Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ ).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
- GDKNS: Kĩ năng tư duy, sang tạo.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ, phiếu HT.
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính 756 526
- 238 - 143
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1( Trang 8) Tính
-Yêu cầu HS làm bài, theo dõi ,giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, củng cố cách trừ có nhớ
Bài 2 ( Trang 8) Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3( Trang 8) Số?
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
- Phát phiếu cho HS làm bài tập
- Nhận xét, củng cố cách tìm SBT,ST, hiệu
Bài 4: ( Trang 8) Giải toán
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 5: ( Trang 8) HD tương tự bài 4
-Theo dõi hs làm bài
4. Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số?
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Lớp làm vào bảng con
- Hai HS lên chữa
- 1 HS đọc yêu cầu
-Lớp làm bảng con, 4 HS chữa
567 868
- -
325 528
242 340
- HS làm bài vào vở, 4HS chữa
542 660 727
- - -
318 251 272
224 409 455
- Điền số
- Tìm số bị trừ
- Ta lấy số trừ cộng hiệu
- Vậy số cần điền là:
246 + 125 = 371.
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài
- HS đọc đề, trả lời
- Lớp làm vở, 1 HS chữa
Bài giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740( kg)
Đáp số: 740 kg
- Làm vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
Số học sinh nam là:
165 - 84 = 81( học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
- Hs nêu
cố ý ... muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. + 1 HS đọc lại đoạn 4 - Tan học, thấy Cô - rét - ti đi theo mình, En - ri - cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.... + HS đọc thầm đoạn 5 - Bố mắng En - ri - cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn ... - Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En - ri - cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn - HS thảo luận, trả lời +, Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. + HS luyện đọc phân vai -1 nhóm đọc mẫu -3 nhóm đọc. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học 2. HD kể - Yêu cầu HS dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại nội dung 5 đoạn của câu chuyện. -Luyện kể theo cặp -Theo dõi giúp đỡ -Gọi kể trước lớp -Nhận xét bình chọn 4. Củng cố: - Em học được điều gì qua câu chuyện này? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. -Lắng nghe - Lớp đọc thầm M và QS 5 tranh minh hoạ - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ - Cả lớp bình chọn người kể tốt nhất Toán Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. - Giáo dục kỹ năng tính toán cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học : GV : Thước kẻ HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính 83 100 - 27 - 94 3. Bài mới: a. Giới thiệu phép trừ 432 - 215 Nêu phép tính: 432 - 215 - Gọi HS đặt tính và thực hiện tính - Cho cả lớp làm bảng con -Nhận xét -Gọi hs nêu lại cách trừ b. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( Tiến hành như trên ) Lưu ý: phép trừ này có nhớ ở hàng trăm. c.Thực hành. Bài 1: ( Trang 7 ) Tính -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài, theo dõi giúp đỡ HS - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: ( Trang 7 ) Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, củng cố lại cách trừ số có ba chữ số có nhớ 1 lần Bài 3: ( Trang 7 ) Giải toán - Gọi HS đọc đề - HD tóm tắt và tìm cách giải 335 tem 128 tem ? tem - Thu 5-7 bài nhận xét. 4. Củng cố: - Trò chơi: Đúng hay sai 381 736 756 - 135 - 238 - 284 256( S ) 518 (Đ ) 572 ( S ) 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài -Làm vào bảng con -Hai HS lên chữa - 1 HS đặt tính - 1HS lên bảng tính- Lớp làm bảng con 432 - 215 217 - Nhận xét, nêu lại cách trừ - 1HS nêu cách tính phép trừ 627 - 143 484 - 2 HS đọc - Lớp làm bài vào bảng con, 5HS chữa 414; 308; 349; 427; 457 - 2 HS đọc - Lớp làm bài vào vở, 5HS chữa - 2- 3 HS đọc - Theo dõi, trả lời - HS làm bài vào vở, 1 HS chữa Bài giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 - 128 = 207( con tem) Đáp số: 207 con tem - HS thi điền vào bảng phụ Thủ công Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( T2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật - HS Yêu thích gấp hình II. Đồ dùng dạy - học: GV : Mẫu tàu thuỷ, quy trình gấp tàu thuỷ, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.. HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói - YC hs quan sát và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ có hai ống khói? - Nhận xét, bổ sung - GV gợi ý : sau khi gấp đợc tàu thuỷ, các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh tàu cho đẹp. - GV đến các bàn quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm. Hoạt đông 2: Trng bày sản phẩm - Nhận xét các sản phẩm trng bày của HS theo nhóm 6 - Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp trng bày trước lớp - Đánh giá kết quả thực hành của HS - Cả lớp hát 1 bài - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,..... - HS nhắc lại thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói - HS QS và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . B1 : Gấp, cắt tờ giấy hai hình vuông . B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đờng dấu gấp giữa hình vuông . B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói - HS thực hành + HS trng bày sản phẩm - Nhận xét 4. Củng cố: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS 5. Dặn dò: - HS giờ sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài : " Gấp con ếch " Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được: + Đi đều theo 1- 4 hàng dọc, dang ngang ,đi theo vạch kể thẳng ,đi nhanh chuyển sang chạy. + Học trò chơi “ Kết bạn”.Y/c biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. + Giáo dục tinh thần thể thao rèn luyện sức khoẻ cho học sinh. II. Địa điểm ,phương tiện : - Sân trường, kẻ sân cho trò chơi - Còi. III. Nội dung và phương pháp : A. Phần mở đầu ( 6 phút ) -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. -Khởi động Đứng tại chỗ vỗ tay hát +Giậm chân tại chỗ. +chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. +Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản ( 30 phút ) Ôn đi đều theo 3 hàng dọc -Ôn phối kết hợp đi theo vạch kẻ thẳng ,đi nhanh chuyển sang chạy. +Học trò chơi :Kết bạn C. Phần kết thúc ( 4 phút ) - Đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát - Hệ thống bài học. -nhận xét tiết học. - Dặn dò:Về nhà ôn luyện lại. -Lớp trưởng tập hợp báo cáo theo đội hình 3 hàng ngang -Lớp trưởng điều khiển lớp thực hiện -Theo đội hình tự nhiên -Y/c cả lớp cùng chơi -GV hô lần 1 -sau lớp trưởng điều khiển. -Cán sự điều khiển lớp đi 3 lần. -GV tập và thực hiện theo đội hình 2 hàng dọc. - GV hướng dẫn giải thích cách chơi ,cho hs chơi thử. -Tổ chức cho hs chơi. -VN ôn đi đều ,đi kiểng gót . Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. - GDKNS: Kĩ năng tư duy, sang tạo. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ, phiếu HT. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính 756 526 - 238 - 143 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( Trang 8) Tính -Yêu cầu HS làm bài, theo dõi ,giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, củng cố cách trừ có nhớ Bài 2 ( Trang 8) Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài, nhận xét Bài 3( Trang 8) Số? - BT yêu cầu gì? - Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Phát phiếu cho HS làm bài tập - Nhận xét, củng cố cách tìm SBT,ST, hiệu Bài 4: ( Trang 8) Giải toán - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Cho HS làm bài - GV nhận xét Bài 5: ( Trang 8) HD tương tự bài 4 -Theo dõi hs làm bài 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - Lớp làm vào bảng con - Hai HS lên chữa - 1 HS đọc yêu cầu -Lớp làm bảng con, 4 HS chữa 567 868 - - 325 528 242 340 - HS làm bài vào vở, 4HS chữa 542 660 727 - - - 318 251 272 224 409 455 - Điền số - Tìm số bị trừ - Ta lấy số trừ cộng hiệu - Vậy số cần điền là: 246 + 125 = 371. - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài - HS đọc đề, trả lời - Lớp làm vở, 1 HS chữa Bài giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 = 740( kg) Đáp số: 740 kg - Làm vào vở- 1HS lên bảng Bài giải Số học sinh nam là: 165 - 84 = 81( học sinh) Đáp số: 81 học sinh - Hs nêu Tự nhiên và xã hội Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giữ sạch mũi họng - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9 III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì 3. Bài mới: a. HĐ1 : Thảo luận nhóm - HS trả lời - Nhận xét bạn * Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp - HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi - Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu hỏi * Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS liên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành - QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh * GVKL: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi... 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thể dục Tiết 4: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - TRÒ CHƠI : “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. Mục tiêu: - Ôn đi thường 1 - 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi . - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Học trò chơi " Tìm người chỉ huy ". Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi + Điều chỉnh: Giảm nhẹ yêu cầu cần đạt từ đi đều theo 1-4 hàng dọc thành đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc + Giáo dục tinh thần thể thao rèn luyện sức khoẻ cho học sinh. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi " Tìm người chỉ huy " III. Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu ( 5 phút ) - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV hô cho lớp tập II. Phần cơ bản ( 18 -22 phút ) * Ôn đi thường theo 1 – 4 hàng - Uốn nắn nhắc nhở các em thực hiện tốt * Học trò chơi "Tìm người chỉ huy” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi III. Phần kết thúc ( 5 phút ) - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp - Chơi trò chơi " có chúng em" - Chạy chậm xung quanh sân - Lớp tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc - Ôn đi thường theo 1 - 4 hàng dọc - Ôn phối hợp đi theo theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy - HS chơi thử 1, 2 lần rồi chơi chính thức - HS chia thành 2 đội chơi thử rồi chơi chính thức - Đi thường theo nhịp và hát - VN ôn lại các động tác và học Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính, ... ) - Hiểu ND bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bang phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc +. GV đọc toàn bài - Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ ) +. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu ........chào cô - Đ2 : Tiếp .....đàn em ríu rít đánh vần theo - Đ3 : Còn lại + Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV HD HS đọc đúng c. HD HS tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật nào ? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? - Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? -Bài văn nói lên điều gì? d. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 -Cho hs luyện đọc -Nhận xét. 4. Củng cố: - Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, Yêu cầu những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm. - 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét bạn. - HS theo dõi, đọc thầm. + HS nối nhau đọc từng câu. - Luyện đọc từ. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 - Bé và 3 đứa em là Hiền, Anh và Thanh - Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò. + HS đọc thầm cả bài văn. - HS phát biểu + Đọc thầm từ : " Đàn em ríu rít....hết " - Làm y hệt các học trò thật : đứng dây khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mõi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Thằng Hiển ngọng líu.... +, Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. + 2 HS khá, giỏi tiếp nhau đọc cả bài - HS theo dõi - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài Toán Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán. - GD học sinh yêu thích môn học. - GDKNS: Tư duy, quan sát II. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập toán.Phiếu học tập (BT2) III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: ( Trang 9 ) Tính nhẩm ( Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện, để củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ) Bài 2: ( Trang 9 ) Tính( Theo mẫu ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - GV nhận xét Bài 3: ( Trang 9 ) Giải toán - Đọc đề? Tóm tắt? -HD làm vở - Chữa bài, nhận xét Bài 4: ( Trang 9 ) Giải toán - Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? - Có thể tính bằng mấy cách? - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 5. Dặn dò: - Ôn lại bài -Bốn HS đọc - Làm miệng + HS1: 2 x 1 = 2 + HS 2: 2 x 2 = 4 .......... - HS nêu -HS làm bài vào phiếu 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 -HS đọc đề - Làm vở Bài giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32( cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế - HS nêu - Làm vở- 1 hs chữa bài Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300(cm) ( Hoặc: 100 x 3 = 300(cm)) Đáp số: 300cm. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI, LÀ GÌ? I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về trẻ em: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em - Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) - là gì? - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết ND BT2, 3 HS: SGK,vở III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước - GV đọc khổ thơ Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ? -Nhấn mạnh cách tìm hình ảnh so sánh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm BT * Bài tập 1( trang 16) Tìm các từ: - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, động viên các em làm bài -Nhận xét, chốt các từ đúng. * Bài tập 2 (trang 16) Tìm các bộ phận của câu: - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ - Cho HS làm bài - GV cùng học sinh nhận xét. * Bài tập 3 (trang 16) Đặt câu: - Đọc yêu cầu BT - Nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học - 1 HS lên bảng - HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa - HS nghe + Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - HS làm bài vào vở, 3HS chữabài + Tìm các bộ phận của câu..... - 1 HS giải câu a để làm mẫu trước lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . Thiếu nhi là măng non của đất nước . Chúng em là HS tiểu học . Chích bông là bạn của trẻ em + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - HS làm bài ra giấy nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt - Cả lớp làm bài vào vở . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ? . Ai là những chủ nhân...... ? . Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ? Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016 Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Tập làm văn VIẾT ĐƠN I. Mục đích yêu cầu: + Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. + HS viết được lá đơn đúng mẫu. + HS yêu thích môn học. + GDKNS: kỹ năng quan sát, tư duy II. Đồ dùng dạy học : GV : Giấy để HS viết đơn III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS làm bài tập - Đọc yêu cầu BT - Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao? + GV chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu - Mở đầu đơn phải viết tên Đội . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn . Tên của đơn . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn . Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào .... . Trình bày lí do viết đơn . Lời hứa của người viết đơn . Chữ kí, họ tên người viết đơn -Cho hs luyện viết đơn -Theo dõi ,gọi đọc - GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại. - HS nộp vở - 2HS nói - Nhận xét bạn + Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - HS phát biểu - HS theo dõi - HS viết đơn vào giấy - 1 số HS đọc đơn - Nhận xét đơn của bạn Toán Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn... - Rèn kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản - GD học sinh yêu thích môn học. - GDKNS: Tư duy, quan sát II. Đồ dùng dạy học : - Bốn hình tam giác bằng nhau III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân và bảng chia - Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: ( Trang 10) Tính - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? -Theo dõi,giúp đỡ - Nhận xét. Bài 2: ( Trang 10) Khoanh vào đáp án đúng. -Cho hs quan sát và trả lời - Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào? - Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào? Bài 3: ( Trang 11) Giải toán - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt - Cho HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét Bài 4 : ( Trang 11) Xếp, ghép hình -Cho hs thực hành -Bao quát,nhận xét 4. Củng cố: -Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - 5 HS đọc - Nhận xét - Làm nháp- 3 HS lên bảng 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 - Làm miệng - Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4 - Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3 - 2 HS đọc , 1 HS tóm tắt - Làm vở Bài giải Số học sinh ở 4 bàn là: 2 x 4 = 8( học sinh) Đáp số: 4 học sinh - HS tự xếp hình cái mũ Tự nhiên và xã hội Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: Các hình vẽ SGK trang 10, 11 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng? 3. Bài mới: a. HĐ1 : động não - HS trả lời - Nhận xét bạn * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp * Cách tiến hành: - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi - HS kể b. HĐ2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Cách tiến hành: + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV HD HS QS + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa? - HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 - Đại diện một số cặp trình bày - Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh - HS trả lời * GVKL: - Các bệnh viêm đường hô hấp
Tài liệu đính kèm: