Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

LUYỆN TẬP

I-Mục tiêu:

- Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng.

- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng

II-Đồ dùng dạy- học :

- Bảng phụ

III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ :Đặt tính rồi tính

 3224 + 2232

 13456 x 4

3. Bài mới:

*Bài 1: (91) Điền dấu <,>,=

- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

*Bài 2: Treo bảng phụ

- GV hỏi

a)Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?

b)Quả táo cân nặng bao nhiêu gam?

a)Quả lê cân nặng hơn quả táo bao nhiêu gam?

*Bài 3:

- Đọc đề?

- Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ.

- Vậy Minh đi từ trường đến nhà hết bao nhiêu phút?

*Bài 4:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm trên bảng

Tóm tắt

Có : 5000 đồng

 Mua hai quyển, một quyển : 1500 đồng

Còn lại :. tiền ?

- Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố:

- Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?

5. Dặn dò:

- Ôn lại bài. Hát

2 HS lên bảng

- Đọc y/c

Học sinh làm bài

7 m 5 cm > 7m

7m 5 cm < 8="">

7 m 5 cm < 750="">

7 m 5 cm > 75 cm

- 10 lần

- Quan sát và trả lời

a)Quả lê cân nặng 600 gam

b)Quả táo cân nặng 300 gam

a)Quả lê cân nặng hơn quả táo 300 gam ( Vì 600g - 300g = 300g)

- Đọc

- Thực hành

- Vậy Minh đi từ trường đến nhà hết 20 phút

Có 5000 đồng,Mua hai quyển vở , một quyển 1500 đồng

Còn lại bao nhiêu tiền

- Lớp làm vở

Bài giải

Mua hai quyển hết số tiền là:

1500 x 2 = 3000( đồng)

Số tiền Bình còn lại là:

5000 - 3000 = 2000( đồng)

Đáp số : 2000 đồng

- HS đọc

 

doc 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2017
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC : SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục tiêu	
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài: Sự tích chú Cuội cung trăng
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi để nắm được nội dung câu chuyện: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
II. Đồ dùng dạy- học 
GV : SGK
	HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài: Mưa
- T. nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn
- Đọc ĐT cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
- Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ?
- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng ntn ? Chọn 1 ý em cho là đúng ?
c. HĐ 3 : Thi đọc diễn cảm
- Hát
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
 HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Cả lớp đọc ĐT 
+ HS đọc thầm toàn bài
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
- Để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất ......
- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc Cuội vẫn không tỉnh lại ......
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây ......
- HS nêu
+ HS thi đọc diễn cảm
- 3 bạn thi đọc truyện 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Nhậnxét	
4. Củng cố:
 - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
5. Dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc tiếp
Toán
 LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu:
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000 , trong đó có trường hợp cộng nhiều số. 
- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính	
II-Đồ dùng dạy- học :
 - Bảng phụ - Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 2
3. Bài mới:
*Bài 1(90):
- Nêu yêu cầu của BT?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét
*Bài 2:
- BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? -BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 2450 học sinh
1/5 số HS cầm hoa vàng
Còn lại : HS cầm hoa đỏ?
- Nhận xét.
*Bài 4:-BT yêu cầu gì?
- Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?
- GV chữa bài.
4. Củng cố:
- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò: 
-VN Ôn lại bài.
Hát
- Tính nhẩm
- HS nêu
- Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
2000 + 4000 x 2 = 10 000
( 2000 + 4000 ) x 2 = 10 000
18 000 - 4000 : 2 = 16 000
( 14000 - 8 000) : 2 = 3000
- HS nêu
- Viết các hàng thẳng cột với nhau
- Từ phải sang trái
- Lớp làm vở bài tập
Học sinh nêu két quả
8 000; 4425; 41136 ; 22830
- HS nhận xét
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Số học cầm hoa vàng là: 
2450 : 5 = 490( học sinh)
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 = 1960 ( học sinh)
Đáp số: 1960 học sinh.
- HS nêu
-Thực hiện phép nhân
+Phép tính thứ nhất điền số 9
+Phép tính thứ hai điền số 4 và 8
+Phép tính thứ ba điền số 7 và 8
Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017
Toán 
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:	
- Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng.
- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng
II-Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :Đặt tính rồi tính
 3224 + 2232
 13456 x 4 
3. Bài mới:
*Bài 1: (91) Điền dấu ,=
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
*Bài 2: Treo bảng phụ
- GV hỏi
a)Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
b)Quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
a)Quả lê cân nặng hơn quả táo bao nhiêu gam?
*Bài 3:
- Đọc đề?
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ.
- Vậy Minh đi từ trường đến nhà hết bao nhiêu phút?
*Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 5000 đồng
 Mua hai quyển, một quyển : 1500 đồng
Còn lại :.. tiền ?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
Hát
2 HS lên bảng 
- Đọc y/c
Học sinh làm bài
7 m 5 cm > 7m
7m 5 cm < 8 m
7 m 5 cm < 750 cm
7 m 5 cm > 75 cm
- 10 lần
- Quan sát và trả lời
a)Quả lê cân nặng 600 gam
b)Quả táo cân nặng 300 gam
a)Quả lê cân nặng hơn quả táo 300 gam ( Vì 600g - 300g = 300g)
- Đọc
- Thực hành
- Vậy Minh đi từ trường đến nhà hết 20 phút
Có 5000 đồng,Mua hai quyển vở , một quyển 1500 đồng
Còn lại bao nhiêu tiền
- Lớp làm vở
Bài giải
Mua hai quyển hết số tiền là:
1500 x 2 = 3000( đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
5000 - 3000 = 2000( đồng)
Đáp số : 2000 đồng
- HS đọc
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Giúp HS có thái độ, ý thức giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương em.
- Qua những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn những anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh cho Tổ quốc. 
- GD HS về ý thức nhớ đến cội nguồn, nhớ ơn những gia đình và những người có công với đất nước.
II.Tài liệu, phương tiện
- Sự chuẩn bị của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Em đã chăm sóc cây trồng ntn ?
Em đã chăm sóc vật nuôi ntn?
3. Bài mới:
*HĐ 1: Hoạt động chung
- Cho HS kể 1 số gia đình thương, binh liệt sĩ mà em biết ở địa phương.
- Giúp HS hiểu: Những gia đình chính sách là những gia đình có thương binh nặng, những bà mẹ Việt Nam anh hùng, bà mẹ liệt sĩ..
Họ rất cần sự quan tâm của toàn xã hội.
Tuổi các em còn nhỏ bằng những việc làm cụ thể, vừa sức các em sẽ góp phần nhỏ bé của mình để họ vơi đi những mất mát, thiệt thòi trong cuộc sống.
*HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- Các em cần làm gì để giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ ?
- T. nhận xét, đánh giá
+KL: Thường xuyên thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sĩ.
 Giúp đỡ 1 số việc làm phù hợp với sức khoẻ của mình: Quét nhà, nhổ cỏ, nấu cơm, rửa bát.
*HĐ 3: Liên hệ 
Em đã giúp đỡ gia đình thương binh , liệt sĩ chưa? Vì sao ?
4. Củng cố:
- Vì sao phải giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ ?
5. Dặn dò: 
- Về nhà thực hiện tốt theo bài học
- HS hát
- 2 HS trả lời
- HS kể những gia đình thương, binh liệt sĩ mà em biết
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu
- Vì họ đã hy sinh xương máu cho Tổ quốc đem lại cuộc sống hoà bình tự do cho chúng ta ngày nay nên chúng ta phải biết ơn và giúp đỡ họ.
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017
Tiếng việt
LUYỆN VIẾT : MƯA
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa.
	- Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á.
	- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các dấu thanh dễ lẫn (dấu hỏi / dấu ngã ). Giải đúng câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học 
	GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3. 2 Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- Những chi tiết nói lên cảnh sinh hoạt đầm ấm khi trời mưa như thế nào?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Viết hoa những chữ nào ?
- Tìm những từ khó viết? 
b. GV đọc, HS viết bài
- Đọc soát lỗi
c. Nhận xét bài viết của HS
3.3 Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
* Bài tập 3 / 
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Mẹ làm bánh, bà xâu kim, bé đọc sách .....
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ
- HS nêu và viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên các nước
- HS làm bài vào vở.
+ Điền dấu hỏi hay dấu ngã
- HS làm bài, chữa bài 
 Đuổi.....
*Giải câu đố: cầm đũa và cơm vào miệng
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
NGHE KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu và biết học tập theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.
- Luôn ghi nhớ và học theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Chuẩn bị.
- Một số nội dung và tranh ảnh về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
a. HĐ1: Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Bác Hồ.
- Cho học sinh xem tranh ảnh về Bác Hồ.
- Xem lại những hình ảnh về Bác Hồ em có nhận xét gì và em có cảm xúc gì?
- Bao quát hs.
- GV kết luận: Bác Hồ sinh ngày 19-5 1890 ở xã Kim Liên – Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An, tên thật là Nguyễn Tất Thành. Năm 1907 theo học ở trường quốc học Huế, sau Bác vào TP HCM làm đầu bếp trên tàu buôn của Pháp 1911 - 1917.
 Năm 1918 Bác ra nhập Đảng Pháp.
 Năm 1923 Bác sang Liên Xô dự đại hội quốc tế cộng sản.
 Năm 1924 về Quảng Châu – TQ.
 Năm 1925 TL hội VNCM .
 Năm 1930 TL Đảng CSVN.
- Em hãy kể một câu chuyện về Bác Hồ mà em đã được học?
- Gv nhận xét chung và kết luận: Bác Hồ, Người đã cho dân tộc ta độc lập, tự do, niềm tin, tự hào, sức mạnh ý chí...Mỗi chúng ta cần học tập và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Xem tranh.
- Trả lời theo ý của học sinh.
- Hoạt động nhóm tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nghe.
- Kể chuyện về Bác.
- Nhận xét bạn kể chuyện.
- Nghe.
b. HĐ2: Học tập 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giới thiệu xuất xứ 5 điều Bác Hồ dạy:
 Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân của Bác, cũng chính từ học tập và rèn luyện để có một tương lai tươi sáng mà Bác luôn mong tất cả các cháu Thiếu Niên Nhi Đồng học tập và rèn luyện để xây dựng tổ quốc.
- Không chỉ thấy qua 5 điều Bác Hồ dạy học sinh mà chúng ta còn thấy lời Bác nhắc nhở và khẳng định rằng:
“Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vangđó chính là nhờ công học tập của các cháu”.
- Hơn nữa: Người có tài mà không có đức thì vô dụng. Có đức mà không tài thì làm việc gì cũng khó.
- Cho các nhóm thảo luận trên phiếu học tập về 5 điều Bác dạy.
- Vì sao Bác Hồ lại dành cho Thiếu Niên Nhi Đồng 5 điều Bác dạy?
 Em có thuộc 5 điều Bác dạy không?
 Em thực hiện 5 điều đó như thế nào?
- Mời đại diện các nhóm lên trả lời.
-Kết luận: Mỗi lời Bác Hồ dạy chúng ta là những tình cảm của một người yêu nước thương dân như Bác. Cả cuộc đời hết lòng tận tụy với nước với dân, vì độc lập tự do của dân tộc. Chúng ta tự hào vì được sống trong một đất nước có một Người như Bác Hồ kính yêu, vì vậy hãy học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4. Củng cố:
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài.
- Nghe.
- Thảo luận qua câu hỏi của thầy.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nghe.
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017
Tự nhiên và xã hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (T2)
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS có khả năng :
	- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
	- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu:
- Nhận biết được núi đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
+ Bước 2 : 
Hát
+ Dựa vào vốn hiểu biết và QS thảo luận và hoàn thành bảng sau 
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
* GVKL : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
b. HĐ2 : Quan sát tranh theo cặp
* Mục tiêu - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
 - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ?
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
+ Bước 2 : 
- HS quan sát H3, 4, 5 /131 trả lời theo gợi ý.
- 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Nhận xét
* GV kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, những cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Cách tiến hành
+ Bước 1
+ Bước 2 : 
+ Bước 3 :
- Gv nhận xét
- HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên ra giấy
- Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn
- Trưng bày 1 số hình vẽ của HS trước lớp
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
LUYỆN: GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe kể :
	- Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
	- Rèn kỹ năng viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao...
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2 Hướng dẫn HS nghe - nói.
* Bài tập 1 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
- Ai là người bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ?
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn biết ghi chép sổ tay
Hát
- 2, 3 HS đọc.
+ Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- HS quan sát từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào sổ tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
VD: a, Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12-4 1961.
b, Người đầu tiên bay lên mặt trăng: 
Am-xtơ-rông , người Mĩ, ngày 21-7-1969.
c, Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Duyệt của tổ trưởng
Phạm Thị Nguyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docCHIEU TUAN 34.doc