Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 16 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

Học sinh biết tìm tiếng có vần am, ăm, âm; Điền vần, tiếng có vần am, ăm, âm.

- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần am, ăm, âm qua bài đọc Vì sao miệng Bồ Nông có túi, qua bài viết Bồ nông chăm làm. theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng honganh Lượt xem 1355Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 16 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI AM, ĂM, ÂM VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết tìm tiếng có vần am, ăm, âm; Điền vần, tiếng có vần am, ăm, âm.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần am, ăm, âm qua bài đọc Vì sao miệng Bồ Nông có túi, qua bài viết Bồ nông chăm làm. theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I.bài cũ:- HS đọc, viết am, ăm, âm,
- Gọi học sinh đọc SGK bài am, ăm, âm. 
- Đọc, viết: am, ăm, âm, 
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
Bài am, ăm, âm(Trang 104, 105)
Bài 1Điền vần,tiếng có vần am, ăm, âm 
đầm sen, tắm biển, quả cam, chăm bón, quả trám, mầm non.
 - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
Bài 2: Đọc: Vì sao miệng bồ nông có túi
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình làm được bài 1: Tìm tiếng có vần am, ăm, âm và bài 3
Ngày đàn bồ nông tránh rét trở về, mẹ chú Bồ nông Nhỏ cũng vừa khỏi bệnh. Hai mẹ con cùng bay theo đàn về quê hương.
Tấm lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông Nhỏ khiến họ hàng bồ nông cảm động và noi theo. Từ năm đó. Con bồ nông nào cũng đeo cái túi ở miệng 
- HS yếu nhìn viết được bài 3.
Bài 3: viết : 
- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
Bồ nông chăm làm.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Tiết2 BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
BÀI OM, ÔM, ƠM VỞ THƯC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: 
 -HS biết tìm tiếng có vần om, ôm, ơm.
- Củng cố về đọc, viết vần, các tiếng có vần om, ôm, ơm trong bài Mong muốn tự do, trong bài viết Mùi cốm thơm làng xóm. theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. 
 * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc, viết cánh buồm, đàn bướm.
- Gọi học sinh đọc SGK bài vần om, ôm, ơm
- Đọc, viết: con tôm, đống rơm
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình làm được bài 1: đọc 2 câu bài 2 và bài 3
- HS yếu nhìn viết được bài 1 và viết 1dòng bài 3
-GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài.- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài 
Bài om, ôm, ơm(Trang 98, 99)
Bài 1 Điền vần, tiếng có vần om, ôm, ơm
Cái nơm, con tôm, đom đóm, chôm chôm, lom khom, đống rơm.
Bài 2: Đọc Mong muốn tự do
 Lợn Rừng vào xóm, bị nạn ngay dưới cây chôm chôm gần đống rơm. Cái chân sau của nó vướng vào bẫy, giãy giụa bao nhiêu thì đau đớn bấy nhiêu. 
 Trời gần sáng, nó càng giãy giụa càng đau Nó bèn quay đầu lại cắn bỏ cái chân bị dính bẫy. Rồi cố chạy vào rừng.
Bài 3: viết : 
Mùi cốm thơm làng xóm.
Tiết 3 LUYỆN TOÁN
BÀI TIẾT 1 TUẦN 15VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: 
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10, phép trừ trong phạm vi 9.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 102) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
 Tính: 5 + 5 =
 9 - 6 = 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành giải các bài tập.
- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập phép trừ trong phạm vi 9 trong vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng đối tượng.
- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, 
- HS yếu làm được bài tập 1,2.`
- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài 
Bài (Trang 102)
Bài 1: Tính:
 8
 9
 7
 9
 6
 9
+ 
- 
+
-
+
-
 2
 2
 3
 3
 4
 4
Bài 2 Số?
6 + = 9
+ 9 = 10
3 +  = 10
5 += 10
9 - = 7
9 -  = 8
 - 9 = 0
 - 5 = 4
9 -  = 2
Bài 3 Số?
 5
 +4 -2 +3
9
 -3 -2 +6
Bài 4 >, <, =
2 + 8  9
10  7 + 3
9 – 5  4
9  5 + 5
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
7 + 2 = 9
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 62 LUYỆN VIẾT CHỮ CHUẨN VÀ ĐẸP
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết viết vần ôm, ơm tiếng có vần ôm, ơm.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần ôm, ơm qua từ sao hôm, dậy sớm theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I.bài cũ:- HS đọc, viết ăm, âm, chăm chỉ, đầm ấm
- Đọc, viết: ă, âm, chăm chỉ, đầm ấm
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành luyện viết:
- HS mở vởluyện viết chữ:Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu bài.
-Viết vần ôm, ơm
- GVgọi học sinh đọc bài.
- viết từ: chăm chỉ đầm ấm.
- HS khá, giỏi viết đẹp tất cả các dòng bài 62 vở luyện viếtchữ đẹp và chuẩn
- HS Trung bình viết được bài :
-Học sinh đọc, phân tích đánh vần đọc trơn được vần, tiếng. 
-HS viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các tiếng từ
- HS yếu nhìn viết được bài.
- GV cho HS viết bài được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Tiết 2 : BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
BÀI EM, ÊM VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: 
* Qua tiết học giúp học sinh: -Biết điền vần, tiếng có vần em, êm.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần qua bài Mong muốn tự do.
- TLàm bài tập theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc, viết em, êm
- Gọi học sinh đọc SGK bài em, êm
- Đọc, viết: em, êm
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình đọc được 2 câu bài 1 và bài 2
- HS yếu đọc được 1 câu bài 1 và nhìn viết được bài tập 2.
- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Bài em, êm (Trang 100, 101)
Bài 1 : Điền vần, tiếng có vần em, êm 
cốc kem, tấm nệm, trẻ em, ngõ hẻm, xem văn nghệ, đêm tối
Bài 2- Đọc:Mong muốn tự do
Thấy lợn chỉ còn ba chân, máu chảy đầm đìa.Voi bèn hỏi thăm. Nghe lợn kể, Voi nói:
 -Em dũng cảm quá!
 Lợn trả lời: 
 - Có dũng cảm gì đâu. Đêm qua nếu không làm thế, em sẽ không còn sống nổi. Thà bỏ lại cái chân mà trở về với rừng có phải hơn không.
Bài 3: viết :Hai anh em đếm sao.
TIẾT 3: Tự học
Thứ sáu ngày10 tháng 12 năm 2010
TIẾT3 BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN
BÀI TIẾT 2 TUẦN 15 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: 
- Củng cố về phép cộng trừ trong phạm vi 10
- Củng cố về viết phép tính thích hợp, làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 103) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Tính
9 + 1 =
10 - 2 =
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành giải các bài tập.
- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập bài luyện tập trong vở thực hành tiếng việt và toán.
Bài tập.(Trang 103)
Bài 1: Tính:
 10
 10
 10
 10
 10
 10
-
-
- 
- 
-
- 
 9
 6
 8
 7 
 4
 5
- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng đối tượng.
- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, 
- HS yếu làm được bài tập 1,2.
- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.
- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài sau
Bài2;Tính:
 9 + 1 =
10 - 9 =
10 - 1 =
8 + 2 =
10 - 7=
10 - 3 =
7 + 3 =
10 – 7=
10 – 3 =
6 + 4 =
10 - 6 =
10 - 4 =
Bài 3 :Tính
7 + 2 + 1 =
10 - 4 + 3 =
6 + 2 + 2 =
1 + 9 – 8 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
7 + 3 = 10
Bài 5:Đố vui
Viết số thích hợp vào chỗ trống để cộng các số theo hàng ngang hoặc theo cột dọc đều nhận được kết quả là 10
1
2
3
4
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
..

Tài liệu đính kèm:

  • docChiều tuần 16.doc