Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

Tiết 1: LAO ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP

I. Mục tiêu:

 - Học sinh thấy được cần làm công việc gì đe giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GV phân công nhiệm vụ cho các học sinh trong lớp

- Đề ra phương hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau.

II.Đồ dùng dạy - học:

 Các tổ chuẩn đồ dùng phục vụ lao động hàng ngày.

III. Hoạt động dạy - học :

1.Tổ chức lớp: Hát

2. Kiểm tra : Nhắc nhở HS

3. Dạy bài mới:GT bài

* GV phân công các tổ chuẩn bị dụng cụ lao động vệ sinh trường lớp

- Tổ 1 : Vệ sinh trong lớp

- Tổ 2 : Vệ sinh ngoài cổng

- Tổ 3 : Vệ sinh lau bảng bàn ghế

- Các tổ thường xuyên vệ sinh khu vực chuyên đảm bảo sạch sẽ gọn gàng trước khi vào lớp .

- Có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.

*:GV tổ chức cho hs lao động theo các khu vực phân công và cho hs các nhóm khác kiểm tra lẫn nhau

 + Lớp trưởng : Bạn Hà bao quát chung

 + Lớp phó : Thực hiện vệ sinh và đi kiểm tra cụ thể .

 + Lớp chia làm 3 tổ : các tổ tự giác vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp .

4.Củng cố:

- GV nhận xét giờ học ,đánh giá về ý thức lao động của HS .

5.Dặn dò: Dặn về nhà thực hiện vệ sinh ở nhà .

 

doc 9 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 	- Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số đến 100 000.
 	- Củng cố về phân tích cấu tạo số.
 	- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy -học:
 	- Vở BT toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
HS hát
2 Kiểm tra:
3 Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập.
* Bài 1( tr 3 - VBT): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV hướng dẫn HS nhận ra quy luật viết số.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2( tr 3 - VBT): Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét.
* Bài 3 ( tr 3 - VBT): Nối (theo mẫu) 
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
* Bài 4 ( tr 3 - VBT): Tính chu vi của hình H 
? Nêu cách tính chu vi của hình H?
- GV nhận xét
4 Củng cố:
- Hệ thống bài học.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
a/ 7000; 8000; 9000; 10000; 11000; 12000; 13000.
b/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000.
c/ 33700; 33800; 33900; 34000; 34100; 34200; 34300
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở BT. Chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của đề.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài. Chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của đề.
- 2 HS nêu. 
- HS làm bài vào vở. HS đổi vở kiểm tra chéo. 1 HS chữa bài.
Bài giải
Chu vi của hình H là:
18 2 + 12 + 9 2 + 6 = 72(cm) 
 Đ/s: 72cm
- Lớp nhận xét
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I Mục tiêu:
- Giúp HS biết thêm cách pha màu da cam, xanh lục, tím
- HS biết các màu bổ túc và màu gốc.
- HS yêu thích màu sắc, yêu thích vẽ tranh
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Màu, Màu pha
HS: Vở vẽ, màu, chì, tẩy
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra:
GVkiểm tra sự chuận bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát
GV treo tranh đa ra các màu cơ bản HS quan sát
Các màu sau trộn với nhau thì ra màu Nhận xét màu cơ bản
Gì? HS trả lời
Xanh + đỏ Da cam
Xanh + vàng Xanh lục
Đỏ + xanh Tím
GV giới thiệu các cặp màu cho HS quan HS quan sát tìm hiểu các màu
Sát đã pha
 Hs khác nhận xét
GV tìm lại các câu trả lời, phân tích đúng, sai
Ch HS hiểu thêm về màu sắc
Hoạt đngj 2:
GVbao quát lớp 
Giúp HS hoàn thành bài vẽ Hs hực hành vẽ vào vở
4. Củng cố:
GV cùng HS nhận xét bài vẽ hình và màu sắcchọn ra bài đẹp cha đẹp động viên các em
5. Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 1: LAO ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh thấy được cần làm công việc gì đe giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV phân công nhiệm vụ cho các học sinh trong lớp 
- Đề ra phương hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 Các tổ chuẩn đồ dùng phục vụ lao động hàng ngày.
III. Hoạt động dạy - học : 
1.Tổ chức lớp: Hát
2. Kiểm tra : Nhắc nhở HS 
3. Dạy bài mới:GT bài
* GV phân công các tổ chuẩn bị dụng cụ lao động vệ sinh trường lớp 
- Tổ 1 : Vệ sinh trong lớp 
- Tổ 2 : Vệ sinh ngoài cổng 
- Tổ 3 : Vệ sinh lau bảng bàn ghế 
- Các tổ thường xuyên vệ sinh khu vực chuyên đảm bảo sạch sẽ gọn gàng trước khi vào lớp .
- Có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.
*:GV tổ chức cho hs lao động theo các khu vực phân công và cho hs các nhóm khác kiểm tra lẫn nhau 
 + Lớp trưởng : Bạn Hà bao quát chung
 + Lớp phó : Thực hiện vệ sinh và đi kiểm tra cụ thể .
 + Lớp chia làm 3 tổ : các tổ tự giác vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp .
4.Củng cố: 
GV nhận xét giờ học ,đánh giá về ý thức lao động của HS .
5.Dặn dò: Dặn về nhà thực hiện vệ sinh ở nhà .
Kĩ thuật
Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU 
I. Mục tiêu: 
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). 
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: 
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. 
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). 
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. 
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. 
- Một số sản phẩm may, khâu,thêu. 
III. Hoạt động dạy - học : 
Tiết 1
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. 
 b) Tìm hiểu bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. 
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. 
+ Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
- Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. 
- Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. 
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. 
- Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. 
+ Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. 
 GV: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. 
 GV kết luận như SGK. 
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. 
a. Kéo: 
+ Đặc điểm cấu tạo: 
- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H. 2a) và kéo cắt chỉ (H. 2b) và hỏi: 
+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải?
- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. 
Sử dụng: 
- Cho HS quan sát H. 3 SGK và trả lời: 
+ Cách cầm kéo như thế nào? 
- GV hướng dẫn cách cầm kéo. 
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. 
- GV cho HS quan sát H. 6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. 
- GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 
 4. Củng cố: - Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết
Sau
 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
1. Vật liệu khâu thêu: 
- HS quan sát sản phẩm. 
- HS quan sát màu sắc. 
- Quần, áo, chăn, khăn,
- HS quan sát một số chỉ. 
- Hình 1a là chỉ may, 1b là chỉ thêu. 
2. Dụng cụ cắt, khâu, thêu. 
- HS quan sát trả lời. 
- Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may, cắt vải. 
- Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải. 
- HS thực hành cầm kéo. 
- HS quan sát và nêu tên: Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may. 
Luyện từ và câu
LUYỆN: CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- Nội dung ghi nhớ. 
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). 
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Vở bài tập TV4
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm cấu tạo của tiếng 
Tiếng gồm có mấy bộ phận ?
Thế nào là cặp tiếng bắt vần với nhau? 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ sau và ghi kết quả vào bảng sau về cấu tạo của tiếng 
 Làm việc theo nhóm 4 
Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ sung 
Giáo viên kết luận 
Bài tập 2: Đặt câu với các từ sau :
Học , làm , chăm chỉ, ngoan ngoãn.
Giáo viên thu một số vở nhận xét
4. Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận. 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “ Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
Học sinh nêu 
 Tiếng gồm có 3 phần đó là âm đầu, phần vần ,dấu thanh.
Là những tiếng phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. 
ví dụ : ngoài – hoài, xinh – nghênh 
Baøi taäp 1: 
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
Tiếng 
Âm đầu 
Vần 
Thanh 
Chim 
ch
im 
ngang
khôn 
kh
ôn
ngang
kêu 
tiếng 
rảnh 
rang
người
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015
Đạo đức
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
*- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. 
- Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- SGK Đạo đức 4. 
- Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 
 3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Thế nào là trung thực trong học tập? Thế nào là biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập? Hôm nay, chúng ta học bài “Trung thực trong học tập”. 
b. Tìm hiểu bài: 
 *Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. 
 a/. Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. 
 b/. Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. 
 c/. Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. 
 GV hỏi: 
 * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. 
- GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. 
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. 
(Bài tập 1- SGK trang 4)
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kết luận: 
+ Việc b, d, g là trung thực trong học tập. 
+ Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
(Bài tập 2- SGK trang 4)
- GV nêu từng ý trong bài tập. 
- GV kết luận: 
+ Ý b, c là đúng. 
+ Ý a là sai. 
4. Củng cố: 
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4
5. Dặn dò:
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4. 
- HS chuẩn bị. 
- HS nghe. 
- HS xem tranh trong SGK. 
- HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào?
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
- HS giơ tay chọn các cách. 
- HS thảo luận nhóm. 
- 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. 
- HS phát biểu trình bày ý kiến. 
- HS lắng nghe. 
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. 
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. 
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Tập làm văn
ÔN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
 	- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hóa
 	- Tính cách của nh/ vật được bộc lộ qua h/động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là bài văn kể chuyện ?
3. Dạy bài mới
 a) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu
Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ
 - Hướng dẫn điền nội dung vào cột
 - GV nhận xét
* Bài tập 2:
 - HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật
 - GV nhận xét
c) Phần ghi nhớ:
d) Phần luyện tập:
* Bài tập 1: ( T9 – VBTTV )
 - HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh và trả lời
 - GV chốt lời giải như SGV ( 52 )
* Bài tập 2: ( T9 – VBTTV )
 - GV hướng dẫn chọn a ( b )
 - GV nhận xét, bổ xung.
- GV khen ngợi học sinh kể hay.
4. Củng cố:
- Với bài tập 3 nếu là em, em sẽ chọn theo hành động nào?
- Nhận xét giờ học. 
5 Dặn dò- Về nhà ôn lại bài.
 giới thiệu, mở SGK trang 13
 - 1 em nêu câu trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Nghe
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 1 em nêu những truyện em mới học.
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - 2 em lên điền bảng phụ
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - Trao đổi theo cặp
 - Đại diện nêu ý kiến trước lớp.
- 4 em lần lượt đọc ghi nhớ
- Lớp đọc thầm
 - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập
 - Cả lớp đọc thầm truyện
 - Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét và bổ sung
 - 1 em đọc nội dung bài 2
 - HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a hoặc b
 - 1 em kể mẫu theo ý a
 - 1 em kể mẫu theo ý b
 - Lần lượt nhiều em kể.
 - Tổ chức thi kể giữa các tổ.
__________________________________
Giáo dục tập thể:
Tiết 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Ổn định tổ chức lớp, chỉ định ban cán sự lớp 
- Nhắc nhở quy định của trường, của lớp về nội quy giờ giấc học tập 
 - GD ý thức tự quản. 
- GV hướng dẫn các em kiện toàn lại tổ chức đội
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: 
1) GV nêu MĐ -YC của buổi sinh hoạt.
2) Ổn định tổ chức lớp:
- Học lại nội quy của trường, lớp, Đội
- Bầu cán bộ lớp ( Lớp trưởng, lớp phó, )
- Biên chế tổ ( Bầu tổ trưởng, tổ phó ) 
- HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
- Ổn định chỗ ngồi
- KT đồ dùng sách vở cho năm học mới
- Nhắc nhở học sinh mặc đồ dùng đúng quy định.
- Nhắc nhở nội quy của trường, lớp: 
- Giữ vệ sinh lớp học, sân trường. 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Hoạt động 2: Kiện toàn tổ chức Đội
Lớp có 6 Đội viên
Chi Đội có 3 phân Đội
Đội trưởng phân đội 1: Giang
Đội trưởng phân Đội 2: Thương
Đội trưởng phân Đội 3: Anh
GV giao nhiệm vụ cho các phân đội trưởng
3) Phương hướng tuần 2:
- Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp.
- Duy trì nền nếp học tập.
- Thực hiện tốt các hoạt động Đội.
- Thực hiện các phong trào nhà trường đề ra.
- Thi đua học tập rèn luyện tốt theo 5 điều Bác dạy.
4) Kết thúc buổi sinh hoạt: Hát tập thể.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ những điều cần làm.
- HS nhắc lại phương hướng tuần 2
Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Thu Thủy

Tài liệu đính kèm:

  • docBC 4 tuan 1.doc