Đạo đức
Tiết 24
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nói cách khác.
- Đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
V. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
- Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
- Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang (tiết 2)
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mình quen biết.
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
- Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự
- Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn.
- Nhận xét trò chơi.
- Giáo viên kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c
+ Không tán thành với ý kiến a
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau:
a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang
b) Bên nhà hàng xóm có tang
c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang
d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn
Hoạt động 3 : Trò chơi Nên và Không nên
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi: trong một thời gian, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả của mỗi nhóm
- Giáo viên nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành kĩ năng giữa kì II. - Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh chia 2 đội
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi bằng cách giơ thẻ
- Thẻ xanh
- Thẻ đỏ
- Thẻ đỏ
- Học sinh thảo luận và trình bày kết quả, giải thích lí do vì sao hành vi đó lại là đúng hoặc sai.
- Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung
- Học sinh chia nhóm và chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên
đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. + Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn Hoạt động 3 : Trò chơi Nên và Không nên Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi: trong một thời gian, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả của mỗi nhóm Giáo viên nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 4.Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau thực hành kĩ năng giữa kì II. Hát Học sinh trả lời Học sinh chia 2 đội Học sinh lắng nghe Học sinh trả lời câu hỏi bằng cách giơ thẻ Thẻ xanh Thẻ đỏ Thẻ đỏ Học sinh thảo luận và trình bày kết quả, giải thích lí do vì sao hành vi đó lại là đúng hoặc sai. Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng - HS thảo luận nhóm. Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Học sinh chia nhóm và chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 47 Đối đáp với vua I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc đoạn viết chính tả. . Gọi 2 HS đọc lại. Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Hai vế đối trong bài viết như thế nào? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Nhận xét – sửa bài. Bài 3b. Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Cho HS thi đua. Nhận xét-sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ có tiếng chứa vần ut/uc. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Chữ đầu câu, tên riêng. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - HS làm bài vào vở : Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa: mõ Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường, bằng đường nét, màu sắc: vẽ Thi tìm chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh hỏi và thanh ngã. HS thi đua. Nhổ cỏ, ngủ say, kể chuyện, Vẽ tranh, đẽo cày, cõng em Toán Tiết 117 Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. * Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung Hướng dẫn thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho HS sửa bài GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính Thực hiện tương tự bài 1 Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán têu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : GV tổng kết tiết học. Chuẩn bị tiết học sau. Hát HS nêu và làm bài HS sửa bài HS đọc + Một sân vận động có chiều rộng 95m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. + Tính chu vi sân vận động đó. HS làm bài Bài giải Chiều dài sân vận động đó là: 95 3 = 285 (m) Chu vi của sân vận động đó là: (285 + 95) 2 = 760 (m) Đáp số: 760m Tự nhiên và Xã hội Tiết 47 Hoa I. Mục tiêu bài học Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lội của hoa đối với đời sống con người. Kể tên các bộ phận của hoa. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Quan sát, thảo luận tình huống thực tế. Trưng bày sản phẩm. IV. Phương tiện dạy học - Các hình SGK trang 90, 91. Sưu tầm các bông hoa khác nhau. V. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Khả năng kì diệu của lá cây Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ? Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Hoa Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp. Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sac và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường được dùng để làm gì ? + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 4.Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị trước bài học sau. Hát Học sinh trình bày Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 72 Tiếng đàn I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. Hiểu nội dung : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Tiếng đàn 2.Luyện đọc. Gv đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Thuỷ làm những gì để vào phòng thi? Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? Cử chỉ, nét mặt của thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà vời tiếng đàn. 4.Luyện đọc lại. GV đọc lại bài. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Hội vật”. 3 HS kể lại truyện Đối đáp với vua . - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. - ...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. Thuỷ rất cố gằng vào việc thể hiện bản nhạc. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn. - 1 HS đọc cả bài. Toán Tiết 118 Làm quen với chữ số La Mã I/ MỤC TIÊU : Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, XXI”). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a) ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập chung GV cho HS thực hiện các phép tính. Nhận xét. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Làm quen với chữ số La Mã Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã Giáo viên giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X Giáo viên viết lên bảng chữ số I, chỉ vài I và nêu: đây là chữ số La Mã, đọc là “một” Tương tự với chữ số V ( năm ), X ( mười ) Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai ( XII ) Giáo viên viết lên bảng số III, chỉ vào số III và cho học sinh đọc “ba” Giáo viên giới thiệu: số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba” GV viết lên bảng số IV, chỉ vào số IV và cho học sinh đọc “bốn” Giáo viên giới thiệu: số IV do chữ số V ( năm ) ghép với chữ số I ( một ) viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị Giáo viên hướng dẫn tương tự đối với số IX ( chín ) Khi dạy đến số VI ( sáu ), XI ( mười một ), XII ( mười hai ), Giáo viên nêu: ghép với chữ số I, II vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đọc số viết bằng chữ số La Mã. Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên yêu cầu học sinh xem đồng hồ và nêu giờ đúng Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé Yêu cầu HS làm bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : GV tổng kết tiết học. Chuẩn bị tiết học sau. Hát - HS thực hiện các phép tính : 9845:6 ; 4875:5 ; 10893 ; 20054. + Học sinh quan sát và trả lời XII X I II III IV V VI VII VIII IX XI HS đọc số Học sinh đọc Học nêu giờ Lớp nhận xét Học sinh đọc Học đọc các số. HS làm bài a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI. b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II. HS viết. I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII Thủ công Tiết 24 Đan nong đôi (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa ) có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác nhau. Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh. Kéo, thủ công, bút chì. HS : Bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Đan nong đôi Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn đan đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Đan nong đôi (tiết 2) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Giáo viên treo tranh quy trình đan nong đôi lên bảng. Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi : a)Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô. Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc. Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. b)Bước 2 : Đan nong đôi. Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng nan ngang liền kề Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan, phần để trắng chỉ vị trí các nan, phần đánh dấu hoa thị là phần đè nan. Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất nghĩa là nhấc nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 lên và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai nghĩa là nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 lên và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba + Đan nan ngang thứ năm: giống như đan nan ngang thứ nhất + Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan nan ngang thứ hai + Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan nan ngang thứ ba Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau c)Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. Hoạt động 2: học sinh thực hành đan. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong đôi và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị Làm lọ hoa gắn tường. Hát 9 ô 1 ô Nan ngang 9 ô 1 ô Nan dán nẹp xung quanh Nan dọc Nan ngang Hàng nan liền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 Õ Õ Õ Õ 6 Õ Õ Õ Õ Õ 5 Õ Õ Õ Õ Õ 4 Õ Õ Õ Õ 3 Õ Õ Õ Õ 2 Õ Õ Õ Õ Õ 1 Õ Õ Õ Õ Õ Nan dọc Nan ngang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 6 5 4 3 2 1 Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm Mỗi nhóm trình bày sản phẩm Tập viết Tiết 24 Ôn chữ hoa : R I. Mục đích yêu cầu Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: “Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ R viết hoa. Tên riêng và câu thơ viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P (Ph) và R. Cho HS viết vào bảng con các chữ : R, P. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu Phan Rang là tên một thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận. Cho HS viết vào bảng con: Phan Rang. Nhận xét Gọi HS câu đọc ca dao. Giảng giải câu ca dao. Cho HS viết bảng con: Rủ, Bây. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Quang Trung. - Các chữ hoa có trong bài : R, K, H, X, T, N, S. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : R, P. - HS đọc : Phan Rang - HS viết bảng con: Phan Rang. - HS đọc: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn. - HS viết bảng con: Rủ, Bây. - HS viết vào vở. Chữ R: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Ph và H: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Phan Rang : 1 dòng chữ nhỏ. Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 24 Mở rộng vốn từ : Nghệ thuật. Dầu phẩy I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp kẻ BT 1. Bảng phụ ghi BT 2. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm bài. 1 HS trả lời: Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nằng Râm mát đường em đi. Tìm và ghi vào vở từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật. HS làm bài. a) Chỉ những người hoạt động nghệ thuật diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật, đạo diễn, hoạ sĩ, nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà tạo mốt b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim, thiết kế công trình kiến trúc c) Chỉ các môn nghệ thuật điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, múa, thơ, văn Nhận xét-sửa chữa. Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì? Làm bài vào vở. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong đoạn văn sau? HS làm bài. HS sửa bài. Lời giải: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. GV nhận xét-sửa chữa. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 119 Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a, b). II/ CHUẨN BỊ : Đồng hồ ghi số bằng chữ số La Mã. Que diêm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã GV đọc cho HS ghi các chữ số La Mã. Nhận xét. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập) Hướng dẫn thực hành Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ. Cho Hs xem đồng hồ. Nhận xét. Bài 2 : Đọc số GV ghi chữ số La Mã. GV Nhận xét Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên nhận xét Bài 4: Cho HS dùng que diêm xếp thành các số II, V, X Cho HS xếp que diêm thành số theo yêu cầu bài a và b. Nhận xét-khen. 4. Củng cố – Dặn dò : GV tổng kết tiết học. Chuẩn bị tiết học sau Hát - HS viết số La Mã. HS xem đồng hồ – nêu giờ. HS đọc số. HS đọc yêu cầu. Học sinh sửa bài Lớp Nnận xét HS xếp que diêm. HS làm bài Tự nhiên và Xã hội Tiết 48 Quả I. Mục tiêu bài học Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. Kể tên các bộ phận thường có của một quả. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng, ích lợi của quả đối với đời sống thực vật, đời sống con người. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Quan sát, thảo luận thực tế Trưng bày sản phẩm. IV. Phương tiện dạy học Các hình trang 92, 93 SGK. V. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Hoa Hoa có chức năng gì? Hoa thường được dùng để làm gì ? Nhận xét 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Quả Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả + Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó. + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau: + Quan sát bên ngoài : nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. + Quan sát bên trong: Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt Bên trong quả gồm có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả đó. Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Có nhiều loại
Tài liệu đính kèm: