Môn: Tiếng Việt
TUẦN 9 – ÔN TẬP
TIẾT 1
I. Mục tiêu
- HS đọc, ngắt, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau dấu chấm, dấu phẩy
- Dựa vào bài tập đọc đã cho trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp (2P)
2.Kiểm tra bài cũ (3P)
3.Bài mới (25P)
TIẾNG RU
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS đọc khổ thơ trong BT1
- Cho HS luyện đọc theo nhóm và học thuộc khổ thơ
- Cho HS thi giữa các nhóm
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- Yêu cầu HS dùng thước và bút gạch chân dưới câu thơ khuyên con người phải sống biết yêu thương nhau
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét
- GV đưa ra đáp án đúng
2 Câu thơ khuyên con người sống phải biết yêu thương nhau là:
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
HOA RÂM BỤT (Bài luyện tập)
- Cho HS làm BT
- Gọi HS đọc câu hỏi 1. Yêu cầu HS nêu đáp án
- Gọi HS nhận xét
- GV nêu đáp án đúng: Câu c
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời
- Gọi HS nhận xét
- GV nêu đáp án đúng: Câu b
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời
- Gọi HS nhận xét
- GV nêu đáp án đúng: Câu b
- Gọi HS đọc câu hỏi số 4 và trả lời
- Gọi HS nhận xét
- GV nêu đáp án đúng: Chọn câu a
- Gọi HS đọc câu hỏi số 5 và trả lời
- Gọi HS nhận xét
- GV nêu đáp án đúng: Câu c
4.Củng cố, dặn dò (5P)
- HS đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc và học thuộc khổ thơ
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS làm bài
- HS đọc câu hỏi, nêu đáp án
- HS nhận xét
- HS đọc và trả lởi
- HS nhận xét
- HS đọc và trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc và trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc và trả lời
- HS nhận xét
ầu BT5 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nêu đáp án đúng: b) Đ 4. Củng cố, dặn dò (5P) HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS lên bảng làm HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS lên bảng làm HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TUẦN 12 TIẾT 1 I. Mục tiêu - HS đọc thuộc lòng bài vẽ quê hương (từ Em quay đầu đỏđến bay giữa trời xanh) - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của các nhân vật II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) 3.Bài mới (30P) Vẽ quê hương - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS học thuộc lòng đoạn thơ theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nêu đáp án: Những từ ngữ chỉ màu sắc trong khổ thơ trên là: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót Nắng phương Nam - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nêu đáp án: câu b 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS đọc HS học thuộc đoạn thơ HS đọc HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS luyện đọc theo nhóm HS đọc HS nhận xét HS đọc HS làm bài theo nhóm HS nêu HS nhận xét TIẾT 2 I. Mục tiêu - HS nghe và chép đúng bài Cảnh đẹp non sông (từ Đồng Đăngđến Tây Hồ) - Phân biệt đúng oc hoặc ooc II. Đồ dùng dạy học Sách củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) 3.Bài mới (25P) - Đọc cho HS chép lại bài chính tả Cảnh đẹp non sông (từ Đồng Đăngđến Tây Hồ) - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở chữa bài chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài toán hóc búa; hạt thóc; đàn óoc gan, nóc nhà - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) 2 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng tr: cái trống, trang nghiêm, cây tre, trọn vẹn, trang trọng, 2 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch: buổi chiều, chài lưới, chải chuốt, cái chăn, chặt chẽ, b) 2 từ ngữ có tiếng mang vần at: hạt thóc, dọa nạt, thành đạt, nhạt nhòa, 2 từ ngữ có tiếng mang vần ac: mang vác, ác độc, gánh vác, lạc loài, 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS chép HS làm theo yêu cầu của GV HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 3 I. Mục tiêu HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về cảnh đẹp nước ta II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) 3.Bài mới (25P) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS đọc gợi ý - Cho HS viết bài - Gọi HS đọc lại bài làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS đọc HS đọc gợi ý HS viết bài HS đọc bài Kí duyệt Tổ trưởng Ban Giám Hiệu MÔN: TOÁN TUẦN 13 TIẾT 1 I. Mục tiêu - Biết được số lớn gấp mấy lần số bé (bằng cách lấy số lơn chia cho số bé) và biết số bé bằng một phần mấy số lớn - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Hỏi HS tên bài tiết trước - Hỏi: 16 : 8 = 56 : 8 = 64 : 8 = 24 : 8 = - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 3.Bài mới (30P) - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả (1 bạn nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời) - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Số lớn 12 35 28 48 Số bé 4 5 7 8 Số lớn gấp mấy lần số bé? 3 7 4 6 Số bé bằng một phần mấy số lớn? 1/3 1/7 1/4 1/6 - Gọi HS đọc đề BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu (1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời) - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số gà trống bằng số gà mái số lần là: 40 : 8 = 5 (lần) Vậy số gà trống bằng 1/5 số gà mái Đáp số: 1/5 - Gọi HS đọc đề BT3 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu (1 em hỏi, 1 em trả lời) - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số trâu bằng số bò số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) Vậy số trâu bằng ¼ số bò Đáp số: ¼ - Gọi HS đọc yêu cầu BT4 - Cho HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Số ô vuông màu đen bằng 4/8 = ½ số ô vuông màu trắng 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS hát vui 4 HS trả lời HS nhận xét HS đọc HS làm bài theo nhóm HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm HS nêu HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm HS nêu HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm HS nêu HS nêu TIẾT 2 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại phép nhân trong bảng nhân 9 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - HS biết cách tính biểu thức có chứa hai phép tính II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên bảng con: 35 : 5 = 12 : 6 = 48 : 8 = 30 : 5 = - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi bảng xem bạn làm có chính xác chưa. - GV nhận xét 3.Bài mới (30P) - Giới thiệu bài mới - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS làm bài theo nhóm (1 bạn nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời) - Gọi HS nêu - Cho HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số bao gạo 4 con ngựa chở được là: 9 x 4 = 36 (bao gạo) Cả 5 con ngựa chở được là: 10 + 36 = 46 (bao gạo) Đáp số: 46 bao gạo - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Con cá nặng 700g Hộp kẹo nặng 300g - Gọi HS đọc yêu cầu BT4 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) 123g + 45g = 168g 75g – 57g = 18g 100g – 25g + 35g = 75g + 35g = 110g b) 60g x 5 = 300g 48g : 4 = 12g 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS hát vui HS làm vào bảng con HS đọc HS làm bài HS nêu HS nêu HS đọc HS làm bài HS nêu HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét Môn: Tiếng Việt TUẦN 13 TIẾT 1 I. Mục tiêu - HS đọc thuộc lòng các câu ca dao (từ Đồng Đăng..đến lóng lánh cá tôm) - Đọc đúng và rõ ràng các từ : họa đồ, quanh quanh, lóng lánh - Biết đọc ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giưa các cụm từ II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Hỏi HS tên bài của tiết luyện đọc trước - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương (từ Em quay đầu đỏ đến bay giữa trời xanh) - Gọi HS nhận xét - Cảnh vật quê hương trong đoạn thơ được tả bằng màu sắc nào? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài Cảnh đẹp non sông - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS đọc thuộc lòng bài ca dao - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Chọn câu b Người con của Tây Nguyên - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (chú ý nhấn giọng những cụm từ được in đậm, ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy) - Gọi HS đọc bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS dùng bút gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động - Gọi HS nêu các từ chỉ hoạt động - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Lũ làng rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS trả lời HS đọc HS nhận xét HS trả lời HS đọc HS đọc thuộc lòng HS nhận xét GV nhận xét HS đọc HS làm HS nêu HS đọc HS chú ý lắng nghe HS luyện đọc HS đọc bài HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 2 I. Mục tiêu - HS nghe và chép lại đúng, chính xác bài Cửa Tùng (từ Từ cầu Hiền Lươngđến “Bà chúa của các bãi tắm”) - Phân biệt đúng iu hoặc uyu, ra/da/gia, ranh/danh/gianh, bảo/bão, nghỉ/nghĩ II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Hỏi HS tên bài chính tả học ở tiết trước - Yêu cầu HS viết vào bảng các từ: mạ bạc, lượt tuyết, pha lê 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài mới - Trong đoạn “ Từ cầu Hiền Lươngđến “Bà chúa của các bãi tắm” gồm bao nhiêu câu? - Gọi HS nhận xét - GV: gồm 3 câu - Những từ nào trong đoạn văn trên được viết hoa? - Gọi HS nhận xét - GV chốt: các từ được viết hoa là: Từ, Hiền Lương, Bến Hải, Cửa Tùng, Bãi, Bà Chúa - Vì sao các từ trên được viết hoa? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét: Các từ trên được viết hoa vì bắt đầu 1 câu và tên riêng các địa danh - Cho HS viết vào bảng con các từ: Hiền Lương, Bến Hải, mênh mông, Cửa Tùng, Bà Chúa - Đọc cho HS chép bài - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Ríu rít; ngã khuỵu; nhỏ xíu; vướng víu; khuỵu chân - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) gia súc; ra vào; da dẻ danh sách; ranh giới; nhà gianh b) cơn bão; khuyên bảo; bảo ban suy nghĩ; nghỉ phép; nghĩ ngợi 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS trả lời (bài Chõ bánh khúc của dì tôi) HS viết HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 3 I. Mục tiêu HS viết được một bức thư cho bạn để làm quen và hẹn cùng nhau học tốt II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS viết bài - Gọi HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS hát vui HS đọc HS viết bài HS đọc HS nhận xét Môn: Toán TUẦN 14 TIẾT 1 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại phép nhân và phép chia trong bảng nhân, chia 9 - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 3.Bài mới (30P) - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV chốt kết quả đúng a) 27 : 9 = 3 72 : 9 = 8 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 36 : 9 = 4 63 : 9 = 7 54 : 9 = 8 9 : 9 = 1 81 : 9 = 9 90 : 9 = 10 b) 9 x 4 = 36 9 x 3 = 27 36 : 9 = 4 27 : 9 = 3 36 : 4= 9 27 : 3 = 9 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 18 : 2 = 9 45 : 5 = 9 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Số bị chia 72 72 72 Số chia 9 9 9 Thương 8 8 8 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (1 bạn nêu câu hỏi: bài toán có ta biết những gì?. Các bạn trong nhóm trả lời) - Gọi HS nêu câu hỏi, 1 HS khác trả lời - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số con thỏ mỗi chuồng có là: 36 : 9 = 4 (con thỏ) Đáp số: 4 con thỏ - Gọi HS đọc đề BT4 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số chuồng thỏ có là: 36 : 4 = 9 (chuồng thỏ) Đáp số: 9 chuồng thỏ 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS đọc HS làm bài theo nhóm HS nêu HS đọc HS đọc HS làm bài HS nêu HS nêu HS đọc HS làm bài HS nêu TIẾT 2 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại phép tính chia số có hai chữ số với số một chữ số - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) Hỏi: 9 x 5 = 9 x 3 = 45 : 9 = 27 : 9 = 45 : 5 = 27 : 3 = 3.Bài mới (30P) - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - Gọi HS nêu cách tính, kết quả bài làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 72 3 76 4 90 6 12 24 36 19 30 15 12 36 30 0 0 0 68 3 74 4 08 22 34 18 6 2 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài tập theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) 1/5 giờ = 60 : 5 = 12 phút b) ¼ giờ = 60 : 4 = 15 phút - Gọi HS đọc đề BT3 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (nêu bài toán có biết những gì? Bài toán hỏi gì?) - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Có thể xếp được số hộp là: 70 : 4 = 17 (cái hộp) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 17 chiếc hộp và còn thừa 2 chiếc bút Đáp số: 17 cái hộp - Gọi HS đọc đề BT4 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Số cái hộp cần ít nhất để xếp hết số bút đó là: 70 : 4 = 17 (cái hộp) Đáp số: 17 cái hộp 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS hát vui HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu Môn: Tiếng Việt TUẦN 14 TIẾT 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch, chú ý các từ ngữ: mênh mông, diệu kì, chiếc thau đồng, nhuộm màu - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả - Nắm được nội dung bài: tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước (Luyện đọc bài: cảnh đẹp non sông và bài người con của Tây Nguyên) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cảnh đẹp quê hương - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Tuyên dương HS 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài - Cửa Tùng - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS đọc theo nhóm, lưu ý cần nhấn giọng ở những từ được in đậm - Gọi HS đọc bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt b) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển - Người liên lạc nhỏ - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, lưu ý nhấn giọng ở những câu in đậm - Gọi HS đọc bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nêu kết quả đúng: chọn câu c 4.Củng cố, dặn dò (5P) - Gọi HS đọc lại đoạn văn BT1 - Hỏi: Vào lúc bình minh, Cửa Tùng được miêu tả như thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS hát vui HS đọc HS luyện đọc HS đọc HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS đọc HS luyện đọc HS đọc HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 2 I. Mục tiêu - HS nghe và viết đúng, sạch đẹp bài chính tả Một trường tiểu học ở vùng cao (từ đầu đến cùng học sinh) - Phân biệt đúng l/n, i/iê II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Yêu cầu HS lần lượt viết các từ sau vào bảng con: mịt mù, ngàn sương, nhịp chày 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Đoạn văn từ đầuđến học sinh gồm bao nhiêu câu? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét: gồm có 4 câu - Trong đoạn văn trên những từ nào được viết hoa? Vì sao? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét: những từ được viết hoa là: Những, Sủng Thài, Hội, Sùng Tờ Dìn, Trường, Các Các từ được viết hoa vì đó là những tên riêng, tên người, địa danh và chữ đầu câu, sau dấu chấm. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân dưới các từ mà các em cho rằng khó viết và dễ lẫn - Gọi HS nêu các từ khó viết - Yêu cầu HS lấy bảng con viết các từ sau: Sủng Thài, lặn lội, Sùng Tờ Dình - GV đọc cho HS viết bài chính tả - Yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét Cấy lúa, may áo, cày ruộng, thầy giáo, dạy học - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét a) Bà em ở làng quê Lưng còng như dấu hỏi Vẫn hay lam hay làm Chỉ lo con cháu đói b) Mùa thu xinh xắn Trong ngần tiếng chim Chú ếch lim dim Ngủ quên trên lá 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét tiết học, dặn dò HS hát vui HS đọc HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét HS làm theo yêu cầu của GV HS nêu HS viết HS viết HS chữa bài chính tả HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 3 I. Mục tiêu HS viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ học tập II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) 3.Bài mới (25P) - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS đọc gợi ý - Cho HS viết bài - Gọi HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (5P) HS đọc đề bài HS đọc HS viết bài HS đọc HS nhận xét Môn: Toán TUẦN 15 TIẾT 1 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố phép tính chia số có ba chữ số với số một chữ số - Rèn cho HS cách tính chính xác, cẩn thận - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Cho HS thực hiện phép tính chia vào bảng con : 72 : 3 = 90 : 6 = 74 : 4 = 76 : 4 = - HS nhận xét bài làm của bạn trong nhóm. GV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới (30P) - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 654 3 876 4 763 6 05 218 07 219 16 127 24 36 43 24 36 42 0 0 1 320 8 546 4 32 40 14 136 00 26 0 24 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét Bài giải Mỗi hàng có số người ngồi họp là: 135 : 9 = 15 (người) Đáp số: 15 người - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét Bài giải Số bộ quần áo 130m vải may được nhiều nhất là: 130 : 3 = 43 (m vải) Vậy 130m vải may được nhiều nhất là 43m vải và còn thừa 1m vải Đáp số: 43m vải 4.Củng cố, dặn dò (5P) - Củng cố - Nhận xét tiết học, dặn bài tiết sau HS hát vui HS làm bài HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS trả lời HS trả lời HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS trả lời HS trả lời HS làm bài HS nêu HS nhận xét TIẾT 2 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại phép tính chia trong bảng chia 3,4,5,6,9 - HS được củng cố, ôn luyện phép tính chia số có ba chữ số với số một chữ số - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Cho HS thực hiện các phép tính sau vào bảng con: 654 : 3 = 320 : 8 = 763 : 6 = 3.Bài mới (30P) - Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét a) Thừa số 6 6 4 8 8 8 Thừa số 4 4 6 3 3 3 Tích 24 24 24 24 24 24 b) Số bị chia 35 35 35 72 72 72 Số chia 5 5 5 9 9 9 Thương 7 7 7 8 8 8 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét a) 7 4 4 28 7 28 8 6 b) 6 8 48 48 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét 738 6 854 7 13 123 15 122 18 14 0 0 - Gọi HS đọc yêu cầu BT4 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Buổi chiều người đó bán được số ki-lô-gam khoai là: 135 : 3 = 45 (kg khoai) Đáp số: 45 kg khoai 4.Củng cố, dặn dò (5P) - HS hát vui HS làm bài HS đọc HS làm bài HS trả lời HS trả lời HS đọc HS làm bài theo n HS nêu HS đọc HS làm bài HS nêu HS nhận xét HS đọc HS trả lời HS làm bài HS nêu Môn: Tiếng Việt TUẦN 15 TIẾT 1 I. Mục tiêu - HS đọc thuộc lòng được đoạn thơ “từ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiđến nhớ cô em gái hái măng một mình” - Xác định được các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn cho trước - Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 3 (tập 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (2P) 2.Kiểm tra bài cũ (3P) - Gọi HS đọc đoạn văn BT1 (sách trang 58) - Vào lúc bình minh, Cửa Tùng được miêu tả như thế nào? - Buổi trưa, Cửa Tùng được miêu tả ra sao? - Người xưa đã so sánh Cửa Tùng với điều gì? 3.Bài mới (25P) - Giới thiệu bài * Nhớ Việt Bắc - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Cho HS đọc thuộc lòng theo nhóm - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét Cá
Tài liệu đính kèm: