:
 3 người nhận: 75 000 đồng
 2 người nhận: .... đồng ?
- Nhận xét
*Bài 4:(168): 
- BT yêu cầu ta tính gì?
- Gọi 1 HS làm bài
Tóm tắt
Chu vi: 2 dm 4cm
Diện tích:....cm2?
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
- Hát
- Tính giá trị biểu thức
- Lớp làm phiếu HT
a, ( 13 829 + 20 718) x 2 = 34 547 x 2
 = 69 094
b, ( 20 354 - 9638) x 4 = 10 716 x 4
 = 42 864
c, 14 523 - 24 964 : 4 = 14 523 - 6241
 = 8282
- Đọc BT
- Lớp làm vở
- Đổi vở - Kiểm tra
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần
- Đọc y/c, làm bài, chữa bài
*Lời giải: 
Mỗi người nhận số tiền là:
75 000 : 3 = 25 000( đồng)
Hai người nhận số tiền là:
25 000 x 2 = 50 000( đồng)
Đáp số: 50 000 đồng
- Đọc BT
- Tính diện tích hình vuông
- Lớp làm vở
Bài giải
Đổi: 2dm 4 cm = 24cm
Cạnh của hình vuông dài là:
24 : 4 

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 32.doc