Thủ công
Tiết 28: LÀM LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- GDKNS: Sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Nội dung
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- Cho hs quan sát, nhận xét về hì¬nh dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- Cho HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được SD trong thực tế
HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt giấy – SGV tr.249.
Bước2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt đế và chân đỡ đồng hồ) SGV tr. 249.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - SGV tr.252.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần chân đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ.
- HS thực hành làm đồng hồ
- GV nhận xét
4. Củng cố: - Nhắc lại ND
5. Dặn dò: - HD về nhà, chuẩn bị giờ sau
- HS quan sát, nhận xét về hình dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được SD trong thực tế.
- HS nêu tác dụng của đồng hồ.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS tập làm mặt đồng hồ để bàn.
- HS làm theo nhóm, tổ
khuyên nhủ con điều gì ? - Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào ? - Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? - Ngựa Con rút ra bài học gì ? 3.4 Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc đúng - Hát - 1, 2 HS kể chuyện - Nhận xét. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc 4 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 4 - Cả lớp đọc đồng thanh - Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.. - Ngựa Cha khuyên con : Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết hơn cho bộ đồ đẹp. - Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, không nghe lời khuyên của cha nên giữa cuộc đua một cái móng rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ. + 1, 2 nhóm HS tự phân vai đọc lại chuyện Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con - Kể lại câu chuyện bằng lời của ngựa con là thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh nội dung từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét - HS nghe. - 1 HS đọc y/c của BT - Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”. - HS nói nội dung từng tranh. Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2: Ngựa cha khuyên con tới gặp bác thợ rèn Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ ngắm nhau. Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Giúp HS luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Rèn kĩ năng so sánh các số. - Giaó dục HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy - học GV : Bảng phụ HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài 2 3. Bài mới: *HĐ 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000 a.So sánh 100 000 và 99 999 - Hướng dẫn HS nhận xét: Đếm số chữ số của 100 000 & 99 999 - Em điền dấu nào ? b. So sánh 76 200....76 199 - Cho HS nhận xét về 2 số - Nêu cách so sánh ? - Muốn so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm thế nào ? - T. chốt lại *HĐ 2: Thực hành *Bài 1(147): BT yêu cầu gì ? - GV y/c HS tự làm vào phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Nhận xét. *Bài 2:(147): Điền dấu > ; <; = Tiến hành tương tự bài 1 - Nhận xét. *Bài 3 :(147): Đọc y/c - BT yêu cầu gì ? - Muốn tìm được số lớn nhất, số bé nhất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vở - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 4 :(147): Đọc y/c - Cho HS làm vào vở - Nhận xét 4. Củng cố: - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000 ? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Hát - HS nêu: 100 000 có 6 chữ số 99 999 có 5 chữ số 100 000 có số chữ số nhiều hơn nên - Dấu lớn hơn 100 000 > 99 999 99 999 có ít chữ số hơn 100 000 99 999 < 100 000 - 2 số có cùng năm chữ số - So sánh các cặp chữ số cùng hàng, từ trái sang phải: Hàng chục nghìn: 7 = 7 Hàng nghìn: 6 = 6 Hàng trăm: 2 > 1 Vậy 76 200 > 76 199 -> 76 199 < 76 200 + Vài HS nêu cách so sánh: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn ( ngược lại). - Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải..... - Điền dấu > ; <; = 4589 35 275 8000 = 7999 + 1 99 999 < 100 000 89 156 < 98 516 67 628 < 67 728 69 731 > 69 713 89 999 < 90 000.... - Tìm số lớn nhất, số bé nhất - Ta cần so sánh các số với nhau. a) Số 92 368 là số lớn nhất. b)Số 54 307 là số bé nhất. - HS nhận xét bài của bạn +Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm vở, 1 em chữa trên bảng phụ a. 8258; 16 999; 30 620; 31 855. b. 76 253; 65 372; 56 372; 56 327 - HS nêu Thủ công Tiết 28: LÀM LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1) I. Mục tiêu: - HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - GDKNS: Sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Nội dung HĐ1: Quan sát và nhận xét. - Cho hs quan sát, nhận xét về hình dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - Cho HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được SD trong thực tế HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt giấy – SGV tr.249. Bước2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt đế và chân đỡ đồng hồ) SGV tr. 249. - Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - SGV tr.252. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần chân đế. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. - GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ. - HS thực hành làm đồng hồ - GV nhận xét 4. Củng cố: - Nhắc lại ND 5. Dặn dò: - HD về nhà, chuẩn bị giờ sau - HS quan sát, nhận xét về hình dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được SD trong thực tế. - HS nêu tác dụng của đồng hồ. - HS quan sát thao tác của GV. - HS tập làm mặt đồng hồ để bàn. - HS làm theo nhóm, tổ Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục TIẾT 55: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI : HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN. I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến hoặc chơi trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, Cờ III. Nội dung và phương pháp lên lớp HĐ1: Phần mở đầu: ( 5-7 phút ) * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV điều khiển lớp - Chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê HĐ2: Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) * Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ - GV đi đến từng tổ sửa sai - Chơi trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến hoặc chơi trò chơi HS ưa thích. - GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau * GV điều khiển lớp HĐ3: Phần kết thúc: ( 4-6 phút ) - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - HS chơi trò chơi. * HS triển khai đội hình đồng diễn tập bài TD p. triển chung - Tổ trưởng điều khiển tập theo tổ - 1 tổ thực hiện tốt lên biểu diễn để cả lớp xem. - HS chơi trò chơi * Đi lại hít thở sâu Toán TIẾT 137 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số. Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. - Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS - GD HS chăm học. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng 56527...5699 14005...1400 + 5 67895...67869 26107...19720 - Nhận xét 3. Bài mới: *Bài 1: -Đọc đề? - Muốn điền số tiếp theo ta làm ntn? - Giao phiếu BT - Gọi 3 HS chữa bài. - GV nhận xét. *Bài 2: BT yêu cầu gì? - Nêu cách SS số? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3:-Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - Gọi HS nêu miệng - Nhận xét *Bài 5: -Đọc đề? - Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - Ta thực hiện tính theo thứ tự nào? - Y/c HS tự làm bài. GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát 56527 < 5699 14005 = 1400 + 5 67895 > 67869 26107 >19720 - Điền số -Ta lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị: 1 trăm; 1 nghìn. 99600; 99601; 99602; 99603; 99604. 18200; 18300; 18400; 18500; 18600. 89000; 90000; 91000; 92000; 93000. - Điền dấu > ; < ; = - HS nêu - Lớp làm phiếu HT 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 6621 89429 > 89420 8700 – 700 = 8000 - Tính nhẩm - HS nêu KQ a) 5000 b) 6000 9000 4600 7500 4200 9990 8300 - Đặt tính rồi tính - Đặt các hàng thẳng cột với nhau - Từ phải sang trái. - Làm vở KQ như sau: a) 5727 b) 1410 3410 3978 Tự nhiên xã hội Tiết 55: THÚ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK 106 - 107 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú. - Giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của thú nhà ? - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. * Tiến hành : - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. + GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. - Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trưởng điều khiển) - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ? - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét * Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống nhau: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã. b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được. Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ? + HS thảo luận. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh - Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết - HS nhận xét - GV nhận xét. c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích. * Tiến hành - Bước 1: + GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. - HS nghe + GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, - HS lấy giấy, bút vẽ. - Bước 2: Trình bày - HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp - HS giới thiệu về tranh của mình - Nhận xét - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 56: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI : NHẢY Ô TIẾP SỨC. I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Kẻ sân, hoa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: ( 5-7 phút) - Nhận lớp. - HD khởi động + NX đánh giá 2. Phần cơ bản: ( 18 – 22 phút ) 1. Ôn bài TDPT chung với hoa hoặc cờ - Tập hợp lớp theo đội hình đồng diễn - Lần 1 hô nhịp cho lớp tập - Lần 2 cho cán sự điều khiển - Quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần tập. - Chia tổ tập luyện + Các tổ tập theo khu vực đã quy định. + Quan sát sửa sai cho HS. + Các tổ thi đua trình diễn. + NX tuyên dương HS . * Chọn một tổ thực hiện tốt nhất lên trình diễn lại 2. Trò chơi vận động : “Nhảy ô tiếp sức” - Nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cho HS chơi thử - Lớp thi đua chơi (2-3l) - NX giữa các lần chơi. 3. Phần kết thúc: ( 4-6 phút ) - GV hệ thống lại bài - HD thả lỏng. - Nhận xét giờ học. x x x x x x - Quan sát x x x x x x - Thi một số động tác theo yêu cầu của GV - Chơi theo nhóm x x x x x x x x Tập đọc TIẾT 220: CÙNG VUI CHƠI. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên,... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu ND bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người .... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ ND bài đọc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD HS ngắt nhịp giữa các dòng thơ. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ. HĐ2: HD HS tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? - HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn ? - Em hiểu " chơi vui học vui " là thế nào ? HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ. - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện - Nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên bay xuống..., các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá rất dẻo.... - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoait mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + 1 HS đọc lại bài thơ - Cả lớp thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. Toán TIẾT 138 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Luyện ghép hình. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT- 8 hình tam giác HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: *Bài 1:(149): -Đọc đề? - Y/c HS tự làm bài vào nháp - Gọi 3 HS chữa bài. - Nhận xét *Bài 2:(149): BT yêu cầu gì? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Gọi 3 HS làm trên bảng - GV nhận xét. *Bài 3:(149): -Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 3 ngày : 315 m 8 ngày : ...m? - GV nhận xét. *Bài 4:(149): Treo bảng phụ -Y/c HS quan sát và tự xếp hình. 4. Củng cố: - Tổng kết giờ học 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - Viết số thích hợp a)3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b)24686; 24687; 24688; 24689; 24690. c)99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100 000. - Tìm X - HS nêu - HS nêu - Lớp làm phiếu HT a)X + 1536 = 6924 X = 6924 - 1536 X = 5388 b) X x 2 = 2826 X = 2826 : 2 X = 1413 - HS đọc - 3 ngày đào 315 m mương - 8 ngày đào bao nhiêu m mương - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vở Bài giải Số mét mương đào trong một ngày là: 315 : 3 = 105(m) Tám ngày đào số mét mương là: 105 x 8 = 840(m ) Đáp số: 840 mét - HS tự xếp hình Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy - học GV : Bảng lớp viết BT2, phiếu viết truyện vui BT3. HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: -. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. -. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 85 - Nêu yêu cầu BT + Trong bài cây cối và sự vật tự xưng là gì ? - Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? * Bài tập 2/ 85 - Nêu yêu cầu BT - Lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt kết quả đúng *Bài tập 3/ 86: Treo bảng phụ đã có nội dung bài - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Hát - HS phát biểu ý kiến - Bèo lục bình tự xưng là tôi - Xe lu tự xưng là tớ. - Cách xưng hô ấy có tác dụng làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi để làm gì ? - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? - HS nhận xét, bổ sung *Lời giải: - Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. - Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. + Chọn dấu phẩy, dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong chuyện vui sau. - 1 HS đọc nội dung bài tập - Lớp theo dõi trong SGK rồi tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài *Lời giải: Phong đi học về. - Hôm nay con được điểm tốt à ? - Vâng! bạn Long. Sao con lại nhìn bài của bạn ? 4. Củng cố:- Giờ học hôm nay giúp em ghi nhớ những gì ? 5. Dặn dò:- HS về nhà ôn bài. Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2017 Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG Thứ sáu, ngày 24 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng lớp viết các gợi ý trong SGK, tranh ảnh 1 số cuộc thi đấu thể thao. HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bài viết những trò vui trong ngày hội. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2 Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 1 / 88 + Nêu yêu cầu BT *Gợi ý: a) Đó là trận bóng đá nào? b)Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? c) Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? d) Em cùng xem với những ai? e) Buổi thi đấu diễn ra thề nào? g) Kết quả thi đấu ra sao? + GV nhắc HS : - Có thể kể về trận thi đấu bóng đá các em đã tận mắt nhìn thấy hoặc trên ti vi, trên đài, nghe qua người khác hoặc đọc trên báo..... - Dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - GV nhận xét, đánh giá. Hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét + Kể lại 1 trận thi đấu bóng đá mà em biết - HS theo dõi - 1 HS giỏi kể mẫu - Từng cặp HS tập kể theo nhóm. - 1 số HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất: Kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu. 4. Củng cố:- GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò:- Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG- TI- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - HS biết 1 xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. II. Đồ dùng dạy- học: GV : Hình vuông có cạnh 1cm. HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài 3(150) 3. Bài mới: a)HĐ 1: Giới thiệu xăng ti - mét vuông. - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng - ti - mét vuông - Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm ( cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn ) - Cạnh hình vuông đó là bao nhiêu cm ? - Vậy diện tích của hình vuông là 1 xăng- ti - mét vuông. + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là : cm2 b) Luyện tập *Bài 1(151): - Gọi HS trả lời theo cặp - Nhận xét và lưu ý cách viết: Chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của cm. *Bài 2:(151): - Hình A có mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Vậy ta nói diện tích của hình A là 6cm2 - T. nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 3: (151): BT yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Nhận xét. Bài 4:(151): - Y/c HS giải vào vở - T nhận xét 4. Củng cố:- Thi đọc và viết đơn vị đo diện tích. 5. Dặn dò:- Về nhà ôn lại bài. - Hát - HS chữa bài - HS theo dõi - HS lấy hình vuông cạnh 1cm và đo cạnh hình vuông. - Hình vuông có cạnh là 1cm. - Đọc: Xăng - ti mét vuông viết tắt là cm2 - Đọc và viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. + HS 1: Đọc đơn vị đo diện tích. + HS 2: Viết đơn vị đo diện tích. Đọc Viết Năm xăng- ti - mét vuông 5 cm2 Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông 120 cm2 Một nghìn năm trăm xăng ti mét vuông 1500 cm2 Mười nghìn xăng ti mét vuông 10 000 cm2 - Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - HS đọc: Diện tích của hình A là 6cm2 - Dựa vào mẫu HS tính được diện tích hình B là 6cm2 ( gồm 6 ô vuông, mỗi ô vuông diện tích 1 cm2 ) - So sánh diện tích hình A bằng diện tích hình B ( vì cùng bằng 6cm2 ). +Thực hiện phép tính với số đo các đơn vị đo là cm2. - Làm vở, chữa bài. 18cm2 + 26cm2 = 44cm2 40cm2 - 17cm2 = 23cm2 6cm2 x 4 = 24cm2 32cm2 : 4 = 8cm2 +Đọc y/c - HS làm bài, chữa bài Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20(cm2) Đáp số: 20cm2 - HS thi đọc và viết Chính tả ( Nhớ - viết ) CÙNG VUI CHƠI I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi. - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm dấu thanh dễ viết sai ; l/n ... - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ 1 số môn thể thao HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV đọc : thiếu niên. nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. HĐ1: HD HS viết chính tả. a. HD chuẩn bị. b. Viết bài - GV nhận xét bài viết của HS HĐ2: HD HS làm BT * Bài tập 2 / 88 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. + 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2, 3 lượt khổ thơ 2, 3, 4 - Viết những từ dễ sai ra bảng con. + HS gấp SGK viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau ...... - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Lời giải : bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. Giáo dục tập t
Tài liệu đính kèm: