Giáo án Buổi chiều lớp 5 - Tuần 13

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .

-- HS tích cực, tự giác học tập.

II. Các hoạt động dạy - học

 

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 2107Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11 + 12: ( Thao giảng )
TUẦN 13
Ngày soạn: 6/11/2010 Ngày dạy: Thứ 2/ 8/11/2010
Tiết 1
Thực hành Toán
LuyÖn tËp chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .
-- HS tích cực, tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học
Đối tượng HS khá, giỏi
T/G
Đối tượng HS TB, yếu
* Làm thêm:
Bài 1: Tính nhanh
a) 35,879 x 48 + 35,879 x 52
b.1,9+1,8+1,7+1,6+1,5+1,4+1,3+1,2+1,1
Bài 2: Thay a; b; c bởi chữ số thích hợp
0,abc x 100 = 8,3 x10 + 9,6.
Bài 3 : Một hình tam giác có diện tích là 113cm2 . Tính độ dài đáy của hình tam giác đó, biết chiều cao tương ứng là 9,04cm.
* Chữa bài: 
Bài 1: a. 35,879 x 48 + 35,879 x 52
 = 35.879 x ( 48 + 52)
 = 35,879 x 100
 = 3587,9
 b. 13,5
Bài 2 : a = 9 ; b = 2; c = 6.
Bài 3 
Bài giải
Chiều dài đáy của tam giác
113 x 2 : 9,04 = 25 cm
* Cách tính:
S = a x h
h = S x 2 : a
a = S x2 :h
III. Cñng cè - dÆn dß.
- Dặn ôn lại bài.
 33'
2'
Bài tập 1:
 Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân .
653,38 + 96,92 = 750,3; ...
Bài tập 2:
 Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Nhẩm nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 .
Cách tiến hành: HS tự làm rồi chữa bài rồi nêu cách tính nhẩm.
 8,37 ; ..........
Bài tập 3: HS giải được bài toán rồi làm phép tính đúng.
HS tự làm rồi chữabài.
Mua 1 m vải phải trảlà:
245 000 : 7 = 35000(đồng)
Mua 4,2 m vải phải trả là:35 000 ( đồng )
Đáp số : 147 000 đồng
Tiết 2
Thực hành tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I.Mục tiêu 
* HS TB, yếu: HS ñoïc ñuùng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, sóng lớn., đọc trơn được toàn bài.
* HS khá, Giỏi : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
II. Chuẩn bị:
 - Bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Đối tượng HS khá, giỏi
T/G
Đối tượng HS TB, yếu
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
 - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3. Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3
IV. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại ý nghĩa của truyện.
- Chuẩn bị bài sau.
 33'
2'
* Luyeän ñoïc:
- Höôùng daãn hoïc sinh ñoïc ñuùng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: chiến tranh, lấn biển, là lá chắn, sóng lớn., đọc trơn được toàn bài.
-Theo dõi giúp HS ñoïc ñuùng, 
Ngày soạn: 6/11/2010 Ngày dạy: Thứ 3/ 9/11/2010
Tiết 1
Ôn luyện: Nhân số thập phân
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách nhân số thập phân với số thập phân.
- Biết giải toán có liên quan đến nhân số thâp với số thập phân.
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân . 
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mỉ. 
II/ĐỒ DÙNG:
 -Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Đối tượng HS khá, giỏi
T/G
Đối tượng HS TB, yếu
* Làm thêm
Bài 1: Tính
a. 3,576 x 100 - 19,46
b. 0,005 x 1000 + 15,87
c.0,7695 x 1000 + 125,9
d.9,5 x 100 - 35,7
Bài 2 : a.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5,025 = kmm ; 
 14,3 tấn = tấntạ
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ha.
45000m2 ; 7ha 75 dam2 ; 4ha 678 m2 
1598 dam2.
Bài 3: Một khu vườn hình thoi có diện tích 0,25 ha, chu vi 500m. Tính chiều cao của khu vườn đó.
* Chữa bài:
Bài 1: a=338,14 ; b = 20,87
 c.895,4 ; d = 914,3
Bài 2: a. 5km 25m ; 14 tấn 3 tạ
b. 4,5; 7,75; 4, 0678; 15,98
Bài 3 : Đổi 0,25ha = 2500 m2
Cạnh của khu vườn hình thoi là:
500 : 4 = 125 (m)
Chiều cao của khu vườn đó là:
2500 : 125 = 20 (m)
 ĐS : 20 m
* S = (m, n độ dài hai đường chéo)
4/Cuûng coá:
-Nhaéc laïi ghi nhôù.
 33'
2'
1/Thöïc haønh vôû baøi taäp:
Baøi 1/74
b. Tính baèng caùch thuaän tieän:
7,01 x 4 x 25 250 x 5 x 0,2 
= 7,24 x(4x25); = 250 x(5 x 0,2)
=7,24 x 100 = 724;=250x1= 250
Baøi 2: Tính
a. 8,6 x (19,4 + 1,3)
 =8,6 x 20,7 = 178,02
b. 54,3 – 7,2 x 2,4
= 54,2 – 17,28 = 36,92
Baøi 3:
- HDHS phaân tích baøi toaùn 
Tiết 2
Thực hành tập làm văn
Luyện tập văn tả người
 ( Luyện lập dàn ý theo văn tả người )
I. Mục tiêu 
	- Kiểm tra việc nắm kiến thức về cấu tạo văn tả người 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý chi tiết văn tả người 
 - HS tích cực chủ động học tập
 II. Tài liệu 
	Vở luyện tập Tiếng việt 5 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC
Nêu lại cấu tạo bài văn tả người ?
2. Bài luyện 
a.Gtb
b.HD tìm ý tả người bạn thân nhất của em 
- Đọc đề bài 
- Nêu yêu cầu của bài 
Nội dung cần làm gì ?
2, 3 học sinh nêu lại yêu cầu của bài 
c. tập nói theo dàn ý 
Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi vào vở 
Nhắc nhở học sinh tìm từ ngữ chọn lọc để miêu tả không sử dụng từ tràn lan 
đọc lại nội dung câu hỏi trong phần dàn ý cho sẵn .
Tổ chức trao đổi thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV hướng dẫn cho học sinh tự hoàn thiện bài theo trao đổi vào vở , giáo viên theo dõi giúp đỡ 
Tập nói theo dàn ý vừa thảo luận 
GV sửa chung 
3. Củng cố - Dặn dò
Dặn về xem lại , tập viết cho hay hơn 
 3'
30'
2'
Cấu tạo văn tả người gồm 3 phần Mở bài, Thân bài và Kết bài 
2, 3 học sinh nêu lại cho rõ ràng hơn 
Học sinh đọc và suy nghĩ trả lời
Tả người bạn thân nhất của em 
-Nội dung tả bao gồm tả ngoại hình, hoạt động 
HS tìm từ ngữ miêu tả : Dáng người, khuôn mặt , mái tóc, làn da .... đúng với đặc điểm lứa tuổi 
2, 3 học sinh đọc bài , lớp theo dõi 
Trao đổi thảo luận nhóm tìm ra các ý cơ bản nhất , nổi bật nhất về người bạn thân nhất của mình 
2, 3 nhóm đại diện trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
HS tự trao đổi luyện nói trong nhóm của mình , các bạn trong nhóm sửa bổ sung , giúp bạn mình trình bày lưu loát , rõ ràng hơn .
Học sinh viết bài vào vở, nộp bài cho GV
Về nhà tự viết lại cho hay hơn 
Ngày soạn: 6/11/2010 Ngày dạy: Thứ 4/ 10/11/2010
Tiết 1
Thực hành Toán 
LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Môc tiªu :
- Cñng cè c¸c kiÕn thøc ®· häc vÒ chia 1 sè thËp ph©n cho 1 số tù nhiªn
- Gi¶i bµi to¸n cã liªn quan.
- HS tÝch cùc, tù gi¸c häc tËp.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Đối tượng HS khá, giỏi
T/G
Đối tượng HS TB, yếu
* Làm thêm
Bài 1: Tìm x
a) x 4 + x 5 = 4,86
b) 8 x - 3 x = 47,65
Bài 2 : Cho hai số thập phân : 15,19 và 4,65. Hãy tìm số A để khi cùng thêm A vào mỗi số đã cho thì ta được hai số có tỉ số là 3.
Bài 3 : Cho hình bình hành ABCD có đáy AB là 25 cm, chiều cao của hình bình hành là 15cm. Tính diện tích hình bình hành đó.
* Chữa bài 
Bài 1
a. x 4 + x 5 = 4,86
x ( 4+5 ) =4,86
x 9= 4,86
x = 4,86 : 9 
x = 0,54
b. x = 9,53
Bài 2
Cách 1: Hiệu hai số đã cho là:
15,19 - 4,65 = 10,54
Khi cùng thêm vào hai số một số như nhau thì hiệu giữa hai số vẫn không thay đổi nên vẫn là 10,54 (*)
Vì tỉ số giữa hai số là 3 nên số lớn bằng 3 lần số bé
3 - 1 = 2
Số bé khi đã thêm A là :
10,54 : 2 = 5,27
Số A cần tìm là: 5,27 - 4,65 = 0,62
ĐS : A = 0,62
Cách 2 : Đến * giải tiếp như sau: Vì tỉ số giữa hai số là3 nên số bé bằng số lớn.
10,54 gấp số lớn là: 1- = ( Lần)
Số lớn khi đã thêm A là:
10,54 : = 15,81
Số A cần tìm là: 15,81 - 15,19 = 0,62 
Bài 3 : Đs :375cm2
S = a xh ( Độ dài đáy x chiều cao)
2. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS : Xem lại các bài tập
 33'
2'
 1. Luyện tập :
 Bài 1 : HS nêu cách làm từng phần. GV và HS nhận xét, sửa sai.
 Bài 2 : HS làm bài rồi chữa.
	23,5 : 9 = 2,61 (dư 0,01)	0,47 : 12 = 0,03 (dư 0,11)
 Bài 3 :
	- HS đọc bài tập.
	- ? Bài toàn thuộc dạng nào? (Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số).
	- Một HS nêu lại cách làm dạng toán Hiệu - tỉ.
	- HS làm bài rồi chữa.
Hiệu số phần bằng nhau là
	8 - 5 = 3 (phần)
	Số kg gạo nếp là	12,5 : 5 x 3 = 7,5 (kg)
	Số kg gạo tẻ là	12,5 + 7,5 = 20 (kg)	Đ/S : 7,5 kg và 20 kg.
Tiết 2
Thực hành Chính tả
Luyện viết bài 13
I/ Mục đích yêu cầu
- HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài số 13 trong vở Thực hành luyện viết 5/ 1.
- Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp.
II/ Đồ dùng : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy – Học :
A / Bài cũ : Kiểm tra việc viết bài luyện viết thêm ở nhà của HS (bài số 12).
B /Bài mới :1. Giới thiệu + ghi tên bài .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Hướng dẫn thực hành luyện viết :
Y/c HS đọc bài viết số 13 .
- Hướng dẫn các chữ khó , các chữ có âm đầu tr /ch, l/n, r/d
- Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng.
- Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ?
-Tổ chức cho học sinh viết nháp một số từ khó viết , gv theo dõi uốn sửa cho học sinh 
-Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 
+ Nhắc nhở HS cỏch trỡnh bày, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ.
 - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp 
 +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
* Thời gian cũn lại cho HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc ngày thứ hai.
 33'
+ Đọc nội dung bài viết.
+Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết.
+ Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp .
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tây cấy mạ non
Mạ non mẹ cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu.
+ Nhắc lại khoảng cách giữa các chữ trong một dòng .
+ Thực hành viết bài.
- Viết lại những chữ sai vào nháp.
C/ Củng cố – Dặn dò :2'
Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học.
Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A buỏi chieu THUONG (LOP 5-TUAN 13).doc