Tập đọc
Tiết 26
Ôn tập giữa kì 1 – tiết 2
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Ổn định
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2. Kiểm tra tập đọc .
Gv nhận xét ôn tập tiết 1
3. Bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét- sửa bài - Hát.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- HS làm bài cá nhân.
a. Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
b.Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
4. Bài tập 3.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS kể.
- Kể lại câu chuyện đã học
- HS tự chọn câu chuyện và kể.
- HS thi kể.
Nhận xét – khen
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài và xem lại bài tập.
PHÒNG GD&ĐT TÂN HỐNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH A3 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỊCH BÁO GIẢNG Khối: 3 Tuần lễ: 9 Từ ngày //201 đến ngày //201 THỨ NGÀY MÔN HỌC TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI //201 Chào cờ 9 Sinh hoạt đầu tuần 9 Toán 41 Góc vuông, góc không vuông TĐ - KC 25 Ôn tập giữa HK1 - t 1 TĐ - KC 26 Ôn tập giữa HK1 - t 2 Đạo đức 9 Chia sẻ vui buồn cùng bạn - t 1 BA //201 Chính tả 17 Ôn tập giữa HK1 - t 3 Toán 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke TNXH 17 Ôn tập: Con người và sức khoẻ TƯ //201 Tập đọc 27 Ôn tập giữa HK1 - t 4 Toán 43 Đề-ca-mét. Héc-tô-mét LT & C 9 Ôn tập giữa HK1 - t 5 NĂM //201 Tập viết 9 Ôn tập giữa HK1 - t 6 Toán 44 Bảng đơn vị đo độ dài Chính tả 18 Ôn tập giữa HK1 - t 7 SÁU //201 Tập làm văn 9 Ôn tập giữa HK1 - t 8 Toán 45 Luyện tập TNXH 18 Ôn tập: Con người và sức khoẻ Thủ công 9 Ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình S.H.T.T 9 Tổng kết, sinh hoạt tuần 9 TUẦN 9 Thứ hai, ngày tháng năm 201 Toán Tiết 41 Góc vuông. Góc không vuông. I. Mục tiêu : Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. Biết sử dụng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 (3 hình dòng 1) ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy học : Ê-ke, thước dài, phấn màu. Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 4 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2. Giới thiệu góc, làm quen với tia. Quan sát các đồng hồ SGK Giới thiệu góc. Góc tạo bởi hai cạnh có chung một góc. Điểm chung của 2 cạnh (2 tia) tạo thành góc. Ta có góc đỉnh O, cạnh OM, ON. M O N 3. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. A O B GV giới thiệu góc vuông, đỉnh O, cạnh OA,OB. GV vẽ góc không không vuông và giới thiệu với HS. 4. Giới thiệu Ê-ke. Đưa ê-ke và giới thiệu ê-ke dùng để kiểm tra góc vuông. GV thao tác mẫu. 5. Thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra góc vuông. - Hướng dẫn dùng ê-ke vẽ góc vuông. Nhận xét – sửa bài. Bài 2 : - Treo bảng phụ BT2 - SGK Nhận xét. Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2. Bài 4 : Quan sát, xác định có bao nhiêu góc vuông. 6. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và luyện thực hành vẽ và xác định góc. 4 HS làm bài : x 4 = 28 x : 7 = 6 63 : x = 7 75 – x = 59 HS quan sát các đồng hồ. HS nghe. HS đọc : góc đỉnh O, cạnh OM, ON. - Lấy số đó chia cho số phần. - HS quan sát. - HS kiểm tra góc vuông bằng ê-ke. - HS quan sát. - HS vẽ hình bằng ê-ke. - HS quan sát, đọc góc vuông, góc không vuông. - Hs xác định: D. có 4 góc vuông. Tập đọc Tiết 25 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 1 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ ghi bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Cho 2 HS đọc bài tuần 8 Gv nhận xét 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Hát. 2 HS đọc bài HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a. Hồ nước như chiếc gương bầu dục Hồ nước Chiếc gương bầu dục khổng lồ b. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm Cầu Thê Húc Con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi Đầu con rùa Trái bưởi 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. Nhận xét – sửa chữa 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập. Tập đọc Tiết 26 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 2 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2). Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Gv nhận xét ôn tập tiết 1 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét- sửa bài Hát. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - HS làm bài cá nhân. a. Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b.Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS kể. Kể lại câu chuyện đã học HS tự chọn câu chuyện và kể. HS thi kể. Nhận xét – khen 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về đọc lại bài và xem lại bài tập. Đạo đức Tiết 9 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Nói cách khác. Đóng vai. IV. Phương tiện dạy học Vở bài tập Đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát về bạn bè. Tranh minh hoạ hoạt động 1. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS. Gv nhận xét – đánh giá B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động * Kết nối HS trả lời câu hỏi : Con cháu có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình ? Sự quan tâm đó sẽ mang lại điều gì cho những người thân ? - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống. Gv nêu tình huống : Hai ngày rồi lớp 3B không thấy Ân đến lớp. Cô giáo báo tin là mẹ Ân bị bệnh, ba Ân vừa mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình rất khó khăn. Nếu là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì ? Vì sao ? HS thảo luận trước lớp. Khi Ân có chuyện buồn, em sẽ động viên, an ủi hoặc giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Kết luận : Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 2.2 Hoạt động 2 : Đóng vai. Yêu cầu HS đóng vai theo kịch bản tình huống sau : Chung vui với bạn. Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn. Kết luận : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp. 2.3 Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. - GV đọc lần lượt các ý kiến ở vở bài tập đạo đức. Nhận xét – kết luận 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về sưu tầm truyện, gương ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,... nói về tình bạn. HS thảo luận xây dựng kịch bản. HS đóng vai trước lớp. Nhận xét – bổ sung HS bày tỏ : Tán thành : a,c,d,đ,e. Không tán tán thành : b. Thứ ba, ngày ... tháng ... năm 201... Chính tả Tiết 17 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 3 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? (BT2). Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bản phô tô bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Gv nhận xét ôn tập tiết 2 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét- sửa bài Hát. - HS đọc yêu cầu : Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì ? - HS làm bài cá nhân. 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS đọc mẫu đơn. Hoàn thành mẫu đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi. HS đọc mẫu đơn. HS hoàn thành mẫu đơn. HS đọc trước lớp. Nhận xét – khen 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về đọc lại bài và xem lại bài tập. Toán Tiết 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke. I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy học : - Thước ê-ke, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Đặt đỉnh góc vuông của ê-ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh góc vuông ê-ke. Ta được góc vuông đỉnh O. Nhận xét-sửa chữa. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề. Yêu cầu HS tự làm và trả lời. Bài 3 : Quan sát, tưởng tượng mỗi hình A, B được ghép từ hình nào ? Sửa bài-nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện thêm về vẽ góc vuông. - Hs hát - HS nghe. - HS thực hành. HS đọc đề. Hình 1 có bốn góc vuông, hình 2 có hai góc vuông. A ghép H1 và H4 B ghép H2 và H3 Tự nhiên và Xã hội Tiết 17 Ôn tập : Con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu Giúp HS: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp và tuần hoàn : cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hai đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK trang 36. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định : B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Yêu cầu HS lần lượt bốc phiếu và trả lời. Nhận xét – kết luận. (Tương tự với cơ quan tuần hoàn) Lớp hát. HS nghe. HS bốc phiếu và trả lời các câu hỏi : Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào? Hãy chỉ vào hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp ? Để giữ cơ quan hô hấp ta nên làm và không nên làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị ôn tập về cơ quan bài tiết nước tiểu và thần kinh. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 27 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 4 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2) Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (BT3) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Gv nhận xét ôn tập tiết 3 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét- sửa bài Hát. - HS đọc yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - HS làm bài cá nhân. Ở câu lạc bộ, các em làm gì ? Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? GV cho HS viết bảng con từ khó. GV đọc chính tả. Nghe – viết đoạn văn HS viết bảng con các từ dễ sai. HS viết chính tả. Chấm – nhận xét 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về đọc lại bài và xem lại bài tập. Ôn các bài học thuộc lòng. Toán Tiết 43 Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết tên gọi, kí hiệu của Đề-ca-mét và Héc-tô-mét. Biết quan hệ giữa Héc-tô-mét và Đề-ca-mét. Biết đổi từ Đề-ca-mét, Héc-tô-mét ra mét. * Bài tập cần làm : 1 (dòng 1, 2, 3) ; 2 (dòng 1, 2) ; 3 dòng (1, 2). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi BT1. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề-ca-mét, Héc-tô-mét. Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu là dam 1dam = 10m Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm 1hm = 10dam 1hm = 100m 3. Thực hành. Bài 1 : Cho HS điền số. Nhận xét – sửa bài. Bài 2 : Viết 4dam = ... m 1dam bằng bao nhiêu m ? 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m 4 = 40 m Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét-sửa chữa. Bài 3 : Đây là các phép tính đơn giản, nhẩm ghi kết quả vào SGK. Nhận xét-sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và luyện tập. -Hát HS nghe. Đề-ca-mét. Một đề-ca-mét bằng mười mét. Héc-tô-mét. Một héc-tô-mét bằng mười đề-ca-mét. Một héc-tô-mét bằng một trăm mét. - HS điền số. - Đọc kết quả trước lớp. 1dam bằng 10m HS làm bài. HS nhẩm và ghi kết quả. HS đọc kết quả. HS nhận xét Luyện từ và câu Tiết 9 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 5 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? ( BT2). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Gv nhận xét ôn tập tiết 4 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Hát. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. Xinh xắn; tinh xảo, tinh tế. 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? HS làm bài cá nhân – đọc câu mình đặt. Nhận xét – sửa chữa 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 9 Ôn tập giữa kì 1 – tiết 6 I. Mục đích yêu cầu Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ ghi bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Kiểm tra tập đọc . Gv nhận xét ôn tập tiết 5 3. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét-sửa bài Hát. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. Xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. 4. Bài tập 3. Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Đặt dấu phẩy vào trong câu HS làm bài cá nhân . a. Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. b. Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c. Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. Nhận xét – sửa chữa 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập. Toán Tiết 44 Bảng đơn vị đo độ dài. I. Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng (km và m; m và mm) Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. * Bài tập cần làm : 1 (dòng 1, 2, 3) ; 2 (dòng 1, 2, 3) ; 3 dòng (1, 2). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp kẻ sẵn khung như SGK III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu đơn vị bảng đơn vị đo độ dài. Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. Giới thiệu m là đơn vị đo cơ bản. Viết m vào bảng. Lớn hơn mét là những đơn vị nào ? Đơn vị lớn viết bên trái m (GV ghi các đơn vị vừa nêu vào bảng) (Tương tự với các đơn vị nhỏ hơn) Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài vừa lập. Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. 2.Thực hành. Bài 1 : Cho HS tự làm bài Nhận xét – sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu HS làm từng câu. 1hm = 100m Vậy 8hm = 800m Sửa bài. Bài 3 : Quan sát bài mẫu. Nhẩm-ghi kết quả vào vở Nhận xét-sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. 2 HS làm bài: 1dam = ... m 8dam = ... m 3hm = ... m 1hm = ... m HS trả lời. dam, hm, km - HS đọc. HS làm bài. HS sửa bài. HS làm bài. HS nêu kết quả HS quan sát HS làm bài. HS kiểm tra chéo. Chính tả Tiết 18 ÔN TẬP GK I GV ĐỌC BÀI CHÍNH TẢ TIẾT 7 HS VIẾT VÀO TẬP Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 9 ÔN TẬP GK I GV HƯỚNG DẪNCHO HS LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TIẾT 8 HS LÀM VỞ BT TIẾNG VIỆT Toán Tiết 45 Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). * Bài tập cần làm : 1b (dòng 1, 2, 3) ; 2 ; 3 (cột 1). II.Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học. 2. Thực hành. Bài 1 : Hướng dẫn HS thực hiện như bài mẫu SGK. Nhận xét – sửa bài. Bài 2 : Gọi 3 HS thực hiện bảng lớp. Còn lại làm vào vở. Sửa bài. Bài 3 : Điền dấu >;<;= Làm bài vào vở. Lần lượt từng HS làm bảng. Nhận xét-sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và luyện tập thêm. 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. HS nghe. - HS đọc. HS làm bài. a. 8dam + 5dam = 13dam 57hm – 28hm = 29hm 12km 4 = 48km b. 720m + 43m = 763m 403cm – 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm HS làm bài. HS kiểm tra- sửa bài. Tự nhiên và Xã hội Tiết 18 Ôn tập : Con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu Giúp HS: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hai đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK trang 36. Phiếu ghi câu hỏi. Giấy A3, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định : B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Yêu cầu HS lần lượt bốc phiếu và trả lời. Nhận xét – kết luận. Lớp hát. HS nghe. HS bốc phiếu và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan : bài tiết nước tiểu, thần kinh. Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu; thần kinh em nên và không nên làm gì ? - HS nhận xét – bổ sung. 3. Vẽ tranh Yêu cầu HS vẽ tranh theo các chủ đề. Nhận xét - khen 4. Củng cố dặn dò . Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và thực hiện tốt những điều đã học. HS vẽ tranh theo các chủ đề sau : Không hút thuốc lá. Không sử dụng ma tuý. Giữ vệ sinh môi trường. Ăn uống, vui chơi hợp lý. HS trình bày sản phẩm. Thủ công Tiết 9: Ôn tập chương I : Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Ôn tập củng cố được các kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu các bài 1, 2, 3, 4, 5 HS : bút chì, kéo thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét bài gấp, cắt, dán bông hoa của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán bông hoa đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Kiểm tra chương 1 : phối hợp gấp, cắt, dán hình Nội dung kiểm tra ; Giáo viên nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I” Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe
Tài liệu đính kèm: