Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Thành A3

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 1 – 2

Cậu bé thông minh

I. Mục đích yêu cầu

A.Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

B.Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

- Tư duy sang tạo.

- Ra quyết định.

- Giải quyết vấn đề.

III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Trình bày ý kiến cá nhân.

- Đặt câu hỏi.

- Thảo luận nhóm.

IV. Phương tiện dạy học

- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

V. Tiến trình dạy học

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Thành A3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
HS đọc số, viết số. 
HS làm vào vở.
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. 
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. 
HS trả lời.
HS làm bài. 
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số. 
a) Số lớn nhất là: 735. 
b) Số bé nhất: 142. 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1 – 2
Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
B.Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
Tư duy sang tạo.
Ra quyết định.
Giải quyết vấn đề.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Trình bày ý kiến cá nhân.
Đặt câu hỏi.
Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học
Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
V. Tiến trình dạy học
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu các chủ điểm và SGK lớp 3.
2.Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài )
Cậu bé thông minh
b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
2. Luyện đọc - hiểu
Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? 
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
c. Thực hành
1. Đọc lại
Gv đọc mẫu.
Phân vai đọc truyện theo nhóm. 
GV nhận xét, khen ngợi
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc lại đoạn 1; 2.
- HS đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh mỗi làng trong vùng nộp gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không biết đẻ trứng.
- Nói một câu chuyện cho vua nói là vô lí. Từ đó làm cho vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lí. 
- Rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim. 
- Yêu cầu một việc vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh vua. 
- HS nghe.
- HS phân nhóm; phân vai đọc truyện.
- HS thi đọc.
Kể chuyện
2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ
Quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
3. Thi kể chuyện giữa 2 nhóm
 Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét, khen.
- HS quan sát các tranh.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện trước lớp.
d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp )
Trong truyện trên em thích những nhân vật nào ? Vì sao ? 
Nhận xét ý kiến HS nêu. Chốt lại ở mỗi nhân vật (nhà vua; cậu bé) đều có cái tốt, cái hay.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Hai bàn tay em”.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- HS nghe
Thứ ba, ngày  tháng  năm 201
Chính tả (Tập chép) 
Tiết 1
Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
Viết đúng các từ ngữ có vần dễ lẫn: an / ang.
2.Ôn bảng chữ
Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2b.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi học chính tả.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh.
2.Hướng dẫn HS tập chép. 
GV đọc đoạn chép.
Gọi 2 HS đọc lại. 
Đoạn chép có mấy câu ? 
Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
Cho HS viết bài vào vở.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a.Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài vào giấy nháp.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
đàng hoàng; đàn ông; sáng loáng.
b.Bài 3.
Viết những chữ còn thiếu trong bảng
Cho HS làm bài
Nhận xét – sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhắc nhở thiếu sót của HS. Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại 10 chữ và tên chữ trong bảng. 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc lại đoạn chép.
- Đoạn chép có 3 câu. 
- Được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. 
- HS viết bảng con: xẻ thịt, cỗ, ...
- HS chép vào vở. 
- Điền vào chỗ trống an hay ang
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS thi đua sửa bài
Lời giải đúng: 
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
6
ch
xê hát
2
ă
á
7
d
dê
3
â
ớ
8
đ
đê
4
b
bê
9
e
e
5
c
xê
10
ê
ê
HS nghe. 
 Toán
Tiết 2 
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 
I. Mục tiêu :
Giúp HS: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 
* Bài tập cần làm: 1 (cột a, c) ; 2 ; 3 ; 4. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3, BT4. 
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2..Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm 
 Cho HS làm bài 
Nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
 Làm vào vở
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 : Bài toán
Bài toán cho biết gì? 
Bài toán hỏi gì? 
Làm bài vào vở
Nhận xét – sửa bài. 
Bài 4 : Bài toán
Làm vào vở. 
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. . 
- HS xác định số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số. 
- HS nghe. 
HS nhẩm nêu kết quả trước lớp. 
HS nhận xét. 
HS làm vào vở.
HS sửa bài. 
HS nhận xét 
Khối Một có 245 học sinh, khối Hai có ít hơn khối Một 32 học sinh. 
Khối Hai có bao nhiêu học sinh 
Bài giải
Số học sinh khối Hai có là: 
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 (học sinh)
Bài giải
Giá tiền một tem thư là: 
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 (đồng)
Tự nhiên và Xã hội 
Tiết 1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I.Mục tiêu
	Giúp HS : 
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. 
II.Đồ dùng dạy – học
Các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
Phiếu học tập hoạt động 1. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu: 
GV giới thiệu chương trình và bài học đầu tiên. 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
 - Quan sát và nhận xét về cử động hô hấp.
 - Phát phiếu học.
Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu học. 
Kết luận :
HS nghe. 
2 HS nhận 1 phiếu. 
HS thực hành hít thở sâu. 
HS thảo luận – đọc bài làm trước lớp. 
HS nhận xét.
Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn, đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
2.2 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Những bộ phận nào của cơ thể giúp chúng ta thực hiện hoạt động thở? 
Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp được minh hoạ trong hình. 
Kết luận : 
Mũi, phổi, khí quản, phế quản. 
HS quan sát hình 2 – trang 5 SGK.
HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. 
Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường được gọi là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. 
Chỉ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào – thở ra. 
Nhận xét- kết luận
Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? 
3.Củng cố, dặn dò. 
Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
HS thực hành chỉ trên sơ đồ.
HS trả lời. 
HS đọc. 
Thủ công
Tiết 1 
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 1) 
I/ MỤC TIÊU : 
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. 
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. 
II/ CHUẨN BỊ :
	GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Mẫu hình vuông. 
Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
Kéo thủ công, bút chì.
	HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định: 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khói 
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy. 
GV hỏi :
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì ? 
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? 
GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển 
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông.
Giáo viên hỏi : 
+ Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình gì ? 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
Giáo viên treo bảng quy trình.
Giáo viên hỏi :
+ Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có mấy bước ? 
a)Bước 1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông 
Giáo viên chỉ hình 2 và hỏi : 
+ Nêu cách tạo hình vuông ?
b)Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông .
Giáo viên hỏi :
+ Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông ta làm như thế nào ?
Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, xác định điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình. 
c)Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói .
Giáo viên hướng dẫn học sinh : 
Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình
Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh cách miết hình.
Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được hình 4.
Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5.
Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6
Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy.
Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói như hình 8. 
Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng.
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói và nhận xét.
3.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2)
Hát
Hình 1
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời
+ Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu.
+ Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên.
+ Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình vuông. 
Học sinh quan sát
+ Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có 3 bước.
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông. 
 Hình 2
+ Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra.
Học sinh lên bảng thực hiện
Hình 3
Hình 4 Hình 5
Hình 6 Hình 7
Hình 8
Cá nhân 
Thứ tư, ngày  tháng  năm 201 
Tập đọc 
Tiết 3
Hai bàn tay em
I.Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
3.Học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài. 
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn khổ thơ 1; 2; 3. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thông minh
GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hai bàn tay em
2.Luyện đọc. 
Gv đọc bài thơ. 
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. 
Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? 
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 
4.Luyện học thuộc lòng. 
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. 
GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng.
Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Ai có lỗi ?” 
- 3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ. 
- Nụ hoa hồng. Những ngón tay như những cánh hoa.
- Hai hoa ngủ cùng; tay giúp bé đánh răng, chải tóc; tay làm cho chữ nở hoa trên giấy, tay tâm sự với bé.
- HS phát biểu.
- HS quan sát
- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn
- HS thi đọc thuộc lòng.
Toán
Tiết 3 
Luyện tập
I.Mục tiêu :
Giúp HS: 
Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ) 
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 3. 
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3. 
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra 2 HS
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
 Làm vào vở
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 2 : Tìm x
Cho HS xác định thành phần của x. 
Muốn tìm SBT, SH ta làm sao? 
Nhận xét – sửa bài
Bài 3 : Bài toán
Hướng dẫn phân tích và giải. 
Nhận xét – sửa bài. 
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. . 
- 2 HS thực hiện : 125 + 264; 568 - 455 
- HS nghe. 
HS làm vào vở.
HS sửa bài. 
HS nhận xét 
x ở bài a là số bị trừ, ở bài b là số hạng. 
HS nêu. 
HS làm bài. 
x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469 
x + 125 = 266
 x = 266 – 125 
 x = 141
HS đọc đề
HS làm bài 
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn thể dục là: 
285 - 140 = 145 (học sinh)
Đáp số: 145 học sinh nữ
Luyện từ và câu
Tiết 1
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I.Mục đích yêu cầu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1). 
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2). 
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT 3). 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2. 
Tranh minh hoạ cánh diều giống dấu ă (á). 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu: 
 GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn học
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Tìm từ ngữ chỉ sự vật
Nhận xét – chốt lại
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. 
- HS nghe. 
HS làm bài cá nhân
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai 
- Tìm những sự vật được so sánh với nhau. 
- HS làm bài theo nhóm đôi. 
a. Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
c. Cánh diều được so sánh với dấu á.
d. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
	 Nhận xét – sửa chữa.	
Bài 3 : 
 Trong những hình ảnh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? 
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Về quan sát các vật dụng học tập xem so sánh chúng với những gì ? 
- HS tự phát biểu
Thứ năm, ngày  tháng  năm 201 
Tập viết 
Tiết 1 
Ôn chữ hoa : A 
I.Mục đích yêu cầu
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng: “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
 Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. 
II.Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ A viết hoa.
Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu. 
- GV giới thiệu nội dung tập viết lớp 3.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : A, D, V.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H’mông anh dũng hi sinh bảo vệ cán bộ trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
Cho Hs viết vào bảng con: Vừ A Dính.
Nhận xét
Gọi HS đọc câu tục ngữ.
Giảng giải câu tục ngữ.
Cho HS viết bảng con: Anh, Rách.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- HS nghe
- Các chữ hoa có trong bài : A, V, D. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : A, D, V.
- HS đọc : Vừ A Dính.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính. 
- HS đọc: Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 
- HS viết bảng con: Anh, Rách.
- HS viết vào vở.
Chữ A: 1 dòng chữ nhỏ.
Tên riêng Vừ A Dính: 1 dòng chữ nhỏ.
Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
HS nghe. 
Toán
Tiết 4 
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
I.Mục tiêu :
Giúp HS: 
Biết cách tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng chục sang hàng trăm).
Tính được độ dài đường gấp khúc. 
* Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 (cột 1, 2, 3). 
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT4. 
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số.
Phép cộng 435 + 127 
GV hướng dẫn như SGK.
Phép cộng 256 + 162 (tiến hành tương tự phép cộng 435 + 127. Lưu ý cộng có nhớ từ hàng chục sang hàng trăm)
3.Thực hành – luyện tập. 
Bài 1: Tính 
 Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài bảng con
Nhận xét
Bài 2 : Tính (thực hiện tương tự bài 1)
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
 Làm vào vở
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc. 
BT yêu cầu gì? 
Đường gấp khúc có mấy đoạn? 
Làm bài vào vở
Nhận xét – sửa bài. 
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
1 HS thực hiện tính: 410 +388. 
1 HS làm lại BT3. 
- HS nghe. 
HS đđặt tính. 
HS tính – nêu cách thực hiện tính. 
HS làm bảng con – 3 HS làm bảng lớp 
HS nhận xét. 
HS làm vào vở.
HS sửa bài. 
HS nhận xét 
Tính độ dài đường gấp khúc ABC. 
2 đoạn. Đoạn AB = 126cm, BC = 137cm.
Hs làm bài
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263cm
Chính tả (nghe – viết) 
Tiết 2
Chơi chuyền
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài thơ Chơi chuyền. Trình bày đúng hình thức bài thơ. 
Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng theo nghĩa đã cho (BT 3b). 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn hai lần nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 4 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc 1 lần bài thơ. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Trong bài thơ trên, những chữ đầu dòng được viết thế nào ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài vào giấy nháp.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
Bài 3b.
 Tìm từ chứa tiếng có vần an hay ang theo nghĩa cho sẵn. 
Cho HS làm bài
Nhận xét – sửa chữa
 Lời giải: 
Ngang
Hạn
Đàn 
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhắc nhở thiếu sót của HS.
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài. Chuẩn bị bài chính tả tới “Ai có lỗi ?”
- 2 HS viết bảng từ có vần an / ang. 
- 2 HS đọc 10 tên chữ.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Viết hoa đầu dòng. 
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả. 
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS sửa bài. 
Thứ sáu, ngày  tháng  năm 201
Tập làm văn
Tiết 1
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT 1 – bảng lớp viết BT 2. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Mở đầu: 
 GV giới thiệu chương trình và mục tiêu môn học
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Gọi HS đọc yêu cầu
Đội được thành lập ngày nào? Ở đâu?
 Những đội viên đầu tiên của đội là những ai?
Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? 
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu – nhận xét hình thức mẫu đơn. 
GV chốt lại.
- HS nghe. 
HS đọc yêu cầu.
Đội thành lập ngày 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng.
Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Thanh Thuỷ) và Nông Văn Dền (Kim Đồng). 
30/01/1970
HS đọc yêu cầu và mẫu đơn. 
Quốc hiệu: Cộng hoà x

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc