Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

- Rèn kĩ năng chia cho HS.

- GD HS có ý thức học toán.

- GDKNS hợp tác, phân tích.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ. Bảng con, giấy nháp

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thưch hiện phép chia sau: 77 : 2 - HS thực hiện bảng con.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Nội dung.

HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.

a. Phép chia 648 : 3

- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?

và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.

 - 1HS thực hiện phép chia.

- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 - 6 chia 3 được 2, viết 2.

 

- Nhận xét, sửa sai. 6 216 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 - Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1.

 3 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.

 18 - Hạ 8, được 18, 18 chia 3 bằng 6

 18 viết 6.

 0 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18

 bằng 0.

- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216

- Phép chia này là phép chia gì? - Là phép chia hết

- Cho HS nhắc lại cách chia. - HS nối tiếp nhắc lại nhiều lần.

b. Phép chia 263 : 5

- GV cho HS thực hiện tương tự phép chia - 1HS thực hiện

648 : 3 - Nối tiếp nêu cách chia.

- GV gọi HS nêu cách chia 236 5

 

- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47

 36

 35

 1

- Vậy phép chia này là phép chia gì? - Là phép chia có dư

HĐ2: Thực hành.

Bài 1(T72): Tính

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT

- GV cho HS luyện từng phép tính vào bảng con. - HS thực hiện vào bảng con

- GV nhận xét và củng cố phép chia. - HS chữa bảng lớp.

Bài 2(T72):

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT

- GV gọi HS tóm tắt và phân tích bài toán - HS thực hiện theo yêu càu của GV.

- Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm

- GV theo dõi HS làm bài Bài giải

 Có tất cả số hàng là:

- GV thu bài nhận xét. 234 : 9 = 26 (hàng)

 Đáp số: 26 hàng

Bài 3(T72): Viết (theo mẫu).

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- GV cho HS tự làm vào nháp - HS làm nháp.

- GV nhận xét bài trên phiếu to, sửa sai. - HS dán bài, lớp nhận xét.

- GV củng cố KT giảm một số đi một số lần. - HS nêu.

4. Củng cố:

- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? - Vài HS nêu.

- Đánh giá tiết học - HS nghe.

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa con người chính là nguồn tạo nên của cải.
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4, 5 
- HS nghe 
- GV cho HS các nhóm thi đọc.
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- GV nhận xét ghi điểm
- 1HS đọc cả truyện.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4 
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu.
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV cho HS kể trong nhóm
- HS kể chuyện trong nhóm.
- GV gọi HS thi kể. 
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2 HSKG kể lại toàn chuyện 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét bình chọn.
4. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu 
- Đánh giá tiết học
- HS nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Toán
	 Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Rèn kĩ năng chia cho HS.
- GD HS có ý thức học toán.
- GDKNS hợp tác, phân tích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. Bảng con, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thưch hiện phép chia sau: 77 : 2
- HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
 648 3 - 6 chia 3 được 2, viết 2.
- Nhận xét, sửa sai.
 6 216 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
 04 - Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1.
 3 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1. 
 18 - Hạ 8, được 18, 18 chia 3 bằng 6 
 18 viết 6.
 0 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 
 bằng 0.
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia gì?
- Là phép chia hết 
- Cho HS nhắc lại cách chia.
- HS nối tiếp nhắc lại nhiều lần.
b. Phép chia 263 : 5 
- GV cho HS thực hiện tương tự phép chia 
- 1HS thực hiện 
648 : 3
- Nối tiếp nêu cách chia.
- GV gọi HS nêu cách chia 
 236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
 20 47
 36 
 35 
 1
- Vậy phép chia này là phép chia gì?
- Là phép chia có dư
HĐ2: Thực hành.
Bài 1(T72): Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS luyện từng phép tính vào bảng con.
- HS thực hiện vào bảng con 
- GV nhận xét và củng cố phép chia.
- HS chữa bảng lớp.
Bài 2(T72):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS tóm tắt và phân tích bài toán 
- HS thực hiện theo yêu càu của GV. 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm 
- GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
- GV thu bài nhận xét. 
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
Bài 3(T72): Viết (theo mẫu).
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS tự làm vào nháp
- HS làm nháp. 
- GV nhận xét bài trên phiếu to, sửa sai.
- HS dán bài, lớp nhận xét.
- GV củng cố KT giảm một số đi một số lần.
- HS nêu.
4. Củng cố:
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 
- Vài HS nêu.
- Đánh giá tiết học
- HS nghe.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Thủ công
Tiết 15: CẮT, DÁN CHỮ: V
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
- Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật
- Cắt nét, dán chữ tương đối đều và phẳng
- HS hứng thú cắt chữ.
- GDKNS: Sáng tạo
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hiện
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ 1: GV HD HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ V
+ Nét chữ rộng mấy ô? 
+ Có gì giống nhau
- HS quan sát 
- 1ô
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu 
- GV hướng dẫn:
- Bước 1: Kẻ chữ V 
+ Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô
- HS quan sát 
+ Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ V 
- Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như, H, U.
HĐ 3. Thực hành 
- GV gọi HS nhắc lại các bước 
- 1 HS nhắc lại 
+ B1: Kẻ chữ V
+ B2: Cắt chữ V
+ B3: Dán chữ V
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS 
HĐ4: Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm 
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS 
- HS nhận xét 
4. Củng cố:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập, KN thực hành của HS 
- HS nghe 
5. Dặn dò:
- Dặn dò giờ sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 29: TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện
- Chơi TC " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- GD tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm - phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập, 
- Còi, kẻ vạch cho trò chơi.	
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 6-10 phút )
- Nhận lớp
- HD khởi động
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Ôn bài thể dục phát triển chung
+ Giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Cán sự làm mẫu và hô nhịp nhanh dần
- Chia tổ tập luyện
+ GV quan sát sửa sai.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS.
+ Cho cán sự điều khiển
- Lần 1 điều khiển lớp tập
- Lần 2 cho cán sự điều khiển 
- Quan sát sửa sai cho HS
2. Trò chơi vận động : “ Đua ngựa”
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
- Xoay cá khớp
x x x
x x x
- HS thực hiện
x x x x
x x x x
To¸n
	Tiết 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Rèn kĩ năng chia cho HS.
- GD HS có ý thức học toán.
- GDKNS hợp tác, phân tích.
II. Đồ dựng dạy học:
Bảng con, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ::- Làm BT 3(a, b) (2HS) tiết 71.
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 
 02 63 trừ 63 bằng 0
 0 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 
 2 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1(T73): Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
35 50 42 70 2 130
00 00 06 
- Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị bằng 0
 0 0 6
 0 0 00
	 0
	 0
Bài 2(T73): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
 Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV gọi HS nhận xét 
 Đỏp số: 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Củng cố về dạng toán đặc biệt 
Bài 3(T73): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
- Củng cố về chia hết, chia có dư
b. Sai
4. Củng cố:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- GD HS có ý thức bảo vệ, tham gia các hoạt đông thông tin.
- GD kĩ năng hợp tác, phối hợp
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:: 
- Kể tên các cơ quan hành chính ở xã em? 
- HS nối tiếp nêu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
 - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
* Tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý 
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? 
- Hãy kể những hoạt động ở đó?
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện?
Bước 2: Thảo luận cả lớp
- GV nhận xét và bổ xung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
* Tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình 
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý.
- Bước 2: GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét và kết luận 
- HS nghe 
HĐ 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại 
* Tiến hành: 
- 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng. 
- HS tham gia chơi trò chơi.
- 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà 
- 1 số HS khác chơi gọi điện thoại 
- GV theo dõi và giúp đỡ.
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức. Đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA”
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
-Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập, còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-5 phút )
- Nhận lớp
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Ôn bài thể dục phát triển chung
+ Giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Cán sự làm mẫu và hô nhịp nhanh dần
+ Cán sự điều khiển tổ mình tập. GV quan sát sửa sai.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS.
2. Trò chơi vận động : “ Đua ngựa”
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
- Xoay các khớp
x x x
x x x
- HS thực hiện
x x x
x x x
Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD HS yêu thích môn học
- GDKNS: Xác định giá trị
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Hũ bạc của người cha? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ1. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn?
- 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT 1 lần 
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp..
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng 
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc, xem tranh?
- HS nêu theo ý hiểu.
HĐ3. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- HS bình chọn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học? 
- 2HS nêu
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng nhân. 
- Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính, tìm số chưa biết.
- GDHS yêu thích môn toán.
- GDKNS hợp tác, ghi nhớ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân như trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng.
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
 Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- HS nắm được cấu tạo của bảng nhân.
- GV nêu 
+ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số.
- HS nghe - quan sát
+ Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng 
+ Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân
Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân.
* HS nắm được cách sử dụng.
- GV nêu VD: 4 x 3 = ?
- HS nghe quan sát 
+ Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12
- 1HS tìm ví dụ khác 
Hoạt động 3: Thực hành 
 Bài tập 1(T74): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK 
- HS làm vào SGK 
 5 7 4
- GV gọi HS nêu kết quả
6 30 6 42 7 28
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét 
- GV nhận xét 
 Bài tập 2(T74): Tìm thừa số chưa biết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS chưa biết ta làm thế nào.
- HS nêu
- HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm 
Thừa số 
2
2
2
7
7
7
10
10
9
Thừa số 
4
4
4
8
8
8
 9
 9
10
Tích 
8
8
8
56
56
56
90
90
90
- GV YC HS nhận xét 
- 2 HS nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3(T74): Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
Số huy chương vàng: 8 tấm
Số huy chương bạc: gấp 3 lần
Bài giải
Tất cả: tấm?
Số huy chương bạc là:
- GV theo dõi HS làm bài 
8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là:
- GV gọi HS đọc bài giải 
8 + 24 = 32 (tấm)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 32 tấm huy chương
4. Củng cố:
- Nêu cách đọc bảng nhân?
- 1HS 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống (BT2). 
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). 
- GD HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC T14.
- 2 HS thực hiện. Lớp NX
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết?
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
- Là các dân tộc có ít người.
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở những đâu trên đất nước ta?
- Thường sống ở các vùng cao, vùng núi.
- GV phát giấy cho HS làm bài tập theo nhóm (3 nhóm)
- HS làm bài tập theo nhóm
- Gọi HS nêu kết quả.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
- HS nhận xét.
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê 
- HS chữa bài đúng vào vở 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
 Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
- HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa.
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 - 4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
- GV giảng thêm về: ruộng bậc thang, nhà rông.
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà rông d. Chăm 
Bài tập 3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
VD:- Trăng tròn như quả bóng. 
- Bé tươi như hoa.
 - Đèn sáng như sao.
 - Đất nước ta cong như hình chữ S.
Bài tập 4: Tìm những từ ngữ thích hợp rồi viết vào chỗ trống:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YC HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở
- GV thu bài chấm và ghi điểm 
- Thu bài chấm
- HS chữa bảng lớp.
a. Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.
b. Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. 
c. Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. 
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài. 
- HS nghe. 
- Đánh giá tiết học
- HS nghe. 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
- GD HS có ý thức học bộ môn.
- GDKNS: Tự tin, giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết gợi ý 
- Bảng phụ viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy giới thiệu tổ của em và những hoạt động của tổ với một người khách đến thăm.
- 2 HS thực hiện. Lớp NX
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ1: HD luyện nói
Bài tập 1: Hãy giới thiệu tổ em với các bạn
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS luyện kể theo cặp
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- Đại diện các nhóm thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp
- GV nhận xét.
- HS nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
HĐ2: Viết đoạn văn kể về tổ em.
Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS kể mẫu về tổ em.
- HS kể mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó là các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người Kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS nghe. 
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
Toán
Tiết 75: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
- Rèn kĩ năng nhân, chi cho HS.
- GD HS có ý thức học môn toán. 
- GDKNS: quan sát, tư duy
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bảng nhân, chia đã học?
- HS nêu và đọc. Lớp NX
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
Bài 1(T76): Đặt tính rồi tính ( a, b*, c)
- Gọi HS yêu cầu của BT. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Í
Í
Í
 213 374 * 208
 3 2 4
 639 748 832
Bài 2(T76): Đặt tính rồi tính (theo mẫu) ( a, b, c, d*)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV HD phép tính mẫu.
- HS quan sát 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
- HS sửa sai.
396 : 3 = 132 630 : 7 = 90 
457 : 4 = 114 (dư 1) 724 : 6 = 120 (dư4) 
Bài 3(T76):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích đề. 
- HS nêu. 
- Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 Í 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
Bài 4(T76):
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tậ

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 15.doc