Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh

 Củng cố lại kiến thức về phân số, về phân số bằng nhau. Vận dụng làm bài tập

- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; t­ duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy-học:

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hs nêu cách rút gọn phân số.

3. Bài mới:

Bài 1: quy đồng mẫu số các phân số

Bài 2: Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số sau là : Cho các phân số :

Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số

4. Củng cố:

+ GV củng cố bài học.

+ Hệ thống nội dung bài

5. Dặn dò:

- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà

- Nhận xét giờ học - HS đọc yêu cầu làm bài bảng con

3 em lên làm bảng lớp

- Nhận xét sửa sai

Bài 2 : Học sinh đọc – lớp nhận xét bổ sung nếu đọc sai

Sáu phần bảy mươi ba

Hai phần ba

Mười lăm phần sáu

 Bài 3 :

HS làm vào vở - 3 em lên bảng làm

Thu một số vở nhận xét.

Nhận xét chữa sai

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu: 
 - Hiểu cách trang trí hình tròn
 - Biết cách trang trí và trang trí được hình tròn đơn giản.
 - Giúp HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống.
 - HS khá, giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình tròn, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV: Một vài đồ vật có trang trí hình tròn.
 - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
 - Giới thiệu vật thật trước lớp kết hợp đặt câu hỏi: 
 + Ngoài những đồ vật vừa xem em hãy tìm trong cuộc sống còn những đồ vật hình tròn nào được trang trí?
 + Em có nhận xét gì về các họa tiết, cách sắp xếp họa tiết ở các trang trí hình tròn?
 + Những họa tiết thường được sử dụng để trang trí là những hình gì?
 + màu sắc như thế nào?
- Kết luận hoạt động 1, kết hợp chỉ mẫu.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
 - Giới thiệu tranh qui trình và kết hợp thao tác từng bước vẽ:
+ Vẽ hình trịn vừa phải vời khổ giấy ‏‎.
+ Kẻ các đường trục.
+ Chọn các hình mảng.
+ Chọn các họa tiết vẽ vào các mảng hình sao cho phù hợp.
+ Vẽ màu.( màu vẽ cĩ đậm cĩ nhạt,rõ trọng tâm)
- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
 - Tổ chức cho HS thực hành. 
 - Theo dõi, giúp đỡ HS.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
 - Nêu các yêu cầu cần nhận xét.
 - Cho HS chọn bài vẽ tốt.
 - Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
- Cho HS nêu lại các bước vẽ trang trí hình tròn. 
- Liên hệ, giáo dục.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trưng bày dụng cụ học tập.
- Quan sát, trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- Thực hành vẽ.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
- 2 – 3 em nêu.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2016
Lịch sử 
Tiết 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: 
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng)
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
5’ Bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
 - GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước” . GV ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: 
 Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt.Nhàø Lê trải qua một số đời vua.Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) .
Hoạt động 2: Nhóm : 
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : 
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
** Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng)
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Cá nhân: 
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). 
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học
*Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc quản lí đất nước .Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam .Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
+ Ải Chi lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
1. Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
2. Nhà Hậu Lê ra đời.
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất: Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .
3. Vai trò của Bộ luật Hồng Đức
+ HS tìm hiểu nội dung qua SGK.
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ).
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ là bảo vệ vua, quan lại, bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, ...
+ Vì chúng cùng ra đời dưới triều vua Lê Thánh Tông...
+ HS đọc bài học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
 Củng cố lại kiến thức về phân số, về phân số bằng nhau. Vận dụng làm bài tập 
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs nêu cách rút gọn phân số.
3. Bài mới:
Bài 1: quy đồng mẫu số các phân số 
Bài 2: Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số sau là : Cho các phân số : 
Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số 
4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
+ Hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà 
- Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu làm bài bảng con 
3 em lên làm bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai 
Bài 2 : Học sinh đọc – lớp nhận xét bổ sung nếu đọc sai
Sáu phần bảy mươi ba
Hai phần ba
Mười lăm phần sáu
 Bài 3 : 
HS làm vào vở - 3 em lên bảng làm 
Thu một số vở nhận xét.
Nhận xét chữa sai 
Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? 
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ;bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu bài: 
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài: 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Hoạt động 3: Cá nhân: 
Bài 2 ; Vị ngữ trong câu sau chỉ gì ( tính chất, đặc điểm, trạng thái hay hoạt động )
- Hai bên đường, cây cối xanh um, nhà của thưa thớt dần 
- Chúng thật hiền lành
- Cánh hoa mai ánh lên một sắc vàng muốt.
- Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò: 
- HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu BT.
+ HS thảo luận làm nhóm. Báo cáo kết quả.
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- HS đọc yêu cầu BT.
+ HS tự làm bài. 
+ Trình bày bài của mình.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS phân tích.
Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2016
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HOẠT ĐỘNG ĐỘI
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hình thành những tình cảm tốt đẹp, lòng biết ơn về sự hi sinh thầm lặng của các chiến sĩ đang canh giữ vùng biển đảo, biên giới của Tổ quốc.
- Rèn luyện kĩ năng viết, thể hiện cảm xúc ở các em.
- Tự hào về truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tư liệu, tranh ảnh, băng hình về hoạt động bảo vệ Tổ quốc của các chiến sĩ đóng quân nơi biên giới, hải đảo.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà qua câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”?
+ Nêu một số hành vi, cử chỉ thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Tại sao cần phải cư xử lịch sự với mọi người? Thế nào là cư xử lịch sự? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “Lịch sự với mọi người”
b. Hướng dẫn thực hành: 
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
+ Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: 
+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung: 
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: 
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
+ Hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò: 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
+ Bạn Trang là người lịch sự vì đã biết cư xử  Còn bạn Hà chưa biết tôn trong và loch xự với người khác.
+ Nói năng trong giao tiếp nhã nhặn, không nên cười đùa nơi cộng cộng (rạp chiếu phim)
+ HS thảo luận theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
- HS đại diện giải thích sự lựa chọn của nhóm
+ HS đọc tình huống trước khi đóng vai.
- Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị cho đóng vai.
- Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS nêu bài học.
- HS cả lớp thực hiện.
Kỹ thuật 
Tiết 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu: 
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa?
+ Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau hoa?
+ Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học bài: “Điều kiện ngoại cảnh của cảy rau, hoa”. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: GVhướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. 
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển?
- GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK. Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
- GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- GV nhận xét, kết luận.
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
+ Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
- GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải trồng ở nơi bóng râm.
+ Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là 
gì?
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+ Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào?
 - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
+ Cây lấy không khí từ đâu?
+ Không khí có tác dụng gì đối với cây?
+ Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
- Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất  để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. 
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4. Củng cố:
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò: 
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa”.
+ Nhận xét tiết học
- Hát.
+ Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, đất trồng.
+ Cuốc dùng để cuốc, sới,...
Dầm dùng để xới đất và đào hốc,...
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
1. Nhiệt độ: 
- Mặt trời.
- Không. 
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
2. Nước.
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
3.Ánh sáng: 
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
- HS lắng nghe.
4. Chất dinh dưỡng: 
- Đạm, lân, kali, canxi,..
- Là phân bón.
- Từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
5. Không khí: 
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Luyện từ và câu
LUYỆN: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố lại vai trò của chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, kỹ năng hợp tác nhóm, kỹ năng phê phán
II. Đồ dùng dạy-học:
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1 : Nối các từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu kể Ai thế nào ? 
Tiếng tu hú xơ xác như cỏ may
Hoa ngô ran ran 
Lá ngô đã mập và chắc 
Bắp ngô quắt lại rủ xuống 
Bài 2 ; Vị ngữ trong câu sau chỉ gì ( tính chất, đặc điểm, trạng thái hay hoạt động )
Hai bên đường, cây cối xanh um, nhà của thưa thớt dần 
Chúng thật hiền lành
Cánh hoa mai ánh lên một sắc vàng muốt.
Bài 3 :Viết đoạn văn có sử dụng câu theo mẫu Ai thế nào? để chỉ về tính tình của một bạn trong lớp.
 4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
+ Hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò: 
Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau. Nhận xét giờ học 
Học sinh đọc kĩ yêu cầu.
Thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu đúng .
Một số em lên bảng làm ,lớp làm vở .
Lớp nhận xét bổ sung 
Bài 2: Học sinh tự làm 
-chữa bài và nhận xét .
Lớp bổ sung. Chữa bài 
Bài 3: HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ - chữa bài, nhận xét .
Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2016
Đạo đức 
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”
+ Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
Thế nào là cư xử lịch sự với những người xung quanh? Qua bài học hôm nay các em sẽ biết cư xử lịch sự với mọi người là: “Lịch sự với mọi người”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Thảo luận lớp: 
“Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
- GV kết luận: 
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32): 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. (Ý a giảm tải)
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
Nhóm 1: b) Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
Nhóm 2: c) Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
Nhóm 3: d) Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
Nhóm 4: đ) Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
- GV kết luận: 
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm c, đ là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33): 
- GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: 
ñNói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy 
ñBiết lắng nghe khi người khác đang nói.
ñChào hỏi khi gặp gỡ.
ñCảm ơn khi được giúp đỡ.
ñXin lỗi khi làm phiền người khác.
ñĂn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai,vừa nói.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục HS: Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
5. Dặn dò: 
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS làm việc.
+ HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc bài học.
- HS cả lớp thực hiện.
Tập làm văn
LUYỆN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây).
	- Rèn kỹ năng quan sát, lập dàn ý.
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: SGV trang 56
* Bài tập 1
? Bài văn miêu tả cây gạo được miêu tả theo trình tự nào?
 - GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì phát triển của bông hoa gạo.
* Bài tập 2
 - GV treo tranh ảnh cây ăn quả
- GV đánh giá, chọn 1 dàn ý tốt nhất để chốt kiến thức.
4. Củng cố:
- 1 em nhắc lại ND ghi nhớ.
- GV NX giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả( cam, bưởi, quýt, na, mít)
- HS làm bài
- 1 số HS đọc dàn ý của mình
 - HS đọc ghi nhớ.
Giáo dục tập thể
TIẾT 21: SƠ KẾT TUẦN – KĨ NĂNG SỒNG: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
	- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt hoạt động trong tuần 21.
	 - Đề ra phương hướng cho tuần 22 Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
	 - Phát động phong trào ủng hộ Tết vì bạn nghèo nhân dịp Tết nguyên đán.
 - Thông qua các bài tập TH KNS giúp học sinh biết các kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người.
II. Chuẩn bị: 
- Vở bài tập thực hà

Tài liệu đính kèm:

  • docBC 4 tuan 21.doc