Đạo đức
Tiết 17
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở đại phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận.
- Trình bày 1 phút.
- Dự án.
IV. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
V. Các hoạt động dạy - học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Hoạt động
* Kết nối
- HS trả lời các câu hỏi sau:
• Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh và các gia đình liệt sĩ? Vì sao?
- HS nghe
2.1 Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những anh hùng.
- Gv chia nhóm.
- Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7?
- Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ như thế nào?
Nhận xét – kết luận nhắc lại gương chiến đấu của anh hùng liệt sĩ. - HS xem hình ảnh các anh hùng theo nhóm – thảo luận theo các câu hỏi :
o Người trong tranh là ai?
o Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó?
o Hãy đọc một bài thơ hoặc hát về người anh hùng, liệt sĩ đó?
- HS phát biểu.
2.2 Hoạt động 2 : Kể tên một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
- Yêu cầu HS kể tên các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
- Gv nhận xét và nhắc HS nên tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
2.3 Hoạt động 3 : Múa, hát,.về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
- GV mời HS múa, hát kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Gv nhận xét – khen
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về sưu tầm, tìm hiểu nền văn hoá, cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước.
- HS thảo luận cả lớp.
- HS múa, hát, .
ừng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Tư duy sang tạo. Ra quyết định: giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Đặt câu hỏi Trình bày 1 phút. Đóng vai. IV. Phương tiện dạy học - Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. V. Tiến trình dạy học Tập đọc Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 3 HS. Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Khám phá ( Giới thiệu bài ) Mồ Côi xử kiện. b. Kết nối 1. Luyện đọc trơn a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. 2. Luyện đọc - hiểu (SGK trang 141) Câu 1: Cả lớp Câu 2: Cá nhân Câu 3: Cá nhân Câu 4: Cá nhân c. Thực hành 1. Đọc lại GV đọc 1 đoạn. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi - 3 HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc đoạn 1 trả lời. - Đọc đoạn 2 trả lời - Đọc đoạn 3 trả lời - Phát biểu - HS nghe. - HS phân vai thi đọc. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ a. Kể mẫu: b. Kể trong nhóm: - Dựa vào tranh minh hoạ , kể lần lượt từng đoạn câu chuyện. 3. Thi kể chuyện giữa 2 nhóm c. Kể trước lớp - Cho HS thi kể chuyên trước lớp. GV nhận xét, khen. d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp ) Liên hệ giáo dục Nhận xét dặn dò. - Lắng nghe - HS quan sát các tranh kể theo nhóm đôi. - HS kể chuyện trước lớp. . Đạo đức Tiết 17 Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 2) I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở đại phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận. Trình bày 1 phút. Dự án. IV. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức 3. Một số bài hát về chủ đề bài học. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động * Kết nối HS trả lời các câu hỏi sau: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh và các gia đình liệt sĩ? Vì sao? - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những anh hùng. Gv chia nhóm. Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7? Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ như thế nào? Nhận xét – kết luận nhắc lại gương chiến đấu của anh hùng liệt sĩ. HS xem hình ảnh các anh hùng theo nhóm – thảo luận theo các câu hỏi : Người trong tranh là ai? Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó? Hãy đọc một bài thơ hoặc hát về người anh hùng, liệt sĩ đó? HS phát biểu. 2.2 Hoạt động 2 : Kể tên một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. Yêu cầu HS kể tên các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. Gv nhận xét và nhắc HS nên tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. 2.3 Hoạt động 3 : Múa, hát,...về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. GV mời HS múa, hát kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. Gv nhận xét – khen 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về sưu tầm, tìm hiểu nền văn hoá, cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước. HS thảo luận cả lớp. HS múa, hát, ... Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 33 Vầng trăng quê em I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b. HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Đoạn viết có mấy câu? Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa. GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: lưỡi, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng. - HS nghe. - 2 HS đọc lại.. - 7 câu. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền vào chỗ trống ăt/ăt. - HS làm bài vào vở : Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắt mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu nước trôi đầy đồng. Ca dao Toán Tiết 82 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ). Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu > < =. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1) ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi bài tập 3. Các miếng bìa hình tam giác. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn luyện tập. 2 HS nêu lại các qui tắc tính giá trị của biểu thức . HS nghe. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính. Nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS làm bảng và nhận xét cách viết và cách tính. Nhận xét – sửa chữa Bài 3 : Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức để so sánh đúng. Nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS ghép các miếng bìa hình tam giác như hình vẽ. Nhận xét – khen 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS tính . a) 238 – (55 – 35) = 238 – 20 = 218 175 – (30 + 20) = 175 – 50 = 125 b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42 (72 + 18 ) 3 = 90 3 = 270 HS sửa bài HS làm bài vào bảng. a. (421 – 200 ) 2 = 221 2 = 442 421 – 200 2 = 421 – 400 = 21 HS làm bài vào vở. (12 + 11) 3 > 45 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) : 3 120 < 484 : (2 + 2) HS ghép hình. Tự nhiên và Xã hội Tiết 33 An toàn khi đi xe đạp. I. Mục tiêu Sau bài học học sinh nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Trò chơi. Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 64, 65 SGK. Tranh, áp phích về an toàn giao thông. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 – 3 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 64, 65 chỉ ra người nào đi đúng, người nào đi sai? Nhận xét – giải thích. HS trả lời các câu hỏi sau : Hãy nêu sự khác biệt nghề nghiệp giữa làng quê và đô thị. Hs nhận xét. HS quan sát và làm việc theo nhóm. HS trình bày. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật ? GV ghi ý kiến học sinh lên bảng – nhận xét. Nhận xét – kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho xe đạp, không được đi vào đường ngược chiều. HS thảo luận nhóm. HS đại diện nhóm, trình bày. 2.3 Hoạt động 3 : Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” Phổ biến luật chơi. Cho HS chơi trò chơi. Nhận xét-khen HS nghe. HS chơi trò chơi. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 51 Anh Đom Đóm I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung của bài thơ: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Mồ Côi xử kiện GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Anh Đom Đóm. 2.Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ. 4.Luyện học thuộc lòng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị ôn tập cuối học kì 1. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh bài thơ. Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc mò tôm bên sông. HS phát biểu theo cảm nhận của mình. - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 83 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết tính giá trị của các biểu thức ở cả ba dạng. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 (dòng 1) ; 3 (dòng 1) ; 4 ; 5. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn luyện tập. 2 HS nêu lại các qui tắc tính giá trị của biểu thức . HS nghe. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính. Nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính Nhận xét – sửa chữa Bài 3 : Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức. Nhận xét Bài 4 : (trò chơi) Yêu cầu HS ghép các miếng bìa có ghi biểu thức với miếng bìa có ghi giá trị của biểu thức. Nhận xét – khen Bài 5 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS tính . a)324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b)21 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 6 = 20 6 = 120 HS sửa bài HS làm bài vào vở. a.15 + 7 8 = 15 + 56 = 71 b.90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 HS làm bài vào vở. a)123 (42 – 40) = 123 2 = 246 b)72 : (2 4) = 72 : 8 = 9 HS ghép giá trị của biểu thức với biểu thức. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số hộp bánh có tất cả là : 800 : 4 = 200 (hộp bánh) Số thùng bánh có là : 200 : 5 = 40 (thùng bánh) Đáp số : 40 thùng bánh Tập viết Tiết 17 Ôn chữ hoa : N I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ N viết hoa. Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết N, Q. Cho HS viết vào bảng con các chữ : M, T. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đã đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. Cho HS viết vào bảng con: Ngô Quyền Nhận xét Gọi HS câu đọc câu ca dao. Giảng giải câu ca dao Cho HS viết bảng con: Đường, Non . Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Mạc, Một. - Các chữ hoa có trong bài : N, Q, Đ. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : N, Q. - HS đọc : Ngô Quyền. - HS viết bảng con: Ngô Quyền. - HS đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - HS viết bảng con: Đường, Non. - HS viết vào vở. Chữ N: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Q, Đ: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Ngô Quyền : 1 dòng chữ nhỏ. Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thủ công Tiết 17 Cắt, dán chữ : VUI VẺ (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: cắt, dán chữ E Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ VUI VẺ Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E Giáo viên nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. V, U,I, E Học sinh nhắc lại Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại a)Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi. Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học. Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b ) b)Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học. Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. a b Hình 2 Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 17 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu : Ai thế nào ? I. Mục đích yêu cầu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b). - Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.( nội dung đặt câu ) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi BT 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : 2 HS làm bài tập 1 – tiết 16 mỗi em làm một phần. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Tìm từ ngữ thích hợp nói về đặc điểm nhân vật trong các bài tập đọc. HS làm bài vào vở Mến Dũng cảm, chăm chỉ, tốt bụng, ... Đom Đóm Chuyên cần, chăn chỉ, tốt bụng,... Mồ Côi Thông minh, tài trí, công minh, biết giúp đỡ, ... Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? Làm bài vào vở. Nhận xét – sửa bài. Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào câu. Nhận xét – sửa bài. Đặt câu theo mẫu. HS làm bài. a) Bác nông dân rất chăm chỉ. b) Bông hoa trong vườn thơm ngát. c) Buổi sáng hôm qua lạnh buốt. HS làm bài. a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa chũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 84 Hình chữ nhật I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Giới thiệu hình chữ nhật GV vẽ hình chữ nhật và giới thiệu. A B D C + 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông. + 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn bằng nhau. Cho HS đọc ghi nhớ. 3.Thực hành 2 HS thực hiện tính 85:7 + 35 và 86 (4 – 2) HS nghe. HS quan sát- nghe. HS đọc ghi nhớ. Bài 1 : miệng Yêu cầu HS quan sát và cho biết hình nào là hình chữ nhật. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : miệng Đo độ dài các cạnh và nêu độ dài các cạnh. Nhận xét Bài 3 : Yêu cầu HS tìm chiều dài, chiều rộng của các hình chữ nhật có trong hình vẽ như SGK. Nhận xét-sửa chữa. Bài 4 : Yêu cầu HS kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật. Nhận xét-khen 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS quan sát nêu :MNQP, RSTU. HS đo độ dài các cạnh và nêu lên. HS tìm độ dài các cạnh. HS kẻ đoạn thẳng để được hình chữ nhật. a) b) Tự nhiên và Xã hội Tiết 34 Ôn tập học kì 1. I. Mục tiêu Sau bài ôn, học sinh biết: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại. II. Đồ dùng dạy – học Tranh ảnh do học sinh sưu tầm. Hình các cơ quan và chức năng của các cơ quan. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động 2.1 Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? - GV hướng dẫn học sinh cách chơi. Nhận xét – chót lại lời giải đúng. Hát. HS nghe. HS chơi bằng cách gắn tên, chức năng và cách giữ vệ sinh cho các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. HS chơi theo nhóm. HS nhận xét. 2.2 Hoạt động 2 : Quan sát hình theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh trang 67. Nhận xét Em biết ở địa phương có các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại nào? Nhận xét - khen HS quan sát và cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại. HS nhận xét. Nông nghiệp: trồng lúa, cây ăn quả, chăn nuôi,... Công nghiệp: sửa chữa ô tô, nhà máy đông lạnh,... Thương mại: siêu thị, chợ thực phẩm,... 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 17 Viết về thành thị, nông thôn. I. Mục đích yêu cầu - Viết được một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư (trang 83 – SGK) III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 3 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập yêu cầu gì? GV gọi 1 HS nhắc lại trình tự một bức thư. 2 HS kể lại truyện vui Kéo cây lúa lên. . 1 HS nói với các bạn về thành thị hoặc nông thôn - Viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu kể những điều mình biết về thành thị hoặc nông thôn. - HS nhắc lại trình tự bức thư. Cho HS kể theo cặp. Nhận xét – sửa chữa. Cho HS viết vào vở. Chấm – nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và viết lại bức thư nếu chưa hài lòng. HS kể theo cặp 1 HS kể trước lớp. HS viết vào vở. HS đọc bài viết trước lớp. Chính tả Tiết 34 Âm thanh thành phố. I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – v
Tài liệu đính kèm: