Tiết 12
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dự án.
- Thảo luận. - Bài viết nửa trang.
- Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề nhà trường. - Tranh minh hoạ hoạt động 1.
- Các tấm bìa : xanh, đỏ, vàng.
V. Các hoạt động dạy - học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Ổn định.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động
* Kết nối - HS hát.
- HS nghe
2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
- Treo tranh
- Nội dung tranh nói gì ?
- Gv nêu tình huống :
Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa, . riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây.
Theo em bạn Huyền có thể làm gì?Vì sao? - HS quan sát
- HS nêu nội dung
- HS nêu cách giải quyết :
a) Huyền đồng ý đi chơi.
b) Huyền không đồng ý và để mặc bạn.
c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo.
d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi.
Kết luận :
- Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn cùng làm.
cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cảnh đẹp non sông”. - Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. - HS nghe Đạo đức Tiết 12 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Dự án. Thảo luận. Bài viết nửa trang. Đóng vai xử lí tình huống. IV. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát về chủ đề nhà trường. Tranh minh hoạ hoạt động 1. Các tấm bìa : xanh, đỏ, vàng. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Ổn định. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động * Kết nối HS hát. - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống. Treo tranh Nội dung tranh nói gì ? Gv nêu tình huống : Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa, ... riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em bạn Huyền có thể làm gì?Vì sao? HS quan sát HS nêu nội dung HS nêu cách giải quyết : a) Huyền đồng ý đi chơi. b) Huyền không đồng ý và để mặc bạn. c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo. d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. Kết luận : Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn cùng làm. 2.2 Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi. Yêu cầu HS nêu bài tập trong Vở bài tập. Gv nêu nội dung các tranh. Nhận xét – giảng thêm và kết luận. 2.3 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - GV đọc lần lượt các ý kiến ở vở bài tập đạo đức. Nhận xét – kết luận 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và thực hiện tốt theo bài học. HS đọc yêu cầu bài tập 2. HS trao đổi, đánh giá. Đúng : c, d. Sai : a, b. Nhận xét – bổ sung HS bày tỏ : Tán thành : a, b, d. Không tán tán thành : c. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 23 Chiều trên sông Hương I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2). Làm đúng bài tập 3b. HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 3 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3b. Cho HS thi đua giải câu đố. Nhận xét – sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 3 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. - Có 3 câu. - các chữ đầu câu và tên riêng : Huế, Cồn Hến. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc HS thi đua giải câu đố : Quen gọi là hạt Chẳng nở thành cây Nhà cao nhà đẹp Dùng tôi để xây. (Là hạt cát) Toán Tiết 57 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ minh hoạ bài học -SGK III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài-Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. GV nêu bài toán. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải như SGK Kết luận: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. 2. Thực hành 2 HS thực hiện các phép nhân sau : 234 2 126 3 208 4 412 2 HS đọc lại đề. HS theo dõi và hoạt động theo hướng dẫn của GV. HS nhắc lại. Bài 1 : Nêu miệng Số hình tròn màu xanh gấp lần số hình tròn màu trắng ? Nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 3 Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nêu: a.Gấp 3 lần. b.Gấp 2 lần. c.Gấp 4 lần. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số : 7 lần Tự nhiên và Xã hội Tiết 23 Phòng cháy khi ở nhà. I. Mục tiêu Sau bài học, HS có biết : Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, xử lý thông tin về các vụ cháy. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu. Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hoả hoạn: Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Quan sát. Thảo luận, giải quyết vấn đề. Tranh luận. Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 44, 45 SGK. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Ổn định. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. - Cho HS quan sát hình 1 và hình 2 trang 44, 45 SGK và thảo luận nhóm đôi theo gợi ý. Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1. Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu lửa hoặc đống củi khô bắt lửa ? Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Tại sao ? Nhận xét Kể cho HS nghe 1 số vụ cháy và phân tích nguyên nhân gây cháy. HS hát. HS quan sát – thảo luận trình bày Ngã đèn gây cháy em bé có thể bị phỏng hoặc có thể chết. Dầu hoả, củi,diêm quẹt,... Sẽ gây cháy nhà. Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp gọn gàng, ngăn nắp; các chất dễ cháy như củi khô, can dầu hoả được để xa bếp. Nhận xét-bổ sung. - HS nghe. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tình huống ghi trên phiếu. HS nhận phiếu, thảo luận. Tình huống 1 : Em đang ở thành phố. Nhà em bị chập điện gây cháy. Em phải làm gì ? Tình huống 2 : Em đang ở nông thôn, phát hiện ra cháy do đun bếp bất cẩn. Em phải làm gì ? Tình huống 3 : Em đang ở vùng núi. Nhà em bị cháy. Em phải làm gì ? Nhận xét – kết luận. - HS nêu cách giải quyết tình huống. - HS bổ sung. Dù sinh sống ở vùng miền nào, khi phát hiện ra cháy, cách xử lý tốt nhất là nên nhờ người lớn giúp đỡ để dập cháy, tránh cháy lớn gây thiệt hại xung quanh. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và nhớ phòng cháy khi ở nhà. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 36 Cảnh đẹp non sông I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Biết đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Bước đầu cảm nhận được : Vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài). - HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. 3. Học thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nắng phương Nam GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Cảnh đẹp non sông. 2.Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp câu ca dao trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng câu ca dao trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 4.Luyện học thuộc lòng. GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục học thuộc lòng các câu ca dao và chuẩn bị bài “Người con của Tây Nguyên”. - 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng câu ca dao trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng câu ca dao trong nhóm. - HS đọc đồng thanh toàn bài. Câu 1 : Lạng Sơn; câu 2 : Hà Nội; câu 3 : Nghệ An, Hà Tĩnh; câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng; câu 5 : TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai; câu 6 : Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp. HS dựa vào các câu ca dao trả lời. HS trao đổi trả lời. - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 58 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Cho HS cả lớp làm phiếu : Trong phép nhân, tích gấp 3 lần thừa số thứ nhất. Tính thừa số thứ hai. Nhận xét – sửa chữa. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập HS làm bài : 3: 1 = 3 Thừa số thứ hai là 3 HS nghe Bài 1 : Nêu miệng Cho HS trả lời câu hỏi. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Nêu miệng Yêu cầu HS tính nháp và nêu kết quả. Nhận xét. Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống. Yêu cầu HS tính, điền số thích hợp vào ô trống. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS trả lời : a.18m gấp 3 lần 6m. b.35kg nặng gấp 7 lần 5kg. HS làm nháp và nêu: Số con bò gấp 5 lần số con trâu. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ 2 là: 127 3 = 381 (kg) Số cà chua thu hoạch ở cả 2 thửa ruộng là: 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số : 508 kg cà chua HS tính, nêu kết quả. HS nhận xét. Tập viết Tiết 12 Ôn chữ hoa : H I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: “Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ H viết hoa. Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết H, N, V. Cho HS viết vào bảng con các chữ : H, N, V. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Hàm Nghi (1872-1947) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. Cho HS viết vào bảng con: Hàm Nghi Nhận xét Gọi HS câu ca dao. Giảng giải câu ca dao. Cho HS viết bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Gh; Ghềnh Ráng. - Các chữ hoa có trong bài : H, N, V. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : H, N, V. - HS đọc : Hàm Nghi - HS viết bảng con: Hàm Nghi. - HS đọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng/Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - HS viết bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng. - HS viết vào vở. Chữ H: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ N, V: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Hàm Nghi: 1 dòng chữ nhỏ. Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thủ công Tiết 12: Cắt, dán chữ : I, T (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: cắt, dán chữ I, T ( tiết 2 ) Hoạt động 1 : Mục tiêu : Giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ I, T rộng mấy ô ? + So sánh chữ I và chữ T ? Hình 1 Hoạt động 2 : học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. Phương pháp : thực hành Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo 3 bước a)Bước 1 : Kẻ chữ I, T . + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. b)Bước 2 : Cắt chữ T . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b) c)Bước 3 : Dán chữ I, T . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho HS. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ H, U. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. + Các chữ I, T rộng 1 ô. + Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. 1ô 3 ô 5 ô a) 5 ô b) Hình 2 a) b) Hình 3 Hình 4 Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 12 Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh. I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết BT 1. Giấy khổ to viết BT 3. Bảng phụ viết lời giải BT 2. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. Làm bài vào vở. 1HS làm miệng bài tập 2 – tiết 11. 2 HS làm bài tập 4 – tiết 11 HS nêu yêu cầu HS nhẩm làm bài vào vở. a) Các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ : chạy, lăn. b) Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách so sánh với hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Tìm hoạt động so sánh với hoạt động trong các câu thơ, câu văn. HS trao đổi cặp HS bài làm. Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) - húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như như nằm (quanh bụng mẹ) đòi (bú tí) Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm nhẩm. Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu. HS nhẩm nối cột A và B. Những ruộng lúa cấy sớm Những chú voi thắng cuộc Con thuyền cắm cờ đỏ Cây cầu làm bằng thân dừa huơ vòi chào khán giả đã trổ bông bắc ngang dòng kênh lao băng băng trên sông 3. Củng cố, dặn dò. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 59 Bảng chia 8 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). * Bài tập cần làm : 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 (cột 1, 2, 3); 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Hình thành bảng chia 8. Hướng dẫn HS lập các phép chia 8 bằng các tấm bìa và bảng nhân 8. GV chỉ vào các phép chia vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép chia. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 8. Nhận xét-khen. 2. Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Khi biết kết quả của 8 5 = 40 ta có thể cho ngay kết quả của phép chia 40 : 5 và 40 : 8 không? Vì sao? Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Tương tự bài 3 Bài 3 và bài 4 giống và khác nhau điểm nào? Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 8, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. Ta có thể cho ngay kết quả vì tích chia cho thừa số này thì bằng thừa số kia. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Mỗi mảnh vải dài là : 32 : 8 = 4 (m) Đáp số : 4m vải - Giống : 2 bài đều có chung cách đặt tính. - Khác : bài 3 và bài 4 có đơn vị là khác nhau. Bài giải Số mảnh vải cắt được là : 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số : 4 mảnh vải Tự nhiên và Xã hội Tiết 24 Một số hoạt động ở trường. I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Tích hợp BVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, ... II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Làm việc theo cặp/nhóm. Quan sát. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 44, 45 SGK. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Cho HS quan sát hình trang 44, 45 SGK và hỏi – đáp theo gợi ý sau theo gợi ý : Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. Trong từng hoạt động đó, HS làm gì ? GV làm gì ? . HS trả lời các câu hỏi sau : Hãy kể tên một số vật dễ gây cháy ? Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là gì ? HS quan sát – hỏi đáp theo cặp Quan sát, làm việc cá nhân với phiếu bài tập, thảo luận nhóm, .... HS chủ động tìm ra kiến thức bài học. Giáo viên điều khiển, hướng dẫn, giúp đỡ. Hình 1 : Quan sát cây hoa trong giờ TN-XH. Hình 2: Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt. Hình 3: Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức. Hình 4: Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công. Hình 5: Làm việc cá nhân trong giờ Toán. Hình 6: Tập thể dục. Kết luận : Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động : làm việc cá nhân với phiếu bài tập, thảo luận nhóm, thực hành, ... Tất cả các hoạt động
Tài liệu đính kèm: