I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan , dày , lấp ló, ngan ngát ,khắp vườn ,.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài
Thái độ:
-Giáo dục HS biết bảo vệ các loài hoa .
Ghi chú : Học sinh khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh .
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
nh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp Nhắc tựa. Lắng nghe. . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp nhiều em 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. tổ, lớp đồng thanh Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. Học sinh thi đọc bài thơ Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. Nhiều em nêu các việc làm khác dựa vào tranh minh họa Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành. Môn : Toán BÀI: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I.Yêu cầu : Kiến thức: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. : Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc tựa. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 45 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Học sinh thực hành:Các số có 1 chữ số là: 1, 2, .9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99 Cả lớp làm vào vở Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 3 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Số liền sau 99 là. (100) Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Biết cách kẻ,cắt , dán hình vuông . -Kẻ, cắt , dán được hình vuông .Có thể kẻ,cắt ,dán được hình vuông theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng . Kĩ năng: -Rèn cho HS kẻ, cắt , dán hình vuông thành thạo. Thái độ: -Giáo dục HS tính cẩn thận Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ ,cắt dán được hình vuông theo hai cách, đường cắt thẳng , hình dán phẳng . -Có thể kẻ , cắt được thêm hình vuông có kích thước khác. II.Chuẩn bị: : -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Yêu cầu các em nhắc lại cách cắt dán hình vuông .Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp. 3.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. Các em tự trang trí hình vuông theo sự sáng tạo của mình Trình bày sản phẩm Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày dạy: thứ 5, ngày 25 tháng 3 năm 2010 Môn : Chính tả (Tập chép) BÀI : CÂU ĐỐ I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhìn bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8- 10 phút . -Điền đúng chữ tr , ch , v, d , hoặc gi vào chỗ trống . Làm được bài tập 2 a hoặc b . Kĩ năng: - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ qua bài Cái Bống . Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Môn : Tập đọc BÀI: MƯU CHÚ SẺ I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : chộp được , hoảng lắm , nén sợ , lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS biết học tập chú Sẻ trong bài để biết xử lý các tình huống trong cuộc sống . II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n) Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn,bài Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Đoạn 1: Gồm hai câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài, gọi đọc bài 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em đọc cả.bài tổ ;lớp đọc đồng thanh Muộn. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Mưu chú Sẻ. Thực hành ở nhà. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu : Kiến thức: - Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sánh các số , thứ tự các số . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 . II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: Số bé nhất có hai chữ số là ? Số lớn nhất có hai chữ số là ? Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào vở và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào vở Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. +Số bé nhất có hai chữ số là 10 Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. 2em nêu yêu cầu của bài Học sinh làm vào vở 50, 51, 52, ..60 85, 86, 87, 100 2em nêu yêu cầu của bài Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Môn : TNXH BÀI : CON MÈO I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nêu ích lợi của việc nuôi mèo . -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật . Kĩ năng: -Giúp cho HS nắm được tên và ích lợi của con mèo . Thái độ: -Giáo dục HS biết mèo là con vật có ích . Ghi chú: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như : mắt tinh ; tai , mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm . II.Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về con mèo. -Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Nuôi gà có lợi ích gì ? Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Mèo sống với người. Mèo sống ở vườn. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. Mèo có bốn chân. Mèo có hai chân. Mèo có mắt rất sáng. Ria mèo để đánh hơi. Mèo chỉ ăn cơn với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông Mũi Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành ở nhà. Ngày soạn:23/3/2010 Ngày dạy: thứ 6, ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Mưu chú sẻ (tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài . - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh , nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS biết học tập chú Sẻ trong bài để biết xử lý các tình huống trong cuộc sống . II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Đọc bài : Mưu chú sẻ 2.Bài mới: a,Tìm hiểu bài và luyện đọc: Đọc mẫu toàn bài Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. Hãy thả tôi ra! Sao anh không rửa mặt? Đừng ăn thịt tôi ! -Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? -Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 3.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. 2em đọc Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. 3 em đọc Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Môn : Kể chuyện BÀI : TRÍ KHÔN I.Yêu cầu: Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài . Kĩ năng: -Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo Thái độ: -Giáo dục phải biết khôn ngoan . Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác n
Tài liệu đính kèm: