A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết tìm tiếng có vần ong, ông; Điền vần, tiếng có vần ong, ông.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần ong, ông qua bài đọc trên dòng sông, dòng sông trong veo theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 14 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI ONG,ÔNGVỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: Học sinh biết tìm tiếng có vần ong, ông; Điền vần, tiếng có vần ong, ông. - Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần ong, ông qua bài đọc trên dòng sông, dòng sông trong veo theo từng đối tượng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I.bài cũ:- HS đọc, viết ong, ông, - Gọi học sinh đọc SGK bài ong, ông. - Đọc, viết: ong, ông, - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. Bài ong, ông(Trang 82,83) Bài 1Điền vần,tiếng có vần ong, ông . Lá dong, con ong, cây thông, dòng sông, bông hồng., quả bóng. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. Bài 2: Đọc bài:Trên dòng sông - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình làm được bài 1: Tìm tiếng có vần ong, ông và bài 3 Dế mèn và dế trũi rủ nhau đi chơi. Hai bạn ngồi trên chiếc lá bèo sen, xuôi theo dòng sông. Mùa thu dòng sông trong veo. Mèn và trũi trông thấy cả đàn cá bơi và hòn cuội nằm dưới đáy sông. Mấy chú gọng vó cao kều hớn hở nhìn theo. - HS yếu nhìn viết được bài 3. Bài 3: viết : - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. Dòng sông trong veo. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Tiết2 BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT BÀI ANG,ĂNG, ÂNG VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: -HS biết tìm tiếng có vần ang, ăng, âng. - Củng cố về đọc, viết vần, các tiếng có vần ang, ăng, âng trong bài Chú cuội, trong bài viết Cuội nhìn vầng trăng theo từng đối tượng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc, viết Măng tre, nhà tầng - Gọi học sinh đọc SGK bài vần ang, ăng, âng - Đọc, viết: Măng tre, nhà tầng. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình làm được bài 1: đọc 2 câu bài 2 và bài 3 - HS yếu nhìn viết được bài 1 và viết 1dòng bài 3 -GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài.- GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài Bài ang, ăng, âng(Trang 83, 84) Bài 1 Điền vần, tiếng có vần ang, ăng,âng Măng tre, nhà tầng, chở hàng xe tăng, cái thang, vầng trăng. Bài 2: Đọc: Chú Cuội Ngày xửa ngày xưa, ở làng Đông có chú bé tên là Cuội. Vào buổi sáng nọ, Cuội đi chăn trâu. Mải chơi, Cuội để trâu ăn lúa. Sợ làng giữ trâu, chú bèn gọi mẹ, gọi cha. Mẹ đang bận nhổ cỏ, cha đang bận câu cá. Cuội bèn dẫn trâu đến bên cây đa. Bài 3: viết : Cuội nhìn vầng trăng. Tiết 3 LUYỆN TOÁN BÀI TIẾT 1 TUẦN 13 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 7, phép trừ trong phạm vi 7. - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 87) vở TH TV và toán theo từng đối tượng. - Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Tính: 3 +4 = 5 + 2 = II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành giải các bài tập. - GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập phép cộng trong phạm vi 6 trong vở thực hành tiếng việt và toán. Bài (Trang 80) Bài 1: Tính: 4 7 1 7 5 7 + - + - + + 3 2 6 4 2 6 Bài 2: Tính 2 + 5 = 1+ 6 = 3 + 4 = 5 + 2 = 6 + 1 = 4 + 3 = 7 – 2 = 7 - 1 = 7 – 3 = 7 – 5 = 7 – 6 = 7 – 4 = - HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng đối tượng. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán. - HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, - HS yếu làm được bài tập 1,2. Bài 3: Tính: 7 - 5 + 4 = 3 + 4 – 6 = 7 – 5 + 5 = Bài 4 >, <, = 3 + 4 6 7 – 5 4 7 + 0 7 7 – 0 5 Bài 5: Viết phép tính thích hợp + 2 = 7 7 – 3 = 4 - HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI 53 LUYỆN VIẾT CHỮ CHUẨN VÀ ĐẸP A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: Học sinh biết viết vần ăng, âng tiếng có vần ăng, âng. - Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần ăng, âng qua từ tặng quà, vâng lời theo từng đối tượng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I.bài cũ:- HS đọc, viết ong, ông, bong bóng, gỗ thông - Đọc, viết: ong, ông, bong bóng, gỗ thông - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành luyện viết: - HS mở vởluyện viết chữ:Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu bài. -Viết vần ăng, âng. - GVgọi học sinh đọc bài. - viết từ:tặng quà, vâng lời. - HS khá, giỏi viết đẹp tất cả các dòng bài 53 vở luyện viếtchữ đẹp và chuẩn - HS Trung bình viết được bài : -Học sinh đọc, phân tích đánh vần đọc trơn được vần, tiếng. -HS viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các tiếng từ - HS yếu nhìn viết được bài. - GV cho HS viết bài được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Tiết 2 : BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT BÀI UNG, ƯNG VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: -Biết điền vần, tiếng có vần ung, ưng. - Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần qua bài đọc Chú cuội (2) - TLàm bài tập theo từng đối tượng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc, viết ung, ưng - Gọi học sinh đọc SGK bài ung, ưng - Đọc, viết: ung, ưng - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình đọc được 2 câu bài 1 và bài 2 - HS yếu đọc được 1 câu bài 1 và nhìn viết được bài tập 2. - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Bài ung, ưng (Trang 85, 86) Bài 1 : Điền vần, tiếng có vần ung, ưng Cây sung, sừng trâu, cây vừng, khẩu súng, củ gừng, cái súng. Bài 2- Đọc:Chú cuội Cuội vừa dẫn trâu đến gần cây đa, bỗng có cơn gió lớn nổi lên, cuốn cả cây đa, chú trâu và cuôị cùng bay lên trời. cuội phải ở lại trên đó. Những bữa trăng sáng, nhìn lên trời cao, ta sẽ thấy chú cuội ngồi dưới cây đa nhìn về quê nhà. Bài 3: viết :Cuội ở lại cung trăng. TIẾT 3: Tự học Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TIẾT3 BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN BÀI TIẾT 2 TUẦN 13 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 8 - Củng cố về viết phép tính thích hợp, làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 88) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng. - Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm,lớp làm bảng con. Tính 7 - 1 = 7 - 2 = II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành giải các bài tập. - GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập bài luyện tập trong vở thực hành tiếng việt và toán. Bài tập.(Trang 81) Bài 1: Tính: 3 3 7 7 6 4 + + + - + + 4 5 1 1 2 4 - HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng đối tượng. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán. - HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, - HS yếu làm được bài tập 1,2. - HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt. - Nhắc HS học kỹ bài và xem trước bài sau Bài2;Tính: 5 + 2 + 1 = 6 + 2 + 0 = 5 + 3 = 6 + 2 = Bài 3 : Số? 4 + 2 + 2 7 - 2 + 3 Bài 4: Viết phép tính thích hợp: 3 + 5 = 8 Bài 5:Đố vui Em hãy vẽ thêm vào hình vẽ bên 1 que tính nữa để có 3 hình tam giác. KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: