Đạo đức
Tiết 5
Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
• Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
• Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
• Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kỉ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Bảng phụ ghi BT - hoạt động 2.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Giữ lời hứa ( tiết 2 )
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
- Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
2.Hoạt động :
* Kết nối
2.1Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
o Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên hứa sẽ cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
o Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?
o Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?
o Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên hỏi :
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ?
- Giáo viên kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
2.2Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau :
Điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.
• Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc của mà không vào người khác.
• Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau và không người khác.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
• Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
• Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
2.3Hoạt động 3 : Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống cho học sinh xử lí : khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi : “ Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt :
+ Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
Nếu em là Việt, em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh bày tỏ thái độ và giải thích lí do
- Giáo viên kết luận : đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
- Kết luận : Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.
3.Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà.
- Sưu tầm các gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
- Chuẩn bị bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2 ).
- Học sinh trả lời
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm
- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đệ nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.
- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác
- Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn
- Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt đểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa.
- Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Cả lớp trao đổi, thảo luận
- Học sinh trình bày nội dung thảo luận của mình.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà. Sưu tầm các gương về việc tự làm lấy công việc của mình. Chuẩn bị bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2 ). Học sinh trả lời HS chia nhóm và thảo luận Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình. Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đệ nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình. Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt đểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. HS chia nhóm và thảo luận Đại diện các nhóm trình bày. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét Cả lớp trao đổi, thảo luận Học sinh trình bày nội dung thảo luận của mình. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả (nghe – viết) Tiết 5 Người lính dũng cảm I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng đoạn 4 bài Người lính dũng cảm. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập phân biệt 2b Ôn bảng chữ: điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc đoạn chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Những chữ nào trong bài viết hoa? Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét - Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ. Bài 3. Viết những chữ còn thiếu trong bảng Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Chữ đầu câu và tên riêng. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền en / eng vào chỗ trống - HS làm bài Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. HS làm bài cá nhân. HS thi đua sửa bài. Lời giải đúng: STT Chữ Tên chữ STT Chữ Tên chữ 1 n en-nờ 6 ô ô 2 ng en giê 7 ơ ơ 3 ngh en giê hát 8 p pê 4 nh en hát 9 ph pê hát 5 o o Toán Tiết 22 Luyện tập I.Mục tiêu Giúp học sinh : Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Bài tập cần làm: 1, 2 (a, b), 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 4 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính Cho HS làm bài Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 ngày : 24 giờ 6 ngày : giờ ? Yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4: Quay kim đồng hồ GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Nhận xét 3.Củng cố GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Bảng chia 6. - 4 HS đặt tính rồi tính: 372; 243; 425; 366. HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài ; ; ; HS làm bài – sửa bài. Học sinh nêu Học sinh đọc + Mỗi ngày có 24 giờ. + Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ? Bài giải Số giờ 6 ngày có tất cả là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144 giờ HS đọc Học sinh quay kim đồng hồ HS nhận xét Tự nhiên và Xã hội Tiết 9 Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu Giúp HS : Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Trò chơi. Thảo luận nhóm IV. Phương tiện dạy học Các hình minh hoạ trang 20, 21 SGK. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Kiểm tra 3 HS. Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Phòng bệnh tim mạch 2.Hoạt động. * Kết nối 2.1Hoạt động 1: Động não Giáo viên yêu cầu học sinh kể được tên một số bệnh về tim mạch mà em biết. Giáo viên kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng. Gọi học sinh đọc lại tên các bệnh được ghi trên bảng. Giáo viên giảng thêm cho học sinh nghe kiến thức về một số bệnh tim mạch : + Bệnh nhồi máu cơ tim : đây là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không chữa trị kịp thời, con người sẽ bị chết. + Hở van tim : mắc bệnh này sẽ không điều hoà lượng máu để nuôi cơ thể được. + Tim to, tim nhỏ : đều ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể con người. Giáo viên giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm 2.2Hoạt động 2: Đóng vai Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 20 SGK Gọi học sinh đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sau : + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ? Giáo viên cho các nhóm tập đóng vai học sinh và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. Giáo viên quan sát, giúp đỡ các nhóm thể hiện vai diễn của mình một cách tự nhiên, không lệ thuộc vào lời nói của các nhân vật trong SGK. Giáo viên cho các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại đã nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim. Giáo viên nhận xét. Kết luận: Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi học sinh thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.. 2.3Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 4, 5, 6 trang 21 SGK. Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận Giáo viên nhận xét Hình 4 : một bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng. Hình 5 : thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực tay và ban chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. Hình 6 : thể hiện nôi dung ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng. Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi tời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh Cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp 3. Củng cố Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ? Kể tên một số thức ăn, đồ uống, có lợi cho tim mạchvà tên những thức ăn, đồ uống, không tốt cho tim mạch. Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ? Học sinh kể tên một số bệnh về tim mạch. Học sinh đọc : bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát. Học sinh đọc các lời hỏi đáp Học sinh thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Các nhóm tập đóng vai Các nhóm xung phong đóng vai Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Học sinh quan sát Học sinh thảo luận Các nhóm trình bày kết quả Học sinh nhận xét. Thứ tư, ngày ... tháng ... năm 201... Tập đọc Tiết 15 Cuộc họp của chữ viết I.Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Người lính dũng cảm GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Cuộc họp của chữ viết. 2.Luyện đọc. Gv đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? Nêu trình tự của cuộc họp. Diễn biến cuộc họp Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này : “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi người Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. 4.Luyện đọc lại. GV đọc lại đoạn 3. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Bài tập làm văn”. 4 HS kể lại nối tiếp truyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đoạn 1 : từ đầu đến...lấm tấm mồ hôi. Đoạn 2 : Có tiếng xì xào....trên trán lấm tấm mồ hôi. . Đoạn 3 : Tiếng cười rộ lên...Ẩu thế nhỉ. Đoạn 4 : phần còn lại. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Giúp đỡ em Hoàng vì em hoàn toàn không biết chấm câu. - Để giúp bạn Hoàng, cuộc họp đã giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu anh Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc. Toán Tiết 23 Bảng chia 6 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). * Bài tập cần làm : 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài – Hình thành bảng chia 6. Hướng dẫn HS lập các phép chia 6 bằng các tấm bìa và bảng nhân 6. GV chỉ vào các phép chia vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép chia. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 6. Nhận xét-khen. 2.Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Khi biết kết quả của 64 = 24 ta có thể cho ngay kết quả của phép chia 24:6 và 24:4 không? Vì sao? Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 6, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. Ta có thể cho ngay kết quả vì tích chia cho thừa số này thì bằng thừa số kia. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Mỗi đoạn dây dài là : 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số : 8cm Luyện từ và câu Tiết 5 So sánh I. Mục đích yêu cầu - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết BT 3 – bảng lớp viết BT 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Chia HS thành 2 nhóm thi đua làm bài Nhận xét – chốt lại Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a) Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều Cháu la ngày rạng sáng. b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Me là ngọn gio của con suốt đời Hơn kém Ngang bằng Ngang bằng Hơn kém Hơn kém Ngang bằng Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS dùng viết gạch dưới những từ chỉ sự so sánh. 1 HS làm bài tập 1 – tiết 4 1 HS làm bài tập 3 – tiết 4 HS thi đua làm bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Hơn, là, là. Hơn. Chẳng bằng, là. Nhận xét – chốt lại Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Tìm những sự vật được so sánh với nhau HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Quả dừa – đàn lợn Tàu dừa – chiếc lược Nhận xét – sửa chữa Bài 4 : Tìm các từ chỉ sự so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở BT3. Nhận xét – sửa chữa. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập. Hs làm bài : như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể, HS nghe. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 5 Ôn chữ hoa : C (tt) I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa C (Ch) (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ C (Ch) viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. II. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết:Ch,V,A. Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ch, V, A. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. Cho HS viết vào bảng con: Chu Văn An. Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Chim, Người. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Cửu Long, Công cha. - Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Ch, V, A. - HS đọc : Chu Văn An. - HS viết bảng con: Chu Văn An. - HS đọc: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - HS viết bảng con: Chim, Người. - HS viết vào vở. Chữ Ch: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ V, A: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Chu Văn An: 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 24 Luyện tập I.Mục tiêu Giúp học sinh : Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). Biết xác định của một hình đơn giản. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. HS nghe Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Đã tô màu vào hình nào? Yêu cầu HS tìm. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số mét vải may mỗi bộ quần áo là: 18 : 6 = 3 (m vải) Đáp số : 3 mvải - HS tìm : Đã tô màu vào hình 2 và hình 3. Chính tả (tập chép) Tiết 10 Mùa thu của em I. Mục đích yêu cầu Chép và trình bài đúng bài thơ “Mùa thu của em”. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT 2); làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần en/eng (BT3b). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 4 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS tập chép. GV đọc bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại. Mùa thu thường gắn với những hình ảnh nào? Bài thơ viết theo thể thơ nào? Bài thơ được trình bày thế nào? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét Yêu cầu HS viết chính tả Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống. Nhận xét – chốt lại Bài 3. Tìm từ chứa tiếng có vần en/eng có nghĩa cho sẵn. Nhận xét – chốt lại. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài. 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường. - Thơ 4 chữ. - Viết lùi vào 2 ô. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - HS làm bài: a) Sóng vỗ oàm oạp. b) Mèo ngoạm miếng thịt. c) Đừng nhai nhồm nhoàm. - Cá nhân sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài bạn. HS làm bài + Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào: kèn + Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu: kẻng + Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn: chén Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 5 Tập tổ chức cuộc họp I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Giao tiếp. Làm chủ bản thân III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. IV. Đồ dùng dạy học Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Bảng phụ ghi sẵn trình tự cuộc họp. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . * Kết nối Gọi HS đọc yêu cầu. Nội dung của cuộc họp tổ là gì ? Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường. Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ. Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó? Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên ? Giao việc cho mọi người bằng cách nào ? GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp. GV cho HS họp tổ. Theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét. 1 HS đọc mẫu điện báo. 1 HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. HS đọc yêu cầu. HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ ( VD : Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ, Tiến hành làm công trình măng non của tổ) Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình lớp => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt ) Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ Học sinh lắng nghe - HS họp tổ 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại trình tự cuộc họp và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 25 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I.Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: 1, 2. II.Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Giáo viên nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? Gọi học sinh đọc lại đề toán Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày lời giải của bài toán + Vậy muốn tìm một phần của một số ta làm như thế nào? GV gọi HS nêu lại. 3.Thực hành. Bài 1 : Gọi HS đọc yê
Tài liệu đính kèm: