Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Thủ công

Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2)

I. Mục tiêu:

- HS làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.

- HS yêu thích sản phẩm mình làm được

- GDKNS: thực hành, sáng tạo

II. Chuẩn bị:

- Tranh quy trình

- Giấy thủ công, hồ dán, kéo .

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

- Sự chuẩn bị của HS. - HS đọc và trả lời

- GV nhận xét và đánh giá

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

HĐ1. HS thực hành

a. Nhắc lại quy trình.

- GV gọi HS nhắc lại quy trình - 2HS

 + B1: Cắt giấy

 + B2: Làm các bộ phận

 + B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh

b. Thực hành

- GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều

- HS nghe

- Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày .

- GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn.

- HS thực hành

- GV quan sát, HD thêm cho HS

HĐ2. Trưng bày sản phẩm

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm

- HS trưng bày sản phẩm

 - HS nhận xét

- GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt.

- Đánh giá kết quả học tập của HS

4. Củng cố:

- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS.

- HS nghe

5. Dặn dò:

- Dặn dò giờ học sau.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Mỗi ô vuông có có diện tích là 1cm2
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD?
* KL: Vậy 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
b) HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1: (152): 
- BT cho biết gì ?
- BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét.
*Bài 2: (152): 
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Gọi 1 HS tóm tắt 
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14 cm
Diện tích: ......?
- GV nhận xét.
*Bài 3:(152): - Đọc đề?
- Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b?
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta cần làm gì ?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
5. Dặn dò: -Ôn lại bài.
- Hát
- Có 12 ô vuông 
- HS nêu:
 4 x 3 = 12 (ô vuông)
- 4 x 3 = 12 (cm2)
- Vài HS nhắc lại quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng đơn vị đo).
- Chiều dài và chiều rộng
- Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật
- HS nêu
- Lớp Làm phiếu HT
chiều dài
5cm
10cm
32cm
chiều
rộng
3cm
4cm
8cm
Diện
tích
5 x 3 = 15 m2
10 x 4 = 
40cm2
32 x 8 = 256 cm2
C. vi
(5+3) x 2 = 16 cm
(10+4) x 2 = 28cm
(32+8) x 2
 = 80cm
- HS đọc y/c
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5 = 70(cm2 ) 
 Đáp số: 70cm2
- HS đọc
- Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
- Phải đổi số đo chiều dài thành cm.
- Lớp làm vở - Đổi vở- KT
Bài giải
a)Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15( cm2)
b)Đổi : 2dm = 20 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180( cm2)
- HS nêu
Thủ công
Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2)
I. Mục tiêu: 
- HS làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được 
- GDKNS: thực hành, sáng tạo
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình 
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
- HS đọc và trả lời
- GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
HĐ1. HS thực hành 
a. Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nhắc lại quy trình 
- 2HS 
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ phận 
+ B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh 
b. Thực hành 
- GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều 
- HS nghe 
- Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày.
- GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. 
- HS thực hành 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
HĐ2. Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét 
- GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. 
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
4. Củng cố:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- HS nghe 
5. Dặn dò: 
- Dặn dò giờ học sau. 
Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
TIẾT 57 : ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. 
TRÒ CHƠI : NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH.
I. Mục tiêu
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Chơi TC : Nhảy đúng nhảy nhanh. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Kẻ sân chơi trò chơi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm, hoa.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1: Phần mở đầu: ( 5-7 phút )
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
- GV điều khiển lớp.
- Chơi trò chơi : Tìm quả ăn được.
HĐ2: Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ
- Tổ nào tập đều, đẹp thì được khen.
- Chơi trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh
- GV chia lớp thành các đội đều nhau yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1, 2 lần sau đó cho chơi chính thức.
* GV điều khiển lớp 
HĐ3: Phần kết thúc: ( 5-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
* Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp
- HS chơi trò chơi.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
* HS đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm tập bài thể dục phát triển chung.
- Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung.
- HS chơi trò chơi
* Đi lại thả lỏng hít thở sau
Toán
TIẾT 142 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Rèn KN tính diện tích HCN.
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
*Bài 1: BT yêu cầu gì?
- Khi tính DT và chu vi ta cần chú ý điều gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi:......cm?
Diện tích: ....cm2?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: Đọc đề?
- Hình H gồm những HCN nào ghép lại với nhau?
- Diện tích hình H ntn so với DT của 2 hình ABCD và DMNP?
- 1 HS làm trên bảng
- GV nhận xét.
*Bài 3:-BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tích DT HCN ta cần tính gì trước?
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp đôi chiều rộng
Diện tích:.....cm2?
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 2, 3 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- Tính DT HCN
- Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị đo
- Lớp làm nháp
Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320( cm2)
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 40 + 8) x 2 = 96( cm)
 Đáp số: 320cm2; 96cm.
- HS đọc
- Gồm 2 hình CNABCD và DMNP ghép lại
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ABCD và DMNP.
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
a)Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160( cm2)
b)Diện tích của hình H là:
80 + 160 = 240( cm2)
 Đáp số: a)80cm2; 160 cm2.
 b) 240cm2
- HCN có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng
- Diện tích của HCN.
- Tính chiều dài của HCN
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50( cm2)
 Đáp số: 50 cm2
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 57: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN.
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết: 
+ Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- GD hS có ý thức bảo vệ thiên nhiên sẵn có.
- GDKNS: hợp tác, chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Giấy, bút màu 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng?
- Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú?
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Nội dung
HĐ1: Tham quan
- GV dẫn HS đi thăm vườn trường.
- HS đi theo nhóm (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm).
- GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật em đã thấy.
- Từng HS ghi chép hoặc vẽ độc lập
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm học sinh
HĐ2: Báo cáo kết quả
- GV cho HS báo cáo kết quả tham quan của mình.
- HS về báo cáo trong nhóm
- Cho các nhóm nhận xét và đánh giá.
- Lớp nhận xét và đánh giá
4. Củng cố:
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò: 
- GV tập hợp lớp, dặn dò giờ học sau
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 29 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.
 TRÒ CHƠI : AI KÉO KHOẺ.
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi : Ai kép khoẻ. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, hoa, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm, kẻ vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: ( 4-5 phút ) 
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi : Vòng tròn
2. Phần cơ bản: ( 20- 25 phút )
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.
- GV sắp xếp HS đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía.
+ Làm quen trò chơi : Ai kéo khoẻ.
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, hướng dẫn HS cách chơi.
- GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát
3. Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
* GV điều khiển lớp.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên khoảng 100-200m
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- HS chơi trò chơi.
* HS tập bài thể dục phát triển chung
- Cả lớp chơi thử 1 lần sau đó chơi thật.
* Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu
Tập đọc
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ....
	- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, gọn hợp với văn bản " kêu gọi "
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
	- Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận
	- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kểu gọi toàn dân tập thể dục ....
II. Đồ dùng
	GV : ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đọc bài : Buổi học thể dục.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm sai cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Tìm hiểu từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
- Em hiểu điều gì sau khi đọc " Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục " của Bác Hồ ?
- Em sẽ làm gì sau khi đọc " Lời kêu gọi toàn dân tập dục " của Bác Hồ ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- 3 HS nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới......
- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân .....
- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể.
- Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao.
+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 vài HS thi đọc
4. Củng cố:	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
Tiết 143 : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
- HS biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo một cạnh của nó.Vận dụng qui tắc để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng
GV : Hình vuông kích thước 3cm. Bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HĐ 1: Xây dựng quy tắc tính DT hình vuông
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị.
- HV ABCD gồm mấy ô vuông ?
- Làm thế nào để tìm được?
*HD cách tìm: Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng. Ta lấy số ô vuông của 1 hàng nhân với số hàng. Vậy tất cả có bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?
-Vậy diện tích HV ABCD có diện tích là bao nhiêu cm2 ?
- Y/c HS đo cạnh của hình vuông ?
+ Vậy: 3cm x 3 cm = 9cm2. 9cm2 là diện tích của HV ABCD. 
?Muốn tính diện tích HV ta làm thế nào.
HĐ 2: Luyện tập:
*Bài 1:(153): BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:(154): 
BT yêu cầu gì?
- Muốn tính DT HV theo cm2, ta cần làm gì?
- Gọi 1 HS làm bài.
Tóm tắt
Cạnh dài: 80mm
Diện tích:....cm2
-GV nhận xét.
*Bài 3:(154): BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính DT HV?
- Muốn tính được DT HV ta phải biết gì?
- BT cho biết chu vi HV, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chu vi: 20cm
Diện tích: ...cm2
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
- Hát
- Lấy HV và quan sát
- 9 ô vuông
- Ta lấy 3 x 3 hoặc 3 + 3 + 3
- Hình vuông ABCD có tất cả: 3 x 3 = 9 cm2 
- Là 1cm2
- HV ABCD có diện tích là 9cm2
-Vài HS nêu: Muốn tính diện tích HV ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
- Tính chu vi và diện tích HV.
- HS nêu
- Lớp làm nháp.
Cạnh HV
3cm
5cm
10cm
CV HV
3x4=12cm
5x4=20cm
10x4=40cm
DTHV
3x3= 3cm2
5x5=25cm2
10x10=100cm2
- Tính DT HV theo cm2
- Đổi số đo cạnh HV theo đơn vị cm.
-Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 80mm =8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm)
 Đáp số: 64cm.
- HV có chu vi là 20cm
- Tính DT HV
- HS nêu
- Cạnh của hình vuông
- Lấy chu vi chia cho 4
- Lớp làm vở
Bài giải
Số đo cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diẹn tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2)
 Đáp số: 25 cm2
-HS nêu
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
	- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau nó trong câu.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Tranh ảnh về môn thể thao, bảng phụ
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Làm BT 2, 3 tuần 28.
3. Bài mới:
-. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
-. HD HS làm BT
*Bài tập 1/93
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS chữa bài dưới hình thức chơi trò chơi thi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2/93.
- Nêu yêu cầu BT
- GV chốt lại các từ ngữ
- Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ?
- Truyện đáng cười ở điểm nào ?
* Bài tập 3/94
- Nêu yêu cầu BT
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét.
- HS theo dõi
+ Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng, chạy, đua, nhảy.
- Trao đổi theo nhóm
- Chữa bài tiếp sức.
Bóng
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng bàn, .
Chạy
chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang,
Đua
đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi.
Nhảy
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù.
+ Trong truyện vui có 1 số từ ngữ nói về kết quả thi dấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ đó.
- 1 HS đọc truyện vui Cao cờ.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài:
được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
+ Chép lại các câu, đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
*Lời giải:
a,Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,...
b, Muốn cơ th ể khoẻ mạnh,...
c, Để trở thành con ngoan, trò giỏi,...
4. Củng cố: - GVnhắc HS nhớ tên các môn thể thao; nhớ câu chuyện vui về kể cho người thân nghe.
5. Dặn dò: - Về kể cho người thân nghe.
Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Đ/C LONG SOẠN GIẢNG
Toán
Tiết 144: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Củng cố cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước.
- Rèn kỹ năng tính diện tích hình vuông
- Giaó dục HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học 
 GV : Bảng phụ-Phiếu HT
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
- Nhận xét
3.Bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học 
*Bài 1:(154): - Đọc đề?
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 1 làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:(154): - Đọc đề?
- Muốn tính diện tích mảng tường ta làm làm thế nào?
- Muốn tính diện tích viên gạch hình vuông ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS làm trên bảng?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:(154): Đọc đề?
Y/C HS làm bài cá nhân .
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
5. Dặn dò: 
- Ôn cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- 2-3 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề .
- HS tự làm bài .
 1 HS lên bảng chữa bài 
Bài giải
a)Diện tích hình vuông là:
7 x 7 = 49(cm2)
b)Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25(cm2)
- Đọc yêu cầu
- Lấy diện tích một viên gạch nhân với số viên gạch.
- Tính diện tích hình vuông: Lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó
- Làm phiếu HT
Bài giải
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100(cm2)
Diện tích mảng tường ốp thêm là:
100 x 9 = 900(cm2)
 Đáp số: 900( cm2)
- Đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở 
Bài giải
a)Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15(cm2)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là 
(5+3) x 2= 16(cm)
Diện tích hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16( cm2)
Chu vi hình vuông EGHI là 
4 x 4= 16(cm)
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vị hình vuông .
Chính tả ( Nghe - viết )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập dục.
	- Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn : s/x
	- Rèn ý thức rèn chữ giữ vở.
	- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng
	GV : phiếu viết ND BT 2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc : nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ1: HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
b. GV đọc bài viết
- GV QS động viên HS viết bài.
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ2: HD HS làm bài tập
* Bài tập 2 / 96
- Nêu yêu cầu BT.
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn văn viết những từ dễ sai ra bảng con
+ HS nghe viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống s/x.
- HS đọc thầm chuyện vui, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
- Nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Tập viết
ÔN CHỮ HOA T ( TIẾP THEO )
I. Mục đích yêu cầu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa T ( Tr ) thông qua bài tập ứng dụng :
	- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học 
GV : Mẫu chữ viết hoa T ( Tr ), tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước ?
- GV đọc : Thăng Long, Thể dục.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
+ Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta( dài gần 1000 km).....
 + Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi ...
- Cho Hs viết Trẻ em vào bảng con 
c. . Hướng dẫn HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV quan sát động viên HS viết bài
d. - GV nhận xét bài viết của HS
- Thăng Long. Thể dục thường xuyên ....
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- T ( Tr ), S, B.
- HS quan sát
- HS tập viết Tr, S trên bảng con
+ Trường Sơn
- HS tập viết trên bảng con.
 Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- HS tập viết: Trẻ em trên bảng con 
+ HS viết bài
4. Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục dớch yêu cầu
	- Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. 
Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý.
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kể lại trận thi đấu bóng đá . Tiết TLV T28.
- T nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2 Hướng dẫn HS viết bài
- Viết về 1 trận thi đấu bóng đá mà em biết.
* GV nhắc HS:
- Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết TLV tuần 28), đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở
- GV nhận xét, chữa nhanh 1 số bài, 
- 2, 3 HS kể
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS viết bài 
- 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết
4. Củng cố: 	- GV nhận xét bài viết của HS, nhắc nhở những HS viết chưa tốt về nhà hoàn chỉnh tiếp.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
Tiết 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng 2 phép tính và về diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy - học 
GV : Bảng phụ- phiếu HT
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 Chữa bài 2 (154)
3. Bài mới:
a) HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 
 45 732 +36 194
- Nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45 732 và 36 194. 
- Muốn tìm tổng ta làm thế nào?
- Y/c HS thực hiện ra nháp và nêu kết quả
- Gọi HS nêu các bước tính như SGK.
b)HĐ2: Luyện tập
 *Bài 1(155): Tính
+
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:(155): Y/c HS làm tương tự bài 1.
*Bài 3:(155): 
- Cho HS làm vào vở
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:(155): Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Gọi HS là

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 29.doc