Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

 Tiết 151: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I- Mục tiêu

 - HS biết thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số( có nhớ 2 lần không liền nhau).

- Rèn kỹ năng tính và giải toán cho HS.

II-Đồ dùng dạy - học

 GV : Bảng phụ- Phiếu HT

 HS : SGK

III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a)HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân

 14273 x 3

- Ghi bảng phép nhân: 14273 x 3

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính

 (dưới lớp làm vào nháp)

- Nêu thứ tự thực hiện phép nhân?

- Nhận xét, sửa sai.

b)HĐ 2: Thực hành

*Bài 1(161): - Tính

- Gọi 4 HS thực hiện tính trên bảng

- Nhận xét, sửa sai.

*Bài 2:

- Các số cần điền vào ô trống là những số thế nào?

- Muốn tìm tích hai số ta làm thế nào?

- Gọi 3 HS làm trên bảng

- Nhận xét.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS tóm tắt

Tóm tắt

 27150kg

Lần 1:

 ? kg

Lần 2:

 ? kg

- Nhận xét.

4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số?

5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát

- Chữa bài 2

- HS đặt tính

- Ta thực hiện tính từ hàng đơn vị( từ phải sang trái.) 14273

 3

 42819

- Lớp làm nháp

 21 526

 3

 40 729

 2 17 092

 4

 15 180

 5

 

 64 578 81 458 68 368 75900

- Điền số vào ô trống

- Là tích của hai số ở cùng cột với nhau

- Thực hiện phép nhân

- Lớp làm phiếu HT

Thừa số 19091 13070 10709

Thừa số 5 6 7

Tích 95455 78420 74963

- Đọc y/c

- Lớp làm vở

Bài giải

Số thóc lần sau chuyển đ¬ược là:

27 150 x 2 = 54 300(kg)

Số thóc cả hai lần chuyển đ¬ược là:

27 150 + 54300 = 81 450( kg)

 Đáp số: 81 450 kg

- HS nêu

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 61: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN- TRÒ CHƠI: AI KÉO KHOẺ
I. Mục tiêu: 
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ" yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi mức tương đối chủ động.
- GD Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có tháI độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
- GDKNS: hợp tác, thực hành
II. Địa điểm - phương tiện.
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: Bóng, kẻ sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút 
1.ĐHĐN 
-Ôn tung bóng cá nhân.
+ Làm mẫu và phân tích lại động tác
+ Gọi 2-3 HS làm mẫu
+ cho HS tập và sửa sai cho HS
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS .
2. Trò chơi vận động : “ Ai kéo khoẻ”
- Giáo viên tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV hệ thống lại bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học lớp 
x x x®
x x x
 - Đội hình tập hợp
+ thi đua giữa các tổ
 x x x
 x x x
- Đội hình trò chơi
 x x x x 
 x x x x 
- Đội hình kết thúc
Toán
Tiết 152: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II-Đồ dùng dạy - học : 
 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	 Chữa bài 3(161)
3. Bài mới:
*Bài 1(162):
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Để tính được số dầu còn lại trong kho ta cần tìm gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 63 150l
Lấy 3 lần, mỗi lần : 10 715l
Còn lại : ....l dầu?
- Nhận xét.
*Bài 3: 
 BT yêu cầu gì?
- Một BT có cả dấu cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nào?
- 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét.
*Bài 4: 
- BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nối tiếp nhân nhẩm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
Hát
- HS chữa bài
+Đọc y/c
- Lớp làm nháp
* Kết quả là: a, 86 872 b, 90 080
 48792 64 020
- Có 63 150 l dầu,
 lấy 3 lần, mỗi lần 10 715 l.
- Còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Ta tìm số lít dầu lấy đi.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu đã lấy đi là:
10 715 x 3 = 32 145( l)
Số dầu còn lại là:
63 150 - 32 145 = 31 005(l)
 Đáp số: 31 005 l dầu
- Tính giá trị của BT
- Ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau
- Lớp tự làm phiếu HT
- Tính nhẩm
- HS tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp nhau theo tổ
3000 x2 = 6000 2000 x 3 = 6000
Tự nhiên xã hội :
Tiết 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: 
	 Sau bài học, HS : 
- Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời .
- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
- Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học :
- Các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	 - Nêu sự chuyển động của trái đất ? 
 	 - Nêu hướng chuyển động của trái đất ? 
 - HS + GV nhận xét 
3. Bài mới: GT ghi bài
a. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp .
* Mục tiêu : - Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời . 
	- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
* Cách tiến hành 
+ Bước 1: 
- GV : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời ....
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi thảo luận 
- HS quan sát H1 Sgk 
- Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh ? 
- HS thảo luận theo cặp 
- Từ mặt trời xa dần trái đất là hành tinh thứ mấy ? 
+ Bước 2: 
- GV gọi HS trả lời 
- Một số HS trả lời trước lớp 
- HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời có 8 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh mặt trời và cùng với mặt trời tạo thành hệ mặt trời . 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : - Biết trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống .
 - Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1: 
- GV nêu yêu cầu câu hỏi thảo luận 
- Trong hệ mặt trời, hành tinh nào có sự sống ? 
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch ? 
- HS thảo luận nhóm
+ Bước 2: 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-> HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống . Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp , chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ..
4. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS nêu 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau 
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 62: TRÒ CHƠI: AI KÉO KHOẺ
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động
-Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
-Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm - Phương tiện.
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
2. Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 6-10 phút )
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
- NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) 
- Ôn tung bóng cá nhân.
- Làm mẫu và phân tích lại động tác
- Gọi 2-3 HS làm mẫu
- cho HS tập và sửa sai cho HS
- Các tổ thi đua trình diễn.
- NX tuyên dương HS.
Trò chơi vận động: “ Ai kéo khoẻ”
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C. Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
- GV hệ thống lại bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x®
x x x
 - Đội hình tập hợp
- Thi đua giữa các tổ
 x x x
 x x x
- Đội hình trò chơi
 x x x x 
 x x x x 
- Đội hình kết thúc
Tập đọc
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên, ....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu điều bài thơ muốn nói : Cây xanh mang lại cái đẹp cho con người, lợi ích và hạnh pháuc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Kể lại chuyện bác sĩ Y-éc-xanh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
+ GV đọc bài thơ.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* Đọc đồng thanh
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài
- Cây xanh mang lại những gì cho con người ?
- Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
- Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ. Nêu tác dụng của chúng ?
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo lời của bà khách
- Nhận xét.
+ HS nghe theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Cây xanh mang lại tiếng hót say mê của các loài chim trên vòm cây. Ngọn gió mát làm rung cành cây hoa lá ....
- Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên hàng ngày.
- Ai trồng cây. Tác dụng như 1 điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, .....
+ HS đọc lại bài thơ
- HS tự nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc TL từng khổ cả bài thơ
4. Củng cố: 	- Các em hiểu điều gì qua bài thơ ? ( Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc )
5. Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học
Toán
Tiết 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I -Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia có năm CS cho số có một CS. Vận dụng để giải toán 
- Rèn KN tính chia và giải toán.
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK, bảng con
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới:
HĐ1: HD HS thực hiện phép chia 37684 : 4
- GV ghi bảng: 37684 : 4
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính
( dựa vào phép chia số có 4 chữ số)
- Nhận xét, sửa sai. Nếu HS nào không làm được thì GV HD như SGK.
HĐ 2: Thực hành
*Bài 1:(163): -Bt yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:(163): Đọc đề?
-BT hỏi gì?
- Để tính được số xi măng còn lại ta phải biết gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 36550kg
Đã bán : 1/5 số xi măng đó
Còn lại : ...kg?
- GV nhận xét.
*Bài 3:-(163): Bt yêu cầu gì?
- Nêu thứ tự thực hiện BT?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố: - Động viên HS làm bài tốt.
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
- Hát
- Quan sát
- Lớp thực hiện đặt tính và tính vào nháp
- Nhận xét bài của bạn
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm nháp
- Nhận xét
- Đọc
- Số xi măng còn lại sau khi bán
- Phải biết số xi măng đã bán
- Lớp làm vở
Bài giải
Số xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310(kg)
Số xi măng còn lại là:
36550 – 7310 = 29240(kg)
 Đáp số: 29240 kg
- Tính GT BT
- Nêu
- Lớp làm phiếu HT
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về các nước ( kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí trên bản đồ hoặc quả địa cầu ).
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu ).
II. Đồ dùng dạy - học 
GV : Bản đồ, hoặc quả địa cầu, bảng phụ viết câu văn ở BT3. Giấy khổ to làm BT2
	HS : SGK.
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Làm BT 1, 2 tiết LT&C tuần 30.
3. Bài mới:
-. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
-. HD HS làm BT
*Bài tập 1 / 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
*Bài tập 2 / 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy cho các nhóm
*Bài tập 3/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 2 HS làm
- Nhận xét.
+ Kể tên 1 vài nước mà em biết. Chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ.
- HS kể tên các nước
- Lần lượt lên bảng chỉ vị trí các nước trên bản đồ.
*Lời giải: Lào, Cam –pu-chia, Thái Lan, 
In-đô - nê - xi - a, Trung Quốc, Mĩ, Can - na - đa, Nga, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ai cập, Anh, Triều Tiên.
+ Viết tên các nước vừa kể ở bài tập1
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở( mỗi em viết khoảng 10 tên nước)
+ Chép những câu sau vào vở. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- HS làm bài cá nhân
- 3 em lên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn.
*Lời giải: 
a, Bằng.thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba.
b, Với vẻ mặt lo lắng, các bạn.
c, Bằng.thường, ..
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Đ/C LONG SOẠN GIẢNG
Toán
Tiết 154: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
( Trường hợp có dư). Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính chia và giải toán.
- Giaó dục HS chăm học toán
II. Đồ dùng dạy - học 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
Y/C HS làm bài tập :
 Đặt tính rồi tính
 85685 : 5 87484 : 4
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 12485 : 3
- GV ghi bảng phép chia:
 12485 : 3 =?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
- GV nhận xét:
 Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 
12485 : 3 = 4161( dư 2)
* HĐ 2: Thực hành
*Bài 1(164): BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng và nêu rõ các bước chia.
- Nhận xét, sửa sai
*Bài 2: 
BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
 Có : 10250 m
 1 bộ : 3 m
 May : ... bộ? Thừa ? mét?
- Nhận xét.
*Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài toán?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
4. Củng cố: - Đánh giá giờ học
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
- 2HS làm trên bảng
- Lớp nhận xét
- HS đặt tính và tính ra nháp
 12485 3 
4161
 18
 05
+ Thực hiện phép chia
- Lớp làm nháp
- Nhận xét bài của bạn
14729 : 2 = 7364 (dư1) 
16538 : 3 = 5512 (dư 2)
+ HS đọc đề, tìm hiểu đề 
- Có 10250m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3m.
- May được bao nhiêu bộ và còn thừa bao nhiêu mét vải
- Lớp làm vở
Bài giải
Ta có: 10250 : 3 = 3416( dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa 2 m vải.
 Đáp số: 3416 bộ, thừa 2 m vải
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư
- Lớp làm vở BT
- Đổi vở - Kiểm tra
- Kết quả là: 15 725 : 3 = 5241 (dư 2) 
 33 272 : 4 = 8318 (dư 0) 
 42 737 : 6 = 7122 (dư 5) 

Chính tả(Nghe viết)
BÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- GD HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.
- GDKNS: thực hành 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết BT 2a
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Ban trưa - trời mưa 
- Hiên che - không chịu 
- HS viết bảng con
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết:
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
- GV HD nắm ND bài.
- 2 HS đọc lại.
+ Vì sao bác sĩ Y - Éc - Xanh là người Pháp nhưng lại ở lại Nha Trang?
-> Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- HS nêu
+ Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc một số tiếng khó. 
Y - Éc - Xanh
- HS viết bảng con.
b) GV đọc bài.
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi , uốn nắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở nhận xét.
HĐ2. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS lên thi làm bài nhanh.
- 2 HS lên bảng làm bài thi.
- > HS + GV nhận xét.
a) Dáng hình, rừng xanh, rung manh.
- Giải câu đố (gió)
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ
- Rèn chữ viết ở vở rèn chữ
5. Dặn dò:- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA V
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kĩ cần nhiều người bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Mẫu chữ viết hoa V, tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- GV đọc : Uông Bí.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu ứng dụng : vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang, muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn việc
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV quan sát động viên HS viết bài
d. Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ V, L, B.
- HS quan sát
- Tập viết chữ V trên bảng con.
+ Văn Lang.
- HS tập viết trên bảng con
 Vỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người
- HS tập viết trên bảng con : Vỗ tay.
+ HS viết bài vào vở.
4. Củng cố:	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn 
 THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
	+ Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Tranh, ảnh về cây hoa, về cảnh thiên ....... 
 Bảng phụ 
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1/112
- Nêu yêu cầu BT
+ GV nhắc HS chú ý :
- Cần nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Điều cần được bàn trong cuộc họp là:
Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
Các em phải nêu được những địa điểm sạch, đẹp cần cải tạo( trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao hồ,.....) . Sau đó nêu những việc làm thiết thực, cụ thể để bảo vệ hoặc làm môi trường sạch, đẹp.
VD: Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ, chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp,....
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.
- 3, 4 HS đọc.
- Chấm, nhận xét.
+ Tổ chức họp nhóm, trao đổi ý kiến về câu hỏi : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường.
- HS đọc trình tự 5 bước cuộc họp trong bảng phụ
- HS trao đổi làm việc theo nhóm 
- 2, 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
4. Củng cố: - Em đã bảo vệ môi trường chưa, vì sao?	
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
Tiết 155: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện phép chia ( Trường hợp ở thương có chữ số 0). 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và giải toán có hai phép tính.
II-Đồ dùng dạy - học 
 	GV : Bảng phụ- Phiếu HT
	HS : SGK
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới:
*Bài 1(165): 
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: HS thực hiện tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 3: Đọc y/c
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 27280 kg
Thóc nếp : số thóc
Thóc nếp : ...?kg
Thóc tẻ : .. ? kg
- Nhận xét.
*Bài 4: 
- BT yêu cầu gì?
- Em nhẩm thế nào?
- Gọi HS nêu kết quả ?
- Nhận xét.
4. Củng cố: - Giờ học hôm nay giúp em rèn luyện kĩ năng gì?
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- Chữa bài 3
- Tính theo mẫu
- Lớp làm nháp
12760 2 18752 3 25704 5 
 07 6380 07 6250 07 5140
 16 15 20
 00 02 04
 0 2 4
*Kết quả là: 5091; 4710 ( dư 2); 
 9020 (dư 3)
- Có 27 280 kg thóc, thóc nếp bằng số thóc
- Tính số thóc mỗi loại
- Lớp làm vở
Bài giải
Số thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820( kg)
Số thóc tẻ là:
27280 - 6820 = 20 460( kg)
 Đáp số: 6 820 kg
 20 460 kg
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS nối tiếp nêu kết quả
15 000 : 3 = 5000
24 000 : 4 = 6000
56 000 : 7 = 8000
- HS nêu
Chính tả ( Nhớ - viết )
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nhớ viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài hát Trồng cây.
	- Làm đúng BT điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. Biết đặt câu với từ ngữ mới hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Bảng lớp viết BT2, giấy khổ to để HS làm BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- GV đọc : dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2 Hướng dẫn HS nhớ viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV nhắc HS nhớ viết hoa và cách trình bày bài thơ
b. HS nhớ viết
- GV quan sát động viên HS viết bài
c. Nhận xét bài viết
3.3 Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
*Bài tập 2/ 112
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3/ 112
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
+ 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài
- Đọc thầm lại 4 khổ thơ.
+ HS nhớ và viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống rong / dong / giong.
- HS thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét
- Đọc bài làm trên bảng
+ Lời giải :
- rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
+ Chọn 2 từ mới ở BT 2 đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc nhanh 2 câu văn.
VD: Bướm là con vật thích rong chơi.
 Sáng sớm, đoàn thuyền thong dong ra khơi.
4. Củng cố:	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	- Dặn HS về nhà ôn bài.
	Giáo dục tập thể
Tiết 31: SƠ KẾT TUẦN – KĨ NĂNG SỐNG: KĨ NĂNG HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
	- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt hoạt động trong tuần 31. 
	 - Đề ra phương hướng cho tuần 32 Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
 - Thông qua các bài tập KNS giúp học sinh biết hợp tác với bạn bè và mọi người.
II. Đồ dung dạy – học:
- Sách kĩ năng sống lớp 3.
	- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a) HĐ 1: Sơ kết tuần
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua
- GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc phục.
* Đề ra phương hướng, biện pháp
- Duy trì tốt nề nếp học tập
- Giúp đỡ bạn yếu
- Chấm dứt hiện tượng nói chuyện trong giờ học.
- Thực hiện tốt các hoạt động đội
- Giữ gìn vệ sinh trường, lớp
- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non. 
b) HĐ 2: KNS: Kĩ năng hợp tác.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.
- Lắng nghe
- Từng tổ đọc
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
- Thực hiện tốt nề nếp
- Học sinh phát biểu
Duyệt của tổ trưởng
Phạm Thị Nguyệt
Đạo đức 
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. HS biết được:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường
3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
- Báo cho người có trách

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 31.doc