Thủ công
Tiết 3: GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học gấp hình.
- GD HS tự làm đồ chơi cho bản thân và cho mọi nguời xung quanh.
II. Đồ dùng:
- GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy màu kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
- HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
3. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS QS và nhận xét.
- Con ếch gồm mấy phần ?
- Con ếch có hình dạng giống cái gì ?
- Ếch có ích lợi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng mở dần hình gấp.
HĐ2: GV HD mẫu.
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ B3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- GV gọi HS thực hiện.
- GV cho HS thực hành.
4. Củng cố:
- GV nhận xét bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập gấp con ếch.
- HS nêu.
- Nhận xét bạn.
- HS QS mẫu con ếch gấp bằng giấy
- Gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần chân.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch.
- HS QS.
1, 2 HS lên bảng thao tác.
- HS tập gấp con ếch theo các bước.
- HS nghe.
1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể. - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý kể * HS K,G nhập vai Lan kể d. HS thi kể trước lớp. - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố: - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? 5. Dặn dò: - NX tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 11: ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Sau bài HS biết: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng học toán cho hs. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Hình SGK, thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính 3 x 5 + 132 - Nhân xét, 3. Bài mới: Bài 1: ( Trang 11) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD và tính chu vi tam giác MNP? - HS nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS quan sát. - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở. Đáp số: 86 cm - GV nhận xét chung. Bài 2: ( Trang 11) Đo độ dài mopoix cạnh rồi tính chu vi HCN ABCD - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng. - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10 cm - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Bài 3: ( Trang 11 ) Quan sát hình và trả lời câu hỏi? - HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông. + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đếm hình. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết 3: GẤP CON ẾCH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học gấp hình. - GD HS tự làm đồ chơi cho bản thân và cho mọi nguời xung quanh. II. Đồ dùng: - GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy màu kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm. - HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. 3. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS QS và nhận xét. - Con ếch gồm mấy phần ? - Con ếch có hình dạng giống cái gì ? - Ếch có ích lợi gì ? - Gọi 1 HS lên bảng mở dần hình gấp. HĐ2: GV HD mẫu. + B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch. + B3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. - GV gọi HS thực hiện. - GV cho HS thực hành. 4. Củng cố: - GV nhận xét bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp con ếch. - HS nêu. - Nhận xét bạn. - HS QS mẫu con ếch gấp bằng giấy - Gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần chân. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch. - HS QS. 1, 2 HS lên bảng thao tác. - HS tập gấp con ếch theo các bước. - HS nghe. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập: tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. HĐ của GV HĐ của HS A. Phần mở đầu ( 5 – 7 phút ) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Cán sự lớp báo cáo. - GV cho HS khởi động - Chạy chậm 1 vòng quanh sân. - HS khởi động theo HD của GV - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. ****** ****** ****** B. Phần cơ bản ( 18 – 22 phút ) - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. GV QS và nhận xét. - GV cho HS ôn theo tổ. - Yêu cầu các tổ thi. - HS thực hiện ****** ****** ****** 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - GV Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển. - HS thực hiện - GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. - HS tập theo tổ, thi giữa các tổ. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi. - GV cho HS chơi. - HS chơi trò chơi. C. Phần kết thúc ( 4 – 6 phút ) - Đi thường theo nhịp và hát. - HS thực hiện ****** ****** ****** - GV hệ thống bài học - NX giờ học - HDVN - HS nghe Toán Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: - Biết giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”. - GD HS có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - PHT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS giải bài tập 2 ( T 11 ). 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Nội dung Bài 1: ( Trang 12 ) - HS nêu yêu cầu BT. - GV cho HS tóm tắt + giải bài toán. - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào nháp. 230 cây Tóm tắt Đội Một: 90 cây ? cây Đội Hai: Giải - GV cho HS nhận xét – sửa sai. Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - Lớp nhận xét. Bài 2: ( Trang 12 ) GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. - HS nêu yêu cầu BT – Tự tóm tắt, phân tích bài toán. - GV thu bài nhận xét và gọi HS lên bảng chữa - HS giải vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm. - Yêu cầu lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Đáp số: 507 lít xăng Bài 3 ( Trang 12 ) * Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập. - Hàng trên có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả ( 7 - 5 = 2 ) - GV cho HS trình bày bài giải vào vở. - HS viết bài giải vào vở. Giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là. 7 - 5 = 2 ( quả cam ) Đáp số: 2 quả cam Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở - GV nhận xét chung và chốt lời giải đúng Đáp số: 3 bạn 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung KT. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học – HDVN. Tự nhiên và Xã hội Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - GD HS có ý thức phòng bệnh lao phổi. Có kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích. II.Đồ dùng dậy học: - Các hình trong SGK – 12,13. III.Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - HS trả lời. - Nhận xét bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. HĐ1: Làm việc với SGK a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 - HS hoạt động nhóm. bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. - Các nhóm QS H1, 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi GV nêu. - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. * GV kết luận chung - Lớp nhận xét bổ xung. HĐ 2: Thảo luận nhóm: a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - GV nêu yêu cầu. - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh - GVHD cách dán tranh. - Lớp nhận xét các nhóm dán bảng. - Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tiêm phòng lao phổi... - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nước bọt có đờm... Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận. - Lớp nhận xét – bổ xung. Bước 3: Liên hệ. + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà.... c. Kết luận (SGK) HĐ 3: Đóng vai. a. Mục tiêu: - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - HS chú ý nghe. + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm Bước 2: Thực hành đóng vai. - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét. c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn động tác đi thường từ 1 – 4 hàng dọc theo nhịp. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối đúng. - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động. - Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường. 2. Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. HĐ của GV HĐ của HS A. Phần mở đầu ( 4 – 7 phút ) - Nhận lớp - HD khởi động - Đặt yêu cầu + NX đánh giá B. Phần cơ bản ( 18 – 22 phút ) - Ôn đi đều + Giáo viên điều khiển lớp tập. + Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Giáo viên điều khiển lớp tập. + Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. + Các tổ thi đua trình diễn. + NX tuyên dương HS. - Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho HS chơi thử - Lớp thi đua chơi (2-3l) - NX giữa các lần chơi. C.Phần kết thúc: ( 4 – 5 phút ) - HD thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học. .- Nhận xét giờ học. x x x x x x - Đội hình tập hợp x x x x x x x x x - Đội hình ôn tập x x x x x x x x x - Đội hình tập luyện. x x x x x x x x Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ. I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Học thuộc bài thơ. - GD học sinh yêu thích môn học. - GDKNS: Tư duy, thực hành luyện tập II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? 3. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đưa bảng phụ KT1, 4 - Tìm cách ngắt nhịp đúng và đọc thể hiện - Lớp nhận xét. - Giảng từ: thiu thiu. - Đọc chú giải + đặt câu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 4 nhómđọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm bài thơ. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ. - Cảnh vật trong nhà,ngoài vườn ntn? - HS trả lời. - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà ntn? - Đọc lại bài thơ. - HS phát biểu. + HDHS liên hệ thực tế - HS tự liên hệ. 4. Học thuộc lòng bài thơ: -Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ. - Đọc thuộc từng khổ thơ- hết bài. - HD học thuộc lòng theo phương pháp xóa dần. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét. - Lớp bình chọn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ, liên hệ thực tế. Toán Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày - GD học sinh yêu thích môn học. - GDKNS: Tư duy, thực hành luyện tập II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm lại BT4 3. Bài mới: - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ. - Bắt đầu tính như thế nào ? - HS trả lời. -Yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều(13giờ)5 giờ chiều(17 giờ ).. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. 2. Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. - Cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - HS nêu vị trí chính xác của từng kimđồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút. - Hướng dẫn các hình còn lại tương tự - HS nêu kết quả - KL: Xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. HS: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút 3. Thực hành. Bài 1: ( Trang 13 ) Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS quan sát lần lượt từng mô hình đồng hồ(T13) - Củng cố cách xem đồng hồ - HS nêu miệng KQ và giải thích cách làm- Lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: ( Trang 13 ) Quay kim đồng hồ - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS dùng mô hình đồng thực hành -Theo dõi, HD thêm khi HS thực hành - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. - Bài 3: ( Trang 13 ) Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giới thiệu về đồng hồ điện tử. - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - HD chữa bài. - Lớp nhận xét. Bài 4: ( Trang 13 ) Vào buổi chiều hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - Nêu yêu cầu BT- thảo luận nhóm đôi. - Báo cáo kết quả- Lớp nhận xét. - Củng cố cách xem 2 loại đồng hồ trong cùng 1 thời gian. - 4 giờ chiều = 16 giờ.. 4. Củng cố: - Hệ thống bài - Liên hệ thực tế CS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1-12. Luyện từ và câu SO SÁNH – DẤU CHẤM I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT 2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - GD HS có ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại BT 1- BT 2 ( T16 ) - 2 HS làm. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. Bài 1: ( Trang 24 ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1HS đọc – Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập. - Lớp làm bài vào vở và chữa bài trên bảng. - GV gọi HS lên bảng chữa và nhận xét a. Mắt hiền sáng tựa vì sao. và chốt lời giải đúng. b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. Bài 2: ( Trang 25 ) Ghi lại các từ chỉ sự so sánh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu BT - Lớp đọc thầm. - 1 HS nêu cách làm. - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng . + Lời giải đúng: - GV nhận xét. a. tựa b. như c, d: là Bài 3: ( Trang 25 )Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa - GV yêu cầu 1HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc lại đoạn văn. - 1HS nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở. - Nhận xét và chữa bài trên bảng. - GV nhận xét. - Lớp thu vở chấm và nhận xét bài trên bảng. 4. Củng cố: - Hệ thống KT. - HS nghe. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học – HDVN. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016 Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục đích yêu cầu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT 2). - GD HS có ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học. VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - 2 HS thực hiện. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1. GT bài bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1: ( Trang 28 ) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD: Khi kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen...) - HS chú ý nghe. - Gia đình em có mấy người, đó là những ai? - HS kể. - Công việc mỗi người trong gia đình là gì? - Lớp nhận xét. - Tình cảm mỗi người trong gia đình như thế nào? VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo... - GV cho HS thưc hành kể trong nhóm. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm). - GV gọi HS trình bày trước lớp. - Vài HS trình bày trước lớp. Bài 2: ( Trang 28 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS đọc mẫu đơn. - 2 HS đọc. - Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì? - HS trả lời. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - HS làm bài - Gọi HS trình bày miệng trước lớp. - Vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung KT. - HS nghe. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học – VNCB bài sau. Toán Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác đình 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. - GD HS có ý thức học bộ môn toán. Có kĩ năng quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình đồng hồ + PHT. - HS: Bảng con + vở + SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV KT sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung Bài 1: ( Trang 17 ) Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6 giờ15 phút C: 9giờkém 5’ B: 2 giờ 30phút D: 8 giờ - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - Lớp nhận xét. Bài 2: ( Trang 17 ) Giả bài toán sau: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS đọc đề toán theo tóm tắt. - GV cho HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải Có tất cả số người ngồi trên 4 thuyền là 5 Í 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV thu bài nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 3: ( Trang 17 ) Khoanh vào đáp án đúng - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài trên phiếu học tập. - HS quan sát và làm bài vào phiếu học tập. - GV cho HS dán bài cùng cả lớp nhận xét. - 1 HS dán bài. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV hệ thống KT. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình . - HSNK nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể . - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ qua tuần hoàn . II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK (14 – 15) - Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Bệnh lao phổi có những tác hại gì ? 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: - Trình bày đợc sơ lợc về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ . - Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn. * Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. - Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể là gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. - Có máu và nước vàng chảy ra - 2 phần : Huyết tương và huyết cầu - Là các mạch máu . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - Kể tên đợc các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. * Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? - Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? - Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: - HS nhìn SGK chỉ và nêu - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.3. 3.Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Tiếp sức” * Mục tiêu: - Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. * Tiến hành: Bước 1: GV nêu tên
Tài liệu đính kèm: