Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu

- Củng cố về kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ( hai bước tính).

II. Đồ dùng dạy- học

GV : Bảng phụ

HS : VBT

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

 Vở BT toán

3. Bài mới:

* Bài 1(T70-VBT): Viết vào ô trống

- Số lớn gấp mấy lần số bé ?

- Số bé bằng một phần mấy số lớn ?

+ Tư¬ơng tự HS làm các phần còn lại

- Nhận xét.

* Bài 2(T70-VBT):

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- Cho HS làm vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3 (T70-VBT): Đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

 Tóm tắt:

 Có: 40 ô tô

 Rời bến: số ô tô

 Còn : .ô tô ?

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 4 T70-VBT):

- GV yêu cầu HS tự xếp hình theo mẫu.

- T. theo dõi, giúp đỡ HS

4 Củng cố:

- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Ôn lại bài.

- HS đọc đề

- Gấp 4 lần ( vì 12 : 3 = 4 )

- Bằng của 12

- HS làm vào vở BT

- 5 HS chữa bài

- HS đọc đề

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài giải

Số gà mái là:

6 + 24 = 30 ( con)

Số gà mái gấp số gà trống số lần là:

30 : 6 = 5( lần)

Vậy số gà trống bằng số gà mái.

 Đáp số:

- HS nêu

- Bài toán giải bằng hai phép tính.

Bài giải

Số ô tô rời bến là:

40 : 8 = 5(ô tô)

Bến xe còn lại số ô tô là:

40 - 5 = 35(ô tô)

 Đáp số: 35 ô tô

- HS xếp hình

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là:
40 - 5 = 35(ô tô)
 Đáp số: 35 ô tô
- HS xếp hình
Đạo đức
Tiết 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (T2)
I. Mục tiê u: 
- HS hiểu thế nào là tham gia việc lớp, việc trường và vì sao phải tích cực tham gia việc lớp việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
- HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
- HS biết quý trọng cỏc bạn tớch cực làm việc lớp việc trường.
II. Tài liệu phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tham gia việc lớp, trường?
- GV nhận xét và đánh giá.
- Vài HS trả lời.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
HĐ 1: Xử lý tình huống 
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tớnh tớch cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tỡnh huống cụ thể 
* Tiến hành: 
- GV chia nhúm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm.
- Cỏc nhúm nhận tỡnh huống 
- Cỏc nhúm thảo luận 
- GV gọi địa diện các nhóm lên trỡnh bày 
- Đại diện các nhóm lên trỡnh bày 
- HS nhận xột, gúp ý kiến 
- GV kết luận:
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối.
+ Em nờn xung phong giỳp cỏc bạn học.
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đỡnh hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
HĐ 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường.
* Mục tiờu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường 
* Tiến hành: 
- GV nờu yờu cầu: Hóy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. 
- HS xác định việc mỡnh cú thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành cỏc nhúm cụng việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện.
- Cỏc nhúm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp.
* Kết luận chung.
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. 
4. Củng cố:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016
Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT: CỬA TÙNG
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS viết đúng, chính xác đoạn 2 của bài Cửa Tùng.
- Viết đúng các tiếng khó, có vần dễ lẫn
- Rèn cho chữ viết đẹp cho HS, ý thức giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ, bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
 - Viết từ: ríu rít, dịu dàng, gia đình 
- T. nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn nghe - viết
- T. đọc mẫu đoạn 2
- T. hướng dẫn nhận xét:
 +Nước biển Cửa Tùng thay đổi như thế nào ? 
 + Đoạn viết gồm mấy câu ?
 +Trong đoạn có những tên riêng nào viết hoa ?
 - Cho HS viết từ khó
- T. Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
- T. đọc cho HS viết bài
- T. đọc soát lỗi
- Nhận xét
 3.3. Bài tập:
*Cho HS tìm những từ chứa tiếng có vần uyt, it
 - Cho HS làm bài 
- T. nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau 
 Hát
- HS viết ra nháp
- Các bạn nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại đoạn 2	
- Thay đổi 3 lần trong ngày:
 Bình minh phơn phớt hồng
 Buổi trưa : xanh nhạt, màu xanh da trời.
 Chiều tà: xanh đậm như màu lá cây.
- 6 câu
- Hiền Lương, Bến Hải, Cửa Tùng
- HS viết ra nháp: 
 Hiền Lương, thuyền, nhuộm màu, 
 xanh lơ......
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS tự chữa lỗi
- HS nêu y/c
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- Các bạn nxét, bổ sung
VD: 
- Huýt sáo, suýt ngã,....
- Hít thở, tối mịt,..... 
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
SƯU TẦM TRANH ẢNH VỀ CHÚ BỘ ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm.
- Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tư liệu, tranh ảnh, lược đồ, sơ đồ, câu đố, câu hỏi liên quan đến các trận đánh lớn, các anh hùng giải phóng dân tộc.
- Bảng, phấn màu để kẻ ô chữ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Cờ hoặc chuông báo tín hiệu trả lời cho các đội chơi.
III. Các hoạt động dạy-học 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV: 
Trước thời gian trưng bày khoảng 1 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được:
- Chủ đề của cuộc trưng bày .
- Nội dung trưng bày : Tìm hiểu và trưng bày tranh ảnh về các vị anh hùng dân tộc.
- Hình thức trưng bày : Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 3 – 5 người, trong đó có một đội trưởng.
- Luật chơi:
+ Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ô hàng ngang để trưng bày theo hình thức vòng tròn.
* Đối với HS:
- Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, bài thơ, bà hát, về chủ đề “các anh hùng dân tộc”.
- Phân công trang trí (sân khấu, kê bàn ghế, hoa, nước, ) phụ trách gói phần thưởng.
- Phân công chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Viết giấy mời đại biểu.
Bước 2: Tổ chức cuộc trưng bày
- Ổn định tổ chức.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
- Thông qua nội dung chương trình, các phần trưng bày .
- Giới thiệu Ban giám khảo.
- Phổ biến luật chơi.
- Trưng bày
- Đan xen giữa các phần thi, là các tiết mục văn nghệ.
4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
 - Liên hệ, giáo dục.
5. Dặn dò: 
 Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Tự nhiên- xã hội
Tiết 26. KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM.
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh nhau, ném nhau, chạy đuổi nhau.
- Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ ra chơi sao cho vui vẻ, và an toàn.
- Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức không chơi các trò chơi nguy hiểm.
- HSNK biết xử lý khi có tai nạn xảy ra: Báo cho người lớn và các thầy cô giáo, đưa người bị nạn dến cơ sở y tế gần nhất.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát
 2. Kiểm tra:
- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học?
- Các hoạt động đó giúp gì cho học tập?
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu ghi bài:
2.Hoạt động 1:Làm việc theo cặp
a.Mục tiêu: - Biết cáh sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
b. Cách tiến hành
Bước 1: QS hình và trả lời câu hỏi:
- Cho biết tranh vẽ gì?
- Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
Bước 2: Trình bày câu hỏi trước lớp
*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi các trò chơi nguy hiểm.
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a.Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường 
b.Cách tiến hành
Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi?
Bước 2: Báo cáo KQ
- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm; trò chơi nào không nguy hiểm?
 4. Củng cố:
- Liên hệ qua bài học .
 5. Dặn dò:
- VN chơi trò chơi không nguy hiểm
- 2 HS lên bảng nêu
- Nhận xét, vài em nhắc lại
- HS thảo luận câu hỏi dựa vào tranh.
- Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường.
- Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp
 - Nhận xét, bổ xung.
.
- Đại diện các nhóm kể tên những trò chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, nhắc lại
- Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không.
Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết :
- Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi 
- Trình bày đúng thể thức một bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư 
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài
a. Nhắc lại cách viết thư 
 * Gợi ý:
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
- GV hướng dẫn HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là
 gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
- Cho HS làm nháp theo gợi ý
- GV sửa sai cho HS
b. Cho HS viết bài vào vở
- GV giúp đỡ hs yếu
- GV thu vở nhận xét
- 3, 4 HS đọc
- HS nêu đề bài
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở.
- HS nêu
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
tốt.
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu về mình - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Như mẫu bài Thư gửi bà, SGK- T81
 - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
+ HS trình bày ND thư vào vở
4. Củng cố: 
- GV biểu dương những HS viết thư hay
 - Nhắc lại bố cục bức thư.
- Nhận xét chung tiết học 
5. Dặn dò: 
- VN viết lại nếu chưa hay.
Duyệt của tổ trưởng
Phạm Thị Nguyệt
 TUẦN 13 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
Chính tả ( Nghe - viết )
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
	- Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
3. Bài mới
-. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
-. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV quan sát động viên HS
c. Nhận xét bài viết của HS
*. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
* Bài tập 3a / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
Hát
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi.
 Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Viết lời giải câu đố
- HS quan sát hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
+ Lời giải : 
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
4. Củng cố:
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	- Nhận xét chung giờ học
5.Dặn dò: - HS về nhà ôn bài
Toán
LUYỆN TẬP
 I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : VBT
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
3.Bài mới:
 Luyện tập: 
* Bài 1(69): 
Treo bảng phụ
- Đọc dòng đầu của bảng ?
- 6 gấp mấy lần 2 ?
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 6?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
* Bài 2(69):
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Cho HS làm vào vở
- Chữa bài.
* Bài 3(69)
a. Nêu số hình vuông ? số hình tam giác?
- Số hình vuông gấp mấy lần số hình tam giác? Số hình tam giác bằng một phần mấy số hình vuông?
- GV nhận xét
(Phần b, c tương tự)
- GV kiểm tra bài của HS
4. Củng cố
- Nhận xét bài làm của HS
5. Dặn dò:
 - Ôn lại dạng toán vừa học.
Hát
- HS làm vở bài tập
- Đọc đề
- 6 gấp 3 lần 2
Bằng của 6
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số học sinh cả lớp gấp số học sinh giỏi một số lần là: 
 35 : 7 = 5( lần)
Vậy số học sinh giỏi bằng sổ học sinh cả lớp
 Đáp số: 
- HS đọc BT
- HS nêu
- Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác. Số hình tam giác bằng số hình vuông .
- Ta lấy số lớn chia cho số bé
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu	
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người con của Tây Nguyên 
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi để nắm được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV : SGK
	 HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên 
- T. nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. HĐ1: 
Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc từng câu
- Thầy nghe sửa cho học sinh
- Cho học sinh đọc đoạn
- Đọc từng đoạn
- Đọc ĐT cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
c. HĐ 3 : Thi đọc diễn cảm	
- Cho các nhóm thi đọc đoạn 3
- GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 : chậm rãi, trang trọng, cảm động.
Hát
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS đọc ĐT cả bài
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo của Bác Hồ, 1 cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng cho Núp.
- Rửa tay sạch mới xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- Thi đọc đoạn 3 
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- T. nxét
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà luyện đọc tiếp
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
Thể dục
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu
	- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
4 - 6 '
28 - 30 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Trò chơi : " Kết bạn "
- GV hô " hai " 
- GV hô " ba " 
+ Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
- GVđi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai 
- GV điều khiển lớp
+ Học động tác điều hoà
- GV làm mẫu như sách giáo viên
- GVgiải thích và hô nhịp chậm
- GV sửa động tác sai cho HS rồi cho HS tập tiếp
+ Chơi trò chơi " Chim về tổ 
- GV nhắc lại cách chơi
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học
- VN ôn lại các ĐT thể dục đã học.
Hoạt động của trò
+ Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp chân và tay
- HS đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn
- 2 em nắm tay nhau
- 3 em nắm tay nhau. Nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy lò cò xung quanh vòng tròn.
+ HS tập theo tổ
- Các tổ tập thi đua 
- HS quan sát
- HS tập bắt trước theo
+ HS chơi trò chơi
+ Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- Củng cố về kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ( hai bước tính). 
II. Đồ dùng dạy- học
GV : Bảng phụ
HS : VBT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra:
 Vở BT toán
3/ Bài mới:
* Bài 1(70): Viết vào ô trống
- Số lớn gấp mấy lần số bé ?
- Số bé bằng một phần mấy số lớn ?
+ Tương tự HS làm các phần còn lại
- Nhận xét.
* Bài 2(70):
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Cho HS làm vào vở
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 Tóm tắt:
 Có: 40 ô tô
 Rời bến: số ô tô
 Còn : ......ô tô ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- GV yêu cầu HS tự xếp hình theo mẫu.
- T. theo dõi, giúp đỡ HS
4 Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- HS đọc đề
- Gấp 4 lần ( vì 12 : 3 = 4 )
- Bằng của 12
- HS làm vào vở BT
- 5 HS chữa bài
- HS đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số gà mái là:
6 + 24 = 30 ( con)
Số gà mái gấp số gà trống số lần là:
30 : 6 = 5( lần)
Vậy số gà trống bằng số gà mái.
 Đáp số: 
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài giải
Số ô tô rời bến là:
40 : 8 = 5(ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là:
40 - 5 = 35(ô tô)
 Đáp số: 35 ô tô
- HS xếp hình
Tiếng Việt
LUYỆN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
	- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
	- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
VBT
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
* HD HS làm BT
 Bài tập 1:Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét
 Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét
 Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm vào vở
4. Củng cố: 
- GV khen những em có ý thức học tốt
- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: VN học bài 
- Hát
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
HS đọc yêu cầu
Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp:
h. chén
 I. li
 k. nhà việc
l .(hạt)mè
m. bông
n.(hạt) lạc
a .hoa
b. đình
c. bát
d. cốc
e.(hạt)đậu phộng
g. (hạt)vừng
HS đọc yêu cầu
Những từ gạch dưới trong các câu dưới đây có nghĩa là gì ? Ghi nghĩa của từng từ vào chỗ trống:
a)Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát 
 Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông.
b)Ai vô Nam Bộ
 Tiền Giang, HậuGiang
 Ai vô thành phố
 Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
ni: này
tê -kia
 vô - vào
HS đọc yêu cầu
+ Điền vào chỗ trống giừa các dấu phẩy các từ ngữ thích hợp :
Nước ta có nhiều thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh,Việt Trì, Nam Định, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Biên Hòa.
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
- Nghe GV củng cố dặn dũ.
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
 Toán:
 LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- Củng cố về bảng nhân 9. 
- Vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng dạy- học
GV : Bảng phụ
HS :Vở BT
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 9
 - T. nhận xét
3/ Bài mới:
* Bài 1 (71):- BT yêu cầu gì ?
- Tính nhẩm là tính như thế nào ?
- GV nhận xét
* Bài 2(71): Tính
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chữa bài.
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì ?
- Nhận xét dãy số ?
- Chữa bài
4/ Củng cố
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
5- Dặn dò: 
-Ôn bảng nhân 9
Hát
- HS đọc bảng nhân 9
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS tự tính nhẩm và nêu kết quả
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27...
+ HS làm vở
- Tính từ trái sang phải
 9 x 2 + 47 = 18 + 47
 = 65
 9 x 4 x 2 = 36 x 2
 = 72
 9 x 6 : 3 = 54 : 3
 = 18
- HS đọc BT
- HS nêu
- Lớp làm vở - 1 HS chữa bài.
Bài giải
Trong phòng có số ghế là:
9 x 8 = 72(ghế)
 Đáp số: 72 ghế.
- HS nêu
- Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9.
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90
_______________________________________
Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT: CỬA TÙNG
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS viết đúng, chính xác đoạn 2 của bài Cửa Tùng.
- Viết đúng các tiếng khó, có vần dễ lẫn
- Rèn cho chữ viết đẹp cho HS, ý thức giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ, bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
 - Viết từ: ríu rít, dịu dàng, gia đình 
- T. nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn nghe - viết
- T. đọc mẫu đoạn 2
- T. hướng dẫn nhận xét:
 +Nước biển Cửa Tùng thay đổi như thế nào ? 
 + Đoạn viết gồm mấy câu ?
 +Trong đoạn có những tên riêng nào viết hoa ?
 - Cho HS viết từ khó
- T. Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
- T. đọc cho HS viết bài
- T. đọc soát lỗi
- Nhận xét
 3.3. Bài tập:
*Cho HS tìm những từ chứa tiếng có vần uyt, it
 - Cho HS làm bài 
- T. nhận xét chốt lời giải đúng
4/ Củng cố: - Nhận xét giờ học 
5- Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau 
 Hát
- HS viết ra nháp
- Các bạn nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại đoạn 2	
- Thay đổi 3 lần trong ngày:
 Bình minh phơn phớt hồng
 Buổi trưa : xanh nhạt, màu xanh da trời.
 Chiều tà: xanh đậm như màu lá cây.
- 6 câu
- Hiền Lương, Bến Hải, Cửa Tùng
- HS viết ra nháp: 
 Hiền Lương, thuyền, nhuộm màu, 
 xanh lơ......
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS tự chữa lỗi
- HS nêu y/c
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- Các bạn nxét, bổ sung
VD: 
- Huýt sáo, suýt ngã,....
- Hít thở, tối mịt,..... 
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Đ/c Điệp dạy
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về bảng nhân 9. 
- Vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán

Tài liệu đính kèm:

  • docCHIEU TUAN 13.doc