Toán
Tiết 126. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ .
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- HS vận dụng làm bài tập 1, 2 ( a,b ), 3 , 4.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Cho HS quan sát một số tờ bạc với mệnh giá đã học .
3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1:( Trang 132)
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?
+ Bài 2: ( Trang 132)
- Đọc đề nêu YC của bài
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
+ Bài 3: ( Trang 132)
- YC thực hành trả lời theo nhóm.
- HS 1: Nêu câu hỏi
- HS 2: Trả lời.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
+ Bài 4:( Trang 132)
- Đọc đề nêu YC của bài
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm như thế nào?
- YC 1 HS giải trên bảng nhóm
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đưa cho người bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: .đồng?
- GV chữa bài.
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu kết quả
- Chiếc ví a có 6300 đồng
- Chiếc ví b có 3600 đồng
- Chiếc ví c có 10 000 đồng
- Chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc đề nêu YC
- Ta làm phép cộng
a. Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại
500 , 1 tờ loại 100 thì được
3600 đồng
b. Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.
c. Lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng
- HS thảo luận theo nhóm
a. Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b.Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc đề nêu YC
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ đi số tiền mua sữa và kẹo
- Lớp làm vở:
Bài giải
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
đọc câu và đoạn văn - HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn. - Y C học sinh nêu lại nhiệm vụ 2. Hướng dẫn làm bài tập. a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS nghe - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK - Đặt tên cho từng đoạn - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố: - Tiên Dung và Chử Đồng Tử đã làm gì để giúp nhân dân? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể toàn bộ câu chuyện, kể lại cho người thân nghe. Toán Tiết 126. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ . - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - HS vận dụng làm bài tập 1, 2 ( a,b ), 3 , 4. II. Đồ dùng dạy- học: - Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cho HS quan sát một số tờ bạc với mệnh giá đã học . 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1:( Trang 132) - BT yêu cầu gì? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì? - Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền? - Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất? - Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều? + Bài 2: ( Trang 132) - Đọc đề nêu YC của bài - Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì? - Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy? - Có mấy cách lấy số tiền đó? + Bài 3: ( Trang 132) - YC thực hành trả lời theo nhóm. - HS 1: Nêu câu hỏi - HS 2: Trả lời. - GV nhận xét chốt kết quả đúng + Bài 4:( Trang 132) - Đọc đề nêu YC của bài - Muốn tìm số tiền trả lại ta làm như thế nào? - YC 1 HS giải trên bảng nhóm Tóm tắt Sữa: 6700 đồng Kẹo: 2300 đồng Đưa cho người bán: 10 000 đồng Tiền trả lại: .....đồng? - GV chữa bài. - Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất. - Làm tính cộng - HS tính nhẩm và nêu kết quả - Chiếc ví a có 6300 đồng - Chiếc ví b có 3600 đồng - Chiếc ví c có 10 000 đồng - Chiếc ví d có 9700 đồng - Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất - Xếp theo thứ tự: b, a, d, c - HS đọc đề nêu YC - Ta làm phép cộng a. Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng b. Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng. c. Lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng - HS thảo luận theo nhóm a. Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo. b.Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu. - HS đọc đề nêu YC - Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ đi số tiền mua sữa và kẹo - Lớp làm vở: Bài giải Số tiền mua sữa và kẹo là: 6700 + 2300 = 9000( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại là: 10 000- 9000 = 1000( đồng) Đáp số: 1000 đồng 4 .Củng cố : - Nhận xét giờ học - Tuyên dương HS tích cực học tập 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết 26: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - GDKNS: thực hành, luyện tập II.Đồ dùng: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS - Cán sự báo cáo - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì? - HCN + Lọ hoa được làm bằng cách nào? - Gấp cách đều HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. - HS quan sát B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. - HS quan sát. B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng - HS nghe- quan sát. - 2- 3 HS nhắc lại các bước. HĐ3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường. - HS thực hành. - GV quan sát và giúp đỡ - HS thu SP. - Thu sản phẩm cho HS nhận xét và đánh giá bình chọn sản phẩm đẹp và khéo tay nhất. - HS nhận xét và đánh giá - Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp 4 .Củng cố : - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành 5. Dặn dò: - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 51: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến. *HSKT: Tham gia cùng các bạn II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, dây, cờ hoặc hoa. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu: ( 4-5 phút ) * GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học - GV điều khiển lớp 2. Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) - Chơi trò chơi : Tìm những con vật bay được * Ôn bài thể dục phát triển với hoa hoặc cờ. - GV thực hiện trước 1 số động tác với hoa. - GV quan sát sửa sai cho HS *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - GV quan sát các tổ tập *Làm quen trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi - GV điều khiển lớp 3. Phần kết thúc: ( 4-5 phút ) - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Hoạt động của trò - Tập hợp 3 hàng dọc, điểm số, báo cáo. * Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Vừa đi vừa đưa tay từ thấp lên cao rồi dang ngang, đưa tay ngược chiều trở lại. Đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn, mỗi em cách nhau 1 cánh tay - HS chơi trò chơi * Triển khai đội hình đồng diễn thể dục - HS quan sát - HS tập bài thể dục với hoa + Các tổ tập theo khu vực đã quy định + HS chơi thử để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. - HS chơi trò chơi * Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu Toán Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (T1) I-Mục tiêu: - HS bước đầu biết làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy- học : -GV : Tranh minh hoạ như SGK HS : SGK III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài 3( 133) 3. Bài mới: a)HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu +Treo tranh: Bức tranh nói về điều gì ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu ? *Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu. -Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? Số130cm đứng thứ mấy trong dãysố đó? Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? - Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao? - Bạn nào cao nhất, thấp nhất? b)HĐ 2: Luyện tập *Bài 1(135):- BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Y/c HS thảo luận theo cặp -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Đọc đề? - Tháng 2 năm 2004 có mấy chủ nhật ? - Chủ nhật đầu tiên là ngày nào ? - Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng? *Bài 3: - Đọc số gạo ghi trong từng bao? - Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó ? *Bài 4: - Đọc dãy số liệu? - HS tự làm vào vở - Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy trong dãy? - Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn vị? - Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy? - Nhận xét. 4. Củng cố: - Đánh giá giờ học 5. Dặn dò: - Ôn lại bài. Hát - HS chữa trên bảng - HS nêu: Chiều cao của các bạn - Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. - Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. - Đứng thứ nhất - Đứng thứ hai - Đứng thứ ba - Đứng thứ tư Phong, Ngân, Anh, Minh Minh, Anh, Ngân, Phong - Bạn Phong cao nhất, bạn Minh thấp nhất - Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn - Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm. b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. - HS đọc - Có 5 chủ nhật - Ngày 1 tháng 2 - Là chủ nhật thứ tư trong tháng - HS đọc SGK a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 35kg. - HS đọc - Làm vở- Đổi vở- KT a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy. b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị - Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy. Tự nhiên xã hội Tiết 51: TÔM, CUA I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát . - Nêu ích lợi của tôm và cua . II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong Sgk III. Các hoạt động dạy- học 1 Ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra: - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) GV nhận xét 3. Bài mới : GT bài a. Hoạt động1 : Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi trong Sgk . - GV quan sát HD thêm cho các nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS các nhóm lên nhận xét * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống. Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . b. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Tiến hành : - GV nêu câu hỏi thảo luận - HS trả lời + Tôm, cua sống ở đâu ? -Ao, hồ, sông, suối + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Làm thức ăn và xuất khẩu + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? - HS nêu * Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - Ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 32. NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. I. Mục tiêu: - Tiếp tục chơi nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Dây nhảy III.Các hoạt động dạy -học Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu : ( 4-5 phút ) * GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học - GV điều khiển lớp. 2. Phần cơ bản : ( 20-23 phút ) - Chơi trò chơi : Chim bay cò bay. * Ôn : Nhảy dây kiểu chụm hai chân - GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. - GV nêu tên và mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. - GV HD so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây - GV QS sửa động tác sai cho HS * GV điều khiển lớp. 3. Phần kết thúc: ( 5-7 phút ) GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động của trò * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp - HS chơi trò chơi. * HS khởi động. - HS QS - HS tập luyện theo nhóm * Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu, hít vào, tay buông thõng xuống. Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau(Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng rành mạch, HSNK bước đầu đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài . II. Đồ dùng dạy -học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc, bảng phụ III. Các hoạt động dạy -học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 3. Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu - GV đọc toàn bài, hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - YC đọc theo câu - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp. - YC đọc theo đoạn - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm. - YC đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm * Đọc đồng thanh - YC đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 4. Luyện đọc lại - GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - HS nghe - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS tìm từ khod và phát âm - HS đọc theo đoạn trước lớp - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm đôi - Đại diện thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Đoạn tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. - Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh ...... - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn .... - 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài 4. Củng cố: - Em có thích tết trung thu không vì sao? - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 128. LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp theo) I.Mục tiêu: -HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảng -Rèn KN thống kê số liệu -GS HS chăm học để liên hệ thực tế. II.Đồ dùng dạy học : GV : Các bảng thống kê nh SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung Hoạt động 1:Làm quen với bảng thống kê số liệu. +Treo bảng thống kê thứ nhất. -Bảng số liệu có những nội dung gì? -Bảng có mấy cột? mấy hàng? -Các hàng cho biết gì? -Bảng thống kê số con của mấy gia đình? -Mỗi gia đình có mấy người? -Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau? Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1: -Đọc bảng số liệu? -Bảng có mấy cột? mấy hàng? -Nội dung từng hàng trong bảng? -Y/ c HS thảo luận nhóm đôi: +HS 1: Nêu câu hỏi +HS 2: Trả lời. *Bài 2: -Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì? -Bài tập yêu cầu gì? -Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi: +HS 1: Nêu câu hỏi +HS 2: Trả lời. -Nhận xét *Bài 3:-Bảng số liệu cho biết điều gì? -Cửa hàng có mấy loại vải? -Tháng hai bán đợc bao nhiêu mét vải mỗi loại? -Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? -Làm thế nào để tìm được 100m? -Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa? -Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. -Bảng có 4 cột và 2 hàng -Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình. - Ba gia đình -Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con. -Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau. Bài 1 -Hs đọc -Có 5 cột và 2 hàng. -Hàng trên ghi tên các lớp.Hàng dưới ghi số HS của từng lớp. +Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi. b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất. Bài 2 -Số cây trồng đợc của 4 lớp. -Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất. b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40+ 45 = 85 cây Bài 3:-Số mét vải bán đựoc trong 3 tháng đầu năm. -Hai loại vải. -1040m vải trắng và 1440m vải hoa -Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m. -Ta lấy 1575 - 1475 = 100(m) +Tháng 1 bán được 1875m. +Tháng 2 bán được 1440 m. +Tháng 3 bán được 1575 m. 4. Củng cố: - Tác dụng của việc thống kê số liệu. -Tuyên dơng HS tích cực học bài. 5. Dặn dò: Ôn lại bài. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY. I.Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu nghĩa các từ lễ hội, biết tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội ) - Ôn luyện về dấu phẩy ( đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đông chức trong câu ) II.Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết ND BT1, bảng phụ viết 4 câu văn trong BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 25. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung Hoạt động 1: HD HS làm BT * Bài tập 1 / 70 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. * Bài tập 2 / 70 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài tập 3 / 70 - Nêu yêu cầu BT . Bài 1+ Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng. Bài 2+ Tìm và ghi vào vở tên 1 số lễ hội, tên 1 số hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội - HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động .....vào phiếu. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp. - Trình bày bài của nhóm mình - Nhận xét. - Cả lớp viết bài vào vở. Bài 3+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu - 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. - 5, 7 HS đọc bài làm của mình. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm, ngày 9 tháng 3 năm 2017 Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG Thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2017 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1) -Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu )(BT2) II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý HS : Vở tập làm văn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh bài TLV tuần 25. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể. Bài tập 1 / 72 - Nêu yêu cầu BT - Em chọn kể về ngày hội nào ? + GV HD HS có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. - 2 HS kể - Nhận xét. + Kể về 1 ngày hội mà em biết. - HS phát biểu ý kiến. - Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim - GV nhận xét. - 1 HS kể giỏi kể mẫu. - 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Viết thành đoạn văn. Bài tập 2 / 72 - Nêu yêu cầu BT. - GV giúp đỡ HSCHT. - GV đánh giá 1 số bài làm tốt. +Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 câu. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài viết - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố: - GV cùng HS củng cố, khắc sâu bài. - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 130. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( GIỮA HỌC KÌ II) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả môn toán giữa học kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng sau: - Xác định số liền trước số liền sau. Xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm có đến 4 số, mỗi số có đến 4 chữ số. - Tự đặt tính rồi thực hiện tính cộng, trừ, nhân , chia các số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp. - Xác định 1 ngày nào đó trong 1 tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy- học: Giấy III. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Đề bài: (40') Phần I: Khoang vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Bài 1: Số liền trước của số 2500 là: A. 2501 B. 2549 C. 2499 D. 2502 Bài 2: Số lớn nhất trong các số 4576, 6754, 6579, 7699 là A. 4576 B. 6754 C. 6579 D. 7699 Bài 3: Trong cùng 1 năm, ngày 27 tháng 3 là thứ 5, ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Bài 4: 2m5cm =...cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là số nào? A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 Bài 5: Hình bên có mấy góc vuông 2 3 4 5 Phần II: Giải các bài toán sau: Bài1: Đặt tính rồi tính. 5739 + 2446 7482- 946 1928x3 8970 : 6 Bài 2: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki lô gam rau chưa chuyển xuống? III. Cách đánh giá: - Đánh giá và nhận xét bài làm của học sinh 4.Củng cố: Thu bài Nhận xét giờ 5. Dặn dò: HDVN làm lại bài. Chính tả ( nghe - viết ) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b. - Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học : GV : 3 tờ phiếu khổ to viết BT2 HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rng rức. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ 1: Hớng dẫn HS nghe - viết a. H
Tài liệu đính kèm: