Đạo Đức
Tiết 5 : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
- GD học sinh biết tự làm lấy công việc của mình ở trường, ở nhà .
- Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dung dạy - học:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là giữ lời hứa ? - Vài HS trả lời.
- Vì sao phải giữ lời hứa ? - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
2. Nội dung.
HĐ1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn
cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. - HS nghe.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2016 Tiếng việt LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu, đọc phân vai. - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi - GDHS ý thức học tập. rèn kĩ năng đọc. II. Đồ dùng dạy- học GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc phân vai bài : Người lính dũng cảm 3. Bài mới: Giới thiệu bài a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : Đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - T. nxét , chốt câu trả lời đúng c. HĐ 3 : Đọc phân vai - Gọi các nhóm đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai: Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh chú lính: rụt rè, bối rối thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, buồn bã. - Đọc diễn cảm Hát - 4 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 2 HS đọc cả bài - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay nhất Học sinh thi đọc diễn cảm 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt 5.Dặn dò : -VN luyện đọc tiếp Toán: LUYỆN: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ). - Ôn tập về thời gian - GDHS yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy -học: - Vở BT - Bảng phụ chép BT5 III -Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra : 18 x 4 = 99 x 3 = 3- Bài mới: Bài 1( T27 VBT) : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - GV chữa bài Bài 2: ( T27 VBT) Giải toán: Tóm tắt 1 phút 54m 5 phút: ....m ? - GV chữa bài. Bài 3: ( T27 VBT) Tìm x Cho HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính? Bài 4 : ( T27 VBT) - Cho HS nhìn vở bài tập nối mỗi đồng hồ với số chỉ thời gian thích hợp - GV nhận xét 4- Củng cố : * Củng cố: Phép nhân nào có kết quả đúng? 5. Dặn dò: -VN học bài Hát - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con - Làm bài vào vở x x x x 36 18 83 99 2 5 6 4 72 90 498 396 HS đọc đề-Làm vở Bài giải 5 phút Hoa đi được số mét là: 54 x 5 = 270 (m) Đáp số : 270 m. - 1HS lên bảng chữa bài HS nêu Làm bài x: 3 = 25 x : 5 = 28 x = 25 x 3 x = 28 x 5 x = 75 x = 140 2 HS chữa bài - HS làm bài - HS - Đổi vở kiểm tra HS điền đúng(Đ), sai(S) 33 x 3 = 36 (S) 12 x 5 = 60 ( Đ ) 25 x 4 = 80 ( S ) 24 x 6 = 84 ( S) 22 x 7 = 104 ( S Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ - Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ). - Biết giải bài toán có lời văn. - HS yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy -học: - GV : Bảng phụ - HS : VBT III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1(T28 VBT): Tính Bài 2(T28 VBT): Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - GVchữa bài Bài3(T28 VBT): Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - GVchữa bài. Bài 4(T28 VBT): - GV đọc số giờ theo đề bài T nhận xét 4. Củng cố : - GV nxét giờ học 5. Dặn dò: - VN học bài - Hát - 2HS lên bảng đọc Thực hiện tính vào vở bài tập, chữa bài - Nêu cách nhân - Làm bài vào nháp x x x 38 26 77 2 4 3 76 104 231... - Làm vở - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Trong 2 giờ xe đó chạy được là: 37 2 = 74 (km) Đáp số: 74 km. - HS vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng: - Đọc giờ a. 8 giờ 10phút b.10 giờ 35 phút c.12 giờ 45 phút Đạo Đức Tiết 5 : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1) I.Mục tiêu - Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình - GD học sinh biết tự làm lấy công việc của mình ở trường, ở nhà. - Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Đồ dung dạy - học: - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vài HS trả lời. - Vì sao phải giữ lời hứa ? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 2. Nội dung. HĐ1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. - HS nghe. HĐ2:Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - HS nghe. HĐ3: Xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý không ? Vì sao? - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - GV nhận xét, nêu cách giải quyết * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. HĐ4: Liên hệ: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. - HS tự liên hệ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - VN chuẩn bị bài sau. - HS nghe. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Tiếng việt: LUYỆN VIẾT : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng đoạn 2 bài Người lính dũng cảm ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập2 - Giáo dục HS yêu thích, say mê môn học. II. Đồ dùng dạy -học: - SGK - Bảng lớp viết nội dung bài 2 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức - Cho HS hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ : - GV:đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 3.2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - HS viết bảng con. 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - HS nêu. - Chú lính sợ làm đổ tường rào - Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Đoạn văn trên có mấy câu? - 7 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và sau dấu chấm. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: lỗ hổng,quyết định,leo lên - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc cho HS viết bài - GV hướng dẫn cách viết, cầm bút, tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - GV quan sát động viên HS - GV quan sát, uốn nắn cho HS - GV đọc cho HS soát lỗi - HS chú ý nghe - viết vào vở. - HS nghe - soát lỗi vào vở. c. GV chữa bài, nhận xét. - GV thu bài nhận xét. - Nhận xét bài viết và chữa lỗi điển hình. 3.3HD HS làm bài tập chính tả Bài 2/b ( T 41 SGK ) Điền en hay eng - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố: - GV cùng HS củng cố, khắc sâu bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp làm vào vở- 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: - Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. -Bước tới Đèo ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá,lá chen hoa. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp : THỰC HÀNH LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết làm vệ sinh lớp học. - Có ý thức giữ sạch trường lớp. II. Đồ dùng dạy- học - Giẻ lau bảng, chổi, xô đựng nước. III. Hoạt động dạy- học. HĐ thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Phân công công việc. - Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Kê ghế lên bàn. Quét lớp học. Nhóm 2: Giặt giẻ lau và lau bảng. Kê bàn ghế và lau bàn ghế sau khi quét xong. Nhóm 3: Vệ sinh sân trường. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành. - Cho học sinh rẩy nước trước khi quét lớp. - Hướng dẫn học sinh dùng chổi để quét nền lớp. - Gv quan sát, giúp đỡ học sinh thực hiện tốt yêu cầu công việc. - Các tổ trưởng quản lý và nhắc nhở các thành viên trong tổ hoàn thành công việc. - Nhận xét đánh giá kết quả. - GV tập trung lớp, nhận xét các tổ đã thực hiện công việc. - Tuyên dương một số cá nhân, tổ tích cực làm việc. - Nhắc nhở một số học sinh cha chăm chỉ. 4. Củng cố - Cho học sinh nêu nội dung bài học. 5. Dặn dò. - Về nhà thường xuyên quét nhà giúp đỡ bố mẹ. HĐ trò - Các nhóm nhận thành viên. - Dùng nước rẩy lên nền lớp. Kê bàn ghế. - Thực hành quét lớp. - Nghe. - Nêu nội dung bài học - Về nhà thực hành vệ sinh sạch sẽ nhà cửa. Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tập làm văn LUYỆN KỂ VỀ GIA ĐÌNH I, Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình em với một người bạn mới quen. - Rèn kỹ năng viết: Viết được đoạn văn từ 7 – 10 câu về gia đình em. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III, Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vở HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ 1: Kể về gia đình em - T. giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen. - Gợi ý: Gia đình em có những ai ? Mỗi người trong gđ làm gì ? Tính tình thế nào ? Tình cảm của mọi thành viên trong gia đình ? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào ? - HS tập kể trong nhóm - Nhiều HS tập kể trước lớp - HS nxét: Kể đúng yêu cầu của bài chưa ? Giọng lưu loát, chân thật, tự nhiên chưa ? - T. tuyên dương những HS kể tốt, sửa cho HS kể chưa hay. * HĐ 2: Viết về gia đình em - HS dựa vào bài kể miệng viết thành đoạn văn ngắn ( 7- 10 ) - Cho HS viết vào vở - T. theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp - T. Nhận xét cho điểm, khen ngợi những em làm bài tốt, nhắc nhở những em làm chưa tốt cần cố gắng hơn nữa. 4 - Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: + Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng. - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người phải uống đủ nước. II. Đồ dùng dạy- học - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. Hoạt động dạy - học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2 hs cùng quan sát. B2: Làm việc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2: Thảo luận a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết. b-Cách tiến hành: B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (hình 2) B2: Làm việc theo nhóm Gợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? *Kết luận: + Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. + ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu + ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 4. Củng cố : - Hệ thống bài 5 .Dặn dò: - Nhắc nhở h/s về học bài. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ xung. Quan sát và thảo luận - HS quan sát hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu, - HS quan sát: - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tập đặt câu hỏi ,TLCH có liên quan tới chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái - Được đưa ra ngoài qua ống đái. - Vài em nêu lại kết luận. Duyệt của tổ trưởng Phạm Thị Nguyệt
Tài liệu đính kèm: