I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bại. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
- Trả lời được câu 1, 2 Sgk
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Hồ gươm I/ mục tiêu : - Đọc trơn cả bại. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội - Trả lời được câu 1, 2 Sgk II. đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ trong SGK - Bộ chữ II/các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Hồ Gươm là một cảnh đẹp nổi tiếng của thủ đô Hà Nội. Hôm nay ta học bài: Hồ Gươm b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: khổng lồ -Tương tự: long lanh, lấp ló, xum xuê +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Có 2 đoạn c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần ươm -Tìm tiếng ngoài bài ươm, ươp -Nói câu chứa tiếng Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói -Hát -4 HS đọc bài “Hai chị em”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: vui vẻ, hét lên, buồn chán -HS trả lời: Vẽ cảnh đẹp ở Hồ Gươm -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? +Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? +Đọc những câu văn tronng bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu iii.củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học đạo đức Bài 32:dành cho địa phương An toàn trên đường đI học I.Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.( Đi trên vỉa hè) - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định - Thực hiện đi bộ trên vỉa hè đi tới trường, nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: -Sách giáo khoa -Tranh vẽ, quyển truyện tranh (sắm vai) III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra -ở gia đình con đã làm gì để bảo vệ môi trường? - ở lớp con đã làm gì để giữ vệ sinh lớp học? -GV nhận xét Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiêụ bài: *Cho HS thảo luận nhóm về cách đi bộ đúng quy định: - Hỏi: Hôm nay con đi học bằng phương tiện nào? - Con đã đi bộ đúng quy định chưa? * Giáo viên kết luận. * Cho HS thảo luận cả lớp: - Khi đi học gặp bạn rủ đi chơi con có đi không? - đi học về con về nhà ngay hay đi chơi? - Vì sao đi học con lại đi trên vỉa hè? Hoạt động 3: Liên hệ - Con đã đi trên đường tới trường như thế nào? *Củng cố: Khi đi học con cần nghe theo lời chỉ dẫn của bố mẹ, thầy,cô giáo Nhận xét giờ học: Dặn dò : Về nhớ học bài cũ. - 3 HS trả lời. - Lớp nhận xét. -HS thảo luận theo nhóm đôi. HS : hôm nay con đi học được bố ,mẹ hoặc con đi bộ tới trường. HS: Đihọc về con về nhà ngay. - HS:Con không đi chơi. -_Đi trên vỉa hè rất an toàn. IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 chính tả hồ gươm I.mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng đoạn : “Cầu Thê Húc màu son.cổ kính”.20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vầ ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống.Bài tập 2,3 sgk II. đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài. -Bộ đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hôm nay viết bài: Hồ Gươm b/ Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS đọc . -Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. -Soát lỗi. -Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết. -Giáo viên thu vở và chấm một số bài. c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: -Bài 2: Điền vần ươm- ươp: HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở -Bài 3: Điền chữ c- k: Tương tự như trên -Giáo viên sửa bài, nhận xét -Chấm bài Hát -3, 5 HS đọc -Tìm tiếng khó viết -Phân tích tiếng khó và viết bảng con -Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. -Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở -HS làm vào vở. IV. củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. -Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Tập viết TÔ CHữ HOA: s, t I.Mục tiêu; - Tô được các chữ hoa: s,t - Viết đúng các vần: ươm, ương, iêng, yêng;các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có viết sẵn bài viết -Bảng con, phấn, tập viết -Bài viết mẫu đẹp của học sinh III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) -Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết viết các chữ viết xấu. -Giáo viên chấm vở và nhận xét. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa: S,T b/ Hướng dẫn tô chữ hoa: -Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: Chữ S gồm những nét nào? -GV chốt lại và hướng dẫn HS cách viết -Cho học sinh viết bảng con- sửa nếu học sinh viết sai hoặc xấu. c/ Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng: -Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu -Cho học sinh đọc -GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. -Nhận xét học sinh viết. d/ Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở: -Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. -Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. -Thu vở, chấm và chữa một số bài -Khen học sinh viết đẹp và tiến bộ. e/ Nhận xét cuối tiết: -Xem GV sửa và viết lại. -HS: gồm nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu -Thực hành viết bảng con -Cá nhân- nhóm- lớp -HS viết bảng con. -Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm, biết đo dộ dài, làm tính với số đo dộ dài, đọc đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: -Sách bài tập toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: -Cho 5 HS lên bảng, mỗi HS cầm mô hình đồng hồ và xoay kim theo hiệu lệnh của GV -Trò chơi bác đưa thư: 1 HS sẽ xoay mô hình đồng hồ dể lớp chơi -GV nhận xét 2/ Bài mới: +Bài 1: Đặt tính rồi tính -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 2: Tính -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 3: a/Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo b/Phép tính 9cm – 6cm nói lên rằng -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 4: Hãy vẽ nửa còn lại của các hình sau -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại Trò chơi: Bác đưa thư -Nhận xét cuối tiết. HS thực hiện -Tính dọc -Lưu ý viết thẳng cột -Trò chơi tiếp sức: Tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng -Làm vở- đọc kết quả- lớp nhận xét -Tính ngang -3 HS sửa bài trên bảng -Lớp nhận xét bài bạn và bài của mình -Thực hành đo và điền số- đọc kết quả- lớp nhận xét -Vẽ một nửa còn lại -HS làm theo hướng dẫn của GV IV. Củng cố, dặn dò: -Về ôn bài -Xem bài mới Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Lũy tre I.mục tiêu : - Đọc trơn cacr bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, gọng vó, rì rào, bóng râm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗ dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày - Trả lơi câu hỏi 1,2 SGK II. đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.G III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Làng quê phía Bắc thường có rất nhiều tre. Hôm nay ta học bài: Lũy tre b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: lũy tre -Tương tự: rì rào, gọng vó, bóng râm +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Có 2 khổ thơ *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần iêng -Tìm tiếng ngoài bài iêng, yêng -Nói câu chứa tiếng Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói Hát -4 HS đọc bài “Hồ Gươm”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: long lanh, xum xuê, lấp ló. -HS trả lời: Vẽ một con trâu đang nằm dưới lũy tre -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? +Đọc câu thơ tả lũy tre buổi trưa? -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. củng cố dặn dò: Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ)số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo dộ dài, giải toán có một phép tính. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ, sách bài tập toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: -Bài 1: Tính 14 + 2 + 3 30 – 20 + 50 52 + 5 + 2 80 – 50 – 10 -Bài 2: Đặt tính và tính: 56 + 33 49 - 36 -GV nhận xét 2/ Bài mới: +Bài 1: > < = -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 3: Hà cắt một sợi dây. Lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hai cắt tiếp 14cm. Hỏi sợi dây bị ngắn đi bao nhiêu cm? -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 4: Trên hình bên: a/ Có đoạn thẳng b/ Có hình vuông c/ Có hình tam giác -GV chốt lại -Nhận xét cuối tiết. HS thực hiện bảng con -> < = -Tính 2 vế rồi mới điền dấu > < = -Làm vở- lớp sửa bài -Chơi chuyền: Tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng -Điền số: Nhẩm và điền số vào ô trống -3 HS sửa bài trên bảng -Lớp nhận xét bài bạn và bài của mình - Giải toán có lời văn: HS làm vở -2 HS lên bảng sửa bài- lớp nhận xét -HS làm vào vở IV. Củng cố, dặn dò: -Về ôn bài - Xem bài mới Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Chính tả Lũy tre I.mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập 2 a hoặc b. II. đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài. -Bộ đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hôm nay viết bài: Lũy tre (khổ thơ đầu) b/ Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS đọc . -Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. -Soát lỗi. -Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết. -Giáo viên thu vở và chấm một số bài. c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: -Bài 2: Điền chữ l- n: HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở -Bài 3: Điền dấu hỏi- dấu ngã: Tương tự như trên -Giáo viên sửa bài, nhận xét -Chấm bài -Hát -3, 5 HS đọc -Tìm tiếng khó viết -Phân tích tiếng khó và viết bảng con -Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. -Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở -HS làm vào vở. IV củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. -Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Kể chuyên Con rồng cháu tiên I.Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt -Tranh minh họa cho câu chuyện III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Chuyện: Con Rồng cháu Tiên b/ Học sinh xem tranh, tập tự kể theo ý mình: -GV treo tranh của chuyên. -Cho HS tự kể c/ Giáo viên kể chuyện: -GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho HS xem. d/ Học sinh kể theo tranh: -GV treo tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi để HS có thể tự kể: +Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? -Tương tự các bức tranh còn lại e/ Học sinh kể toàn truyện: -Tổ chức thi kể theo nhóm. -Cho HS đóng kịch để kể lại toàn bộ -Hát -HS nhắc lại tựa -Quan sát, thảo luận nhóm -Tập kể trong nhóm -Đại diện nhóm lên kể lại câu chuyện theo ý của mình. -Lớp tự nhận xét -HS kể và các bạn khác nhận xét -HS phát biểu theo ý kiến riêng của mình IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. toán ( kiểm tra ) tự nhiên và xã hội gió I.Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài mới: Họat động 1: Quan sát tranh -Mục đích: HS nhận biết được các dấu hiệu khi trời đang có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh -Cách tiến hành: B1: Quan sát tranh +Hình nào cho biết trời đang có gió? Vì sao? +Trong hình, gió có mạnh không? Có gây nguy hiểm không? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Như thế, trời lặng gió thì cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Tạo gió -Mục đích: HS mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào -Cách tiến hành: B1: Cho HS cầm quạt quạt vào mình B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời -Mục đích: HS nhận biết được trời có gió hay không, gió mạnh hay gió nhẹ. -Cách tiến hành: B1: Đưa HS ra sân trường và định hướng quan sát lá cây, ngọn cỏ, B2: Cho HS quan sát B3: Thu kết quả quan sát Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. -Hát -HS quan sát theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét và bổ sung -Làm việc cá nhân, quạt, suy nghĩ -HS xung phong trả lời -Quan sát theo nhóm -Trình bày những gì mình quan sát được IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Sau cơn mưa I.Mục tiêu: - Đọc trơn các bài.Đọc đúng các từ ngữ mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài:Bỗu trời, mặt đát, mọi vật đều tươi vui sau tận mưa raouw.Trả lời câu hỏi 1 SGK. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Hôm nay ta học bài: Sau cơn mưa b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: mưa rào -Tương tự: râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Có 2 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần ây -Tìm tiếng ngoài bài ây, uây -Nói câu chứa tiếng Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói Hát -4 HS đọc bài “Lũy tre”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: rì rào, gọng vó, bóng râm. -HS trả lời: Đàn gà đang đi kiếm mồi trong vườn -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? +Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa? -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi Toán ôn tập: các số đến 10 I.Mục tiêu: - Bieets đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo dộ dài đoạn thẳng II. Đồ dùng dạy học: -Sách bài tập toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: -Phiếu bài tập: > < = a/ 2 + 7 3 + 2 b/ 5 – 4 8 – 2 c/ 7 – 5 2 + 5 -GV nhận xét 2/ Bài mới: +Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 2: > < = -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo -Bài yêu cầu gì? -GV chốt lại +Bài 4: Viết số lớn nhất có 1 chữ số Trò chơi: Bác đưa thư -Nhận xét cuối tiết. HS thực hiện bảng con -Viết số vào vạch của tia số -Làm vở -1 HS lên bảng sửa- lớp nhận xét -Chơi chuyền: Tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng -> < = -3 HS sửa bài trên bảng -Lớp nhận xét bài bạn và bài của mình -Chơi tiếp sức: Tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng -Viết số theo thứ tự bé đến lớn -Chơi tiếp sức: Xếp các chú thỏ có mang số trên người theo thứ tự từ bé đến lớn -HS làm vở: tự kiểm tra bài nhau -Thực hành đo- làm vở- sửa bài miệng -Lớp nhận xét III. Các hoạt động dạy và học: IV. Củng cố, dặn dò: -Về ôn bài Phần ký và xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: