Toán
LUYỆN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I- Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy -học
GV : Bảng phụ
HS : vở BT
III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
*Bài 1(40): - Đọc đề?
- BT hỏi gì?
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét.
*Bài 2: - Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Tóm tắt
5 hộp: 30 cái
4 hộp: . cái ?
- Nhận xét.
*Bài 3: Đọc y/c
- Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác
tự xếp hình nh¬ư SGK.
- Tuyên d¬¬ương những HS xếp đúng và nhanh
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nêu các b¬¬ước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?
5. Dặn dò:
Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc y/c
- Trên 3 bàn có bao nhiêu cái cốc ?
- Làm vở, chữa bài
Bài giải
Một bàn có số cái cốc là
48 : 8 = 6 (cái)
Ba bàn có số cái cốc là:
6 x 3 = 18 ( cái)
Đáp số: 18 cái cốc.
- Đọc y/c
- HS nêu
- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm vào vở
Bài giải
Một hộp có số bánh là:
30 : 5 = 6 ((cái)
Bốn hộp có số bánh là:
6 x 4 = 24 (cái)
Đáp số: 24 cái bánh
- HS nêu
- HS xếp
TUẦN 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017 Tiếng việt LUYỆN ĐỌC : HỘI VẬT I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài: Hội vật - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi để nắm được nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. II. Đồ dùng dạy -học HS +GV:SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài : Tiếng đàn - T. nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Đọc ĐT cả bài b. HĐ 2 : Đọc hiểu - Tìm những chi tiết tả cảnh sôi động của hội vật ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? c. HĐ 3 : Thi đọc đoạn, cả bài - HS hát - 2 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó. + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc ĐT + HS đọc thầm toàn bài - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức ... - Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen, ông thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên ... - Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm .... - Các nhóm thi đọc theo đoạn, cả bài - Bình chọn nhóm đọc hay nhất 4. Củng cố: - Nêu nội dung câu chuyện? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.) - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy - học GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : VBT III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - T. nêu số giờ bất kì để HS quay đồng hồ 3. Bài mới: *Bài 1(38): - Đọc y/cầu - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. *Bài 2: Nối theo mẫu - Quan sát đồng hồ? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Nêu kết quả? - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: - Đọc y/c - Quan sát 2 đồng hồ) Giờ bắt đầu là mấy giờ? Giờ kết thúc là mấy giờ? 4. Củng cố: - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? 5. Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - HS quay đồng hồ theo y/c của GV - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi + HS 1: Nêu câu hỏi + HS 2: Trả lời a) Bạn Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút. b) Bạn Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. c) Bình tan học lúc 11 giờ d. Bình tưới cây lúc 5 giờ 17 phút chiều e. Lúc 8 giờ 24 phút tối, Bình tập đàn g. Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ. -Quan sát -HS nối - Quan sát. 11 giờ 11 giờ 30 phút - Trả lời các câu hỏi - Một chương trình trên ti vi kéo dài trong 30 phút. - 30 phút ( Vì từ 11 giờ đến 11 giờ 30 phút là 30 phút.) HS trả lời Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017 Toán LUYỆN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I- Mục tiêu - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Rèn kĩ năng giải toán cho HS. II. Đồ dùng dạy -học GV : Bảng phụ HS : vở BT III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: *Bài 1(40): - Đọc đề? - BT hỏi gì? - Cho HS làm vào vở - Nhận xét. *Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 5 hộp: 30 cái 4 hộp: ... cái ? - Nhận xét. *Bài 3: Đọc y/c - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác tự xếp hình như SGK. - Tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh - Nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? 5. Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc y/c - Trên 3 bàn có bao nhiêu cái cốc ? - Làm vở, chữa bài Bài giải Một bàn có số cái cốc là 48 : 8 = 6 (cái) Ba bàn có số cái cốc là: 6 x 3 = 18 ( cái) Đáp số: 18 cái cốc. - Đọc y/c - HS nêu - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vào vở Bài giải Một hộp có số bánh là: 30 : 5 = 6 ((cái) Bốn hộp có số bánh là: 6 x 4 = 24 (cái) Đáp số: 24 cái bánh - HS nêu - HS xếp Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I . MỤC TIÊU HS: Nhớ lại các kiến thức đã học ở học kì II. Có ý thức học bài tốt. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống hàng ngày. Học sinh có ý thức học bài. II.CHUẨN BỊ: - GV : Nội dung ôn tập và các bông hoa chơi trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Kể tên những hành vi đạo đức đã học ở học kì II.? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. HĐ1:Khởi động Hướng dẫn học sinh ôn tập Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức đã học ở học kì II. Cách tiến hành: - Nêu câu hỏi, học sinh trả lời. + Vì sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ? + Em cần làm gì để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ? + Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài? +6 Em đã thực hiện việc tôn trọng khách nước ngoài như thế nào? + Em hãy kể những việc làm thể hiện việc tôn trọng đám tang? + Vì sao phải tôn trọng đám tang? - Nhận xét, đánh giá. HĐ2: Chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ. - GV tổ chức cho HS lần lượt lên hái hoa. (Trong mỗi bông hoa đã ghi sẵn câu hỏi) nhằm khắc sâu hơn những chuẩn mực đạo đức đã học. 4. Củng cố : - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà : Học và làm theo bài học. - 3- 4 em nêu. - Nhận xét. - Học sinh hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan - Trả lời miệng . - Nhận xét. - Nghe phổ biến cách chơi. - Thực hiện chơi trò chơi. Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: NGÀY HỘI RỪNG XANH I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Ngày hội rừng xanh. - Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần ưt/ưc theo nghĩa đã cho. - Rèn chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy -học Bảng phụ, bảng con III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra: Vở HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS viết - T. đọc bài Ngày hội rừng xanh. - Tìm từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh ? - T. hướng dẫn nhận xét: + Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa ? - Tìm từ khó viết trong bài ? - Cho HS đổi nháp, kiểm tra - T. nhận xét, chỉnh sửa cho HS b. HS viết bài - T. đọc cho HS viết bài - T. đọc soát lỗi - GV nhận xét c. Bài tập: Tìm những từ chứa tiếng có vần ưt/ưc, có nghĩa như sau: + Người có sức khỏe đặc biệt + Quẳng đi - T. nxét chốt lời giải đúng 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai trong bài. - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại + Lớp đọc thầm - HS trả lời câu hỏi. - Những chữ cái đầu mỗi câu thơ - HS nêu & viết ra nháp: khướu, khoác, rừng xanh, ...... - HS đổi nháp, kiểm tra bài của bạn - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi - HS tự chữa lỗi + HS nêu y/c - HS làm bài vào vở, chữa bài (4 - 5 em đọc) - Các bạn nhận xét, bổ sung *Lời giải: - lực sĩ - vứt Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp LAO ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh thấy được cần làm công việc gì đe giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV phân công nhiệm vụ cho các học sinh trong lớp - Đề ra phương hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau. II.Đồ dùng dạy - học: Các tổ chuẩn đồ dùng phục vụ lao động hàng ngày. III. Hoạt động dạy - học : 1.Tổ chức lớp: Hát 2. Kiểm tra : Nhắc nhở HS 3. Dạy bài mới:GT bài * GV phân công các tổ chuẩn bị dụng cụ lao động vệ sinh trường lớp - Tổ 1 : Vệ sinh trong lớp - Tổ 2 : Vệ sinh ngoài cổng - Tổ 3 : Vệ sinh lau bảng bàn ghế - Các tổ thường xuyên vệ sinh khu vực chuyên đảm bảo sạch sẽ gọn gàng trước khi vào lớp . - Có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. *:GV tổ chức cho hs lao động theo các khu vực phân công và cho hs các nhóm khác kiểm tra lẫn nhau + Lớp trưởng : Bạn Linh bao quát chung + Lớp phó : Thực hiện vệ sinh và đi kiểm tra cụ thể . + Lớp chia làm 3 tổ : các tổ tự giác vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp . 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học ,đánh giá về ý thức lao động của HS . 5.Dặn dò: - Dặn về nhà thực hiện vệ sinh ở nhà . Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2015 Tự nhiên xã hội Tiết 50. CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: - Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con ngời . Nêu tên và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Rèn kĩ năng nhậi biết và phân biệt côn trùng có ích hay có hại - Giáo dục HS biết bảo vệ những con côn trùng có ích . - NDTH: Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trờng tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với môi trờng. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK, Các tranh ảnh về các bài côn trùng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS) 3. Bài mới: 1. Khởi động: - YC lớp hát bài: “ Chị ong nâu và bé” - Con ong đã giúp gì cho dời sống? - GV giới thiệu bài qua bài hát 2. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng * Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát. * Tiến hành Bớc 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - Bên trong cơ thể của chúng có xơng sống không? Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? - HS làm việc theo nhóm - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu: Côn trùng không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, phần lớn các côn trùng đều có cánh. 3. Hoạt động 2: ích lợi và tác hại của côn trùng * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người - Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại * Tiến hành - YC kể tên một số loại côn trùng mà em biết - GV ghi lên bảng - YC làm việc theo nhóm phân loại côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm có ích và có hại - Làm việc cả lớp - YC các nhóm dán kết quả lên bảng - GV nhận xét, chốt kết luận . +Những côn trùng có lợi như: ong, tằm + Những côn trùng có hại như: bớm, châu chấu - YC nêu các cách diệt côn trùng có hại - GV chốt lại các cách diệt côn trùng: Phun thuốc, khơi thông cống rãnh. - HS kể tên các loại côn trùng - Các nhóm trởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. - Các nhóm trng bày bộ su tầm của mình trước lớp và thuyết minh. - HS nhận xét - HS nêu 4. Củng cố : - Nêu các côn trùng có lợi, có hại mà em biết ? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LUYỆN: KỂ VỀ LỄ HỘI I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền trong SGK) hoặc một bức ảnh về lễ hội mà HS sưu tầm được. - GDKNS: tư duy, thực hành II. Đồ dùng dạy học: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - HS quan sát tranh - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - YC HS nhận xét - GV nhận xét - HS nhận xét VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. 4. Củng cố : - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể - HS lắng nghe và thực hiện 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Duyệt của tổ trưởng Phạm Thị Nguyệt
Tài liệu đính kèm: