Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

LUYỆN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu

- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.

- Luyện tập về so sánh các số.

 - Viết các số từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ

II. Đồ dùng dạy - học

 GV : Bảng phụ

 HS : Vở BT

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

- Gọi 2 HS lên bảng

56 895.68 869 79 720 . 86 109

- Nhận xét

3. Bài mới:

*Bài 1(57): Đọc đề

- Cho HS làm vào vở

- Gọi 2 HS chữa bài.

- Nhận xét

*Bài 2: BT yêu cầu gì?

- Nêu cách so sánh số?

- Gọi 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài, nhận xét.

*Bài 3: Đọc đề

- Gọi HS nêu kết quả

- Nhận xét

*Bài 4:

 Cho HS làm bài

- T. nhận xét, chốt kết quả đúng

4. Củng cố: - Bài hôm nay củng cố cho các em điều gì ?

5. Dặn dò: - VN ôn lại bài. - Hát

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp

- Điền dấu

2543 < 2549="" 26="" 513="">< 26="">

7000 > 6999 100 000 > 99 999

4271 = 4271 99 999 > 9 999

- Điền dấu > ; < ;="">

- HS nêu

- Lớp làm vào vở

27 000 < 30="">

 8000 > 9000 – 2000

 43 000 = 42 000 + 1000

86 005 < 86="">

- HS làm bài, nêu KQ

a) Khoanh vào số lớn nhất: 73 954 b) Khoanh vào số bé nhất: 48 650

- HS làm bài, chữa bài

a,Thứ tự các số từ bé đến lớn:

20 630; 30 026; 36 200; 60 302.

b, Thứ tự các số từ lớn đến bé:

 65 347; 47 563; 36 574; 35 647

- HS nêu

 

doc 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu	
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài: Cuộc chạy đua trong rừng.
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi để nắm được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng trừng nhỏ thì sẽ thì sẽ thất bại.
II. Đồ dùng dạy - học 
GV : SGK
	 HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đọc thuộc bài: Cùng vui chơi
- T. nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn
- Đọc ĐT cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
c. HĐ 3 : Thi đọc đoạn, cả bài
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Cả lớp đọc ĐT 
+ HS đọc thầm toàn bài
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa Cha khuyên con : Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng.
- Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, không nghe lời khuyên của cha nên phải bỏ dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ.
- Các nhóm thi đọc theo đoạn, cả bài
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét
4. Củng cố: - Nêu nội dung câu chuyện? 
5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc tiếp
Toán 
LUYỆN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. 
- Luyện tập về so sánh các số.
 - Viết các số từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
II. Đồ dùng dạy - học 
 	GV : Bảng phụ
	HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng
56 895...68 869 79 720 ... 86 109
- Nhận xét
3. Bài mới:
*Bài 1(57): Đọc đề
- Cho HS làm vào vở
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Nhận xét
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Nêu cách so sánh số?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề 
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét
*Bài 4: 
 Cho HS làm bài 
- T. nhận xét, chốt kết quả đúng
4. Củng cố: - Bài hôm nay củng cố cho các em điều gì ?
5. Dặn dò: - VN ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp
- Điền dấu
2543 < 2549 26 513 < 26 517
7000 > 6999 100 000 > 99 999
4271 = 4271 99 999 > 9 999 
- Điền dấu > ; < ; =
- HS nêu
- Lớp làm vào vở
27 000 < 30 000
 8000 > 9000 – 2000 
 43 000 = 42 000 + 1000
86 005 < 86 050
- HS làm bài, nêu KQ
a) Khoanh vào số lớn nhất: 73 954 b) Khoanh vào số bé nhất: 48 650 
- HS làm bài, chữa bài
a,Thứ tự các số từ bé đến lớn: 
20 630; 30 026; 36 200; 60 302.
b, Thứ tự các số từ lớn đến bé: 
 65 347; 47 563; 36 574; 35 647
- HS nêu
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
Toán 
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. 
- Luyện tập về so sánh các số.
 - Luyện tính viết và tính nhẩm.
II Đồ dùng dạy - học 
 	GV : Bảng phụ, phiếu HT
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng
66 895...57 869 129 720 ... 28 108
- Nhận xét
3. Bài mới:
*Bài 1(58): Đọc đề
- Muốn điền số tiếp theo ta làm ntn?
- Cho HS làm vào vở
- Gọi 3 HS chữa bài.
- Nhận xét
Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Nêu cách so sánh số?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề 
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét.
*Bài 4: Cho HS làm miệng
- T. nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 5: Đọc đề
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét
4. Củng cố:- Bài hôm nay củng cố cho các em điều gì ?
5. Dặn dò: - Ôn lại bài.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp
- Điền số
- Ta lấy số đứng trước cộng thêm 1 nghìn; cộng thêm 1 trăm; cộng thêm 1 chục, cộng thêm 1 đơn vị.
a. 65 000,66 000, 67 000, 68 000. 69 000,
70 000, 71 000
b.85700, 85 800, 85 900,86 000, 86 100,
86 200, 86 300.
c. 23 450, 23 460, 23 470..., 23 500
- Điền dấu > ; < ; =
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
4658 72 189
9300 - 300 = 8000 + 1000
8600 = 8600 + 800 
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS nêu KQ
a. 7000 + 2000 = 9000
 60000 + 30000 = 90 000
 8000 - 3000 = 5000
b. 4000 x 2 = 8000
 1000 + 3000 x 2 = 7000
 200 + 8000 : 2 = 4200
 300 + 4000 x 2 = 8300
- HS làm bài, chữa bài
a, Số lớn nhất có bốn chữ số : 9 999
 b. Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
 c. Số bé nhất có bốn chữ số : 1000
 d.Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
- Đặt tính rồi tính
- Làm vở
*Kết quả như sau:
a) 
- HS nêu
Đạo đức
Tiết 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Tài liệu và phương tiện 
- Vở BT Đạo đức 3
- Các tư liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương
- Phiếu học tập cho hoạt động 2, 3
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Em cần làm gì để thể hiện tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
*Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. được sử dụng nước đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu hs quan sát tranh ảnh và kể ra những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày ?
- Trong những thứ cần thiết cho cuộc sống 
hằng ngày thứ gì là cần thiết, vì sao?
*GVKL: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá các hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm phát phiếu cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Tại sao?
*GVKL: 
a.Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh giếng nước vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
b.Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước.
c.Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm độc.
d.Để nước chảy tràn bể là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
e.Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm độc.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi ở của mình.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu trả lời.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả.
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các hs đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước nơi mình sống.
4. Củng cố: - Em đã sử dụng nước ở gia đình, nhà trường ntn?
5. Dặn dò: - VN ôn bài
- Hát
- Em không bóc thư của người khác ra xem. Đồ đạc của người khác em không tự ý lấy để xem để dùng mà phải hỏi nếu người đó đồng ý em mới mượn.
- Làm việc cá nhân
- HS có thể nêu: nước, lửa, gạo, quần áo, sách vở, ti vi.....
- Nước, vì nó là nhu cầu thiết yếu của con người
- HS thảo luận các trường hợp:
a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c.Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
d. Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
đ. Không vứt rác trên sông hồ, biển.
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nội dung phiếu:
a.Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
b.Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c.ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước ntn? ( Tiết kiệm hay lãng phí, giữ gìn sạch sẽ hay ô nhiễm?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung.
- HS nêu
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu:	
 + Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của Cuộc chạy đua trong rừng
- Tìm đúng các tiếng có vần ươt/ươc trong bài.
- Rèn chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học : 
 Bảng phụ, bảng con
III.Các hoạt động dạy - học :	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hướng dẫn HS viết
Vở HS
- T. đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng
- Nội dung đoạn viết nói gì ?
- T. hướng dẫn nhận xét:
+ Tìm những chữ viết hoa trong bài ?
- Tìm từ khó viết trong bài ?
- Cho HS đổi nháp, kiểm tra
- T. nhận xét, chỉnh sửa cho HS
b. HS viết bài
- T. đọc cho HS viết bài
- T. đọc soát lỗi
- Nhận xét
 c. Bài tập: 
 Tìm những tiếng trong bài có vần ươt/ươc.
- T. nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố: 
 - Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà sửa lỗi sai trong bài.
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại + Lớp đọc thầm	
- Ngựa con đã rút ra được bài học cho mình đừng có bao giờ chủ quan.
- Những chữ cái đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
- HS nêu & viết ra nháp..... 
- HS đổi nháp, kiểm tra bài của bạn
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS tự chữa lỗi
+ HS nêu y/c
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- Các bạn nhận xét, bổ sung
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu 
 + Giáo dục hs có ý thức: Chăm học, tự giác trong học tập, ngoan ngoãn, thật thà, chăm chỉ và có tinh thần gíup đỡ mọi người trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn, đoàn kết với bạn bè.
 + Gd học sinh có ý thức làm sạch đẹp và bảo vệ môi trường xung quanh. 
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số hình ảnh về môi trường
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Gv giúp hs hiểu về giáo dục môi trường .
- Gv giới thiệu những tấm gương trong học tập, lao động để hs học tập và có ý thức về môi trường.
- Hs liên hệ trong lớp, trong khối, trong trường những hs chăm ngoan, chăm học , có ý thức làm sạch đẹp và bảo vệ môi trường xung quanh.
- Hs liên hệ bản thân những việc làm được và cha làm được trong học tập, lao động.
- Gv cho hs thực hành làm sạch môi trường xung quanh bằng việc làm nhặt lá, giấy , túi bóng trong lớp học, ngoài sân trường .( trong thời gian 15’ ) 
- Hs tự nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung đã học.
5. Dặn dò:
- Gv tập trung lớp nhận xét, đánh giá. 
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017
Tự nhiên xã hội
Tiết 56: MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
- Biết vai trò của mặt trời với sự sống của trái đất.
- Kể 1 số ví dụ việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Hình vẽ SGK trang 110, 111.
HS : SGK
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Nêu những đặc điểm chung của 
thú ?
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a.Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
b.Tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật ?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào ? Tại sao ?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
* KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
*Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
a-Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
b-Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận nhóm theo câu hỏi:
- Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật ?
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ?
*KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
Ngoài ra ánh sáng & nhiệt của mặt trời cũng có 1 số tác hại đối với sức khoẻ và đời sống của con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô.....
*Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
a-Mục tiêu: Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
b-Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát các hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời ?
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
*GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 4: Thi kể về mặt trời
a. Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về mặt trời mà HS đã học ở lớp 2, 3.
b. Tiến hành:
- Cho HS thi kể về mặt trời
- GV khen ngợi những em kể đúng, hay, nội dung phong phú.
4. Củng cố:	- Giờ học hôm nay các em đã học được những gì?.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- Vài HS
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật vì có ánh sáng mặt trời.
- Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy chói mắt...
- HS kể
*HS quan sát ngoài trời và thảo luận nhóm theo y/c của GV
- Giúp con người nhìn thấy được mọi vật... Giúp con người tồn tại và phát triển, cây cỏ tươi xanh...
- Con người, cây cối, động vật không tồn tại và phát triển được.
+HS quan sát hình 2, 3, 4 Trang 111, kể
cho nhau nghe theo cặp 
- Phơi quần áo.
- Phơi 1 số đồ dùng
- Làm nóng nước.....
+ HS nêu
- Nhiều HS thi kể những điều em biết về mặt trời.
- Các bạn nhận xét, bổ sung
- HS nêu
Tiếng việt
 LUYỆN: KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kỹ năng kể rõ ràng, lưu loát.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Bảng lớp viết các gợi ý trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Đọc bài viết những trò vui trong ngày hội.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 1 / 88
+ Nêu yêu cầu BT
 *Gợi ý:
a) Đó là trận bóng đá nào?
b)Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
c) Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? 
 Tổ chức khi nào?
d) Em cùng xem với những ai?
e) Buổi thi đấu diễn ra thề nào?
g) Kết quả thi đấu ra sao?
+ GV nhắc HS :
- Có thể kể về trận thi đấu bóng đá các em đã tận mắt nhìn thấy hoặc trên ti vi, trên đài, nghe qua người khác hoặc đọc trên báo.....
- Dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài
- Nhận xét
+ Kể lại 1 trận thi đấu bóng đá mà em biết
- HS theo dõi
- Từng cặp HS tập kể theo nhóm.
- 1 số HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất: Kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
4. Củng cố:	- GV nhận xét chung tiết học.
 Khen ngợi những em kể tốt
5. Dặn dò: - Về nhà kể cho người thân nghe.
Duyệt của tổ trưởng
Phạm Thị Nguyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docCHIEU TUAN 28.doc