Giáo Án 2 Buổi Lớp 1 - Tuần 9

I. Mục tiêu:Qua tiết luyện tập giúp hs:

- Đọc, viết thành thạo các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi.

- Đọc được một số từ, câu ứng dụng có chứa các vần trên.

*Tìm được một số tiếng, từ có chứa các vần trên.

II. dạy Các hoạt động học:

1. Giới thiệu bài.

2.Ôn đọc vần.

-GV ghi bảng các vần cho hs luyện đọc.

-HS đọclớp, nhóm, CN.

3. Luyện đọc từ, câu ứng dụng.

-GV ghi bảng: Lái đò, chú nai, núi đồi, cái nôi, gửi thư, ngửi mùi.

-HS đọc :Lớp, nhóm, CN.

-Gv ghi câu đơn giản cho hs đọc.

Bè gỗ trôi đi.

Bé hái lá cho thỏ.

Mẹ gửi quà.

Bé Hải và chị Mai hái lá cho thỏ.

-HS luyện đọc theo hình thức nối tiếp mỗi em một câu.(nếu còn lúng túng thì đánh vần)

4. Luyện viết.

a. Viết bảng con.

-GV đọc một số vần và yêu cầu hs viết vào bảng con.

-GV theo dõi và chỉnh sưở cho hs.

-Yêu cầu hs viết vào vở các từ sau.

 Gà mái, vui chơi, bơi sải, cái gối.

-GV bao quát lớp, giúp đỡ hs yếu kém.

5. Chấm bài - Nhận xét.

6*. Luyện tìm tiếng, từ có vần vừa ôn.

-HS thi đua tìm.

7. Củng cố- Dặn dò:

-Nhận xét chung tiết học.

-Về nhà xem lại bài.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án 2 Buổi Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cả lớp,nhóm, CN). 
b. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. 
Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. GVcho HS quan sát tranh. GV nêu câu hỏi. 
Gợi ý thảo luận theo nhóm đôi. 
Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
III. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại cả bài trên bảng lớp. 
 HS đọc SGK; HS nêu tiếng có vần vừa ôn. 
Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. 
Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cho HS về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Cũng cố kiến thức:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Phép cộng trong phạm vi 5)- ( 1HS trả lời)
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài.(1phút).
2. Luyện tập
* Bài 1. Tính
1+1= 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= 
*Bài 3/50 : (dòng 2) Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 2+ 1 = rồi nêu:Lấy 1 cộng với 2 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 1 + 2 + 1 = 4)
( Không gọi 1+2+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng hai cộng một”).
GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/50: (SGK Toán1.)
HD HS: 
Khi chữa bài GV lưu ý HS : ở phân 2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính 2+ 3 và 3 + 2.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4*: Tìm hai số sao cho khi cộng lại được kết quả bằng 5.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Đọc Y/C cả lớp làm bài vào vở
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền dấu >,< ,=”.
HS tính kết quả phép tính 3 + 2 = 5 trước , sau đó lấy 5 so sánh với 5 ta điền dấu =).Tương tự như vậy với các bài tập sau. HS làm bài rồi chữa bài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
- HS khá gỏi làm bài vào vở.  
Sáng 
 Thứ tư, ngày13 tháng 10 năm 2010
Học vần 
Bài 37: ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Đọc được các vần có kết thúc bằng i/ y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. 
* HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
HS: SGK, bảng phấn, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 Tiết 1
1. ổn định tổ chức (1'): 
 Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (4'): 
HS viết, đọc: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. 
HS đọc: Giờ ra chơi, . . . 
 GV nhận xét cho điểm. 
 3. Dạy - học bài mới (30)
a. Giới thiệu bàia: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi bảng. 
b. Ôn tậpb: 
GV cho HS ôn bảng 1
 *. Các vần vừa học: 
GV đọc âm, HS chỉ chữ. 
HS chỉ âm và đọc chữ. 
 *. Ghép chữ thành âm: 
 Cho HS ghép âm ở hàng dọc với âm hàng ngang tạo thành vần. 
HS đọc vần. GH ghi bảng. 
HS đọc các vần ghép được trong bảng ôn. 
GV chỉ bảng không theo thứ tự HS đọc, lớp đọc. 
Giải lao
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 GV ghi từ ứng dụng lên bảng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. 
HS tự đọc các từ. 
GV chỉnh sửa phát âm. 
GV giảng: đôi đũa, tuổi thơ. 
GV đọc mẫu. HS đọc lại (cá nhânc, cả lớp). 
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: 
HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay. 
HS viết bảng con. 
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài viết. H 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. 
HS viết bài vào vở tập viết: tuổi thơ. 
Tiết 2
3. Luyện tập (35'): 
a. Luyện đọc: 
HS đọc trong bảng ôn. 
Đọc các từ ngữ ứng dụng. 
Đọc đoạn thơ: 
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả. 
GV ghi bảng. HS nhẩm đọc. 
2 HS đọc cả đoạn. 
HS luyện đọc tiếng khó. 
GV đọc mẫu. HS luyện đọc. 
HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét tranh. 
HS đọc toàn bài trong SGK. 
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết; cách trình bày vở. 
HS mở vở tập viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
Giải lao
c. Kể truyện: Cây khế
Gọi 2 HS đọc tên truyện. 	
GV kể lần 1. GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. 
HS kể theo nhóm. 
Các nhóm cử đại diện thi tài: (Kể nối tiếp từng đoạn trong tranh)
+ Tranh 1: Người anh lấy vợ xa ở riêng, chia cho em một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây ra rất nhiều trái to và ngọt. 
+ Tranh 2: Một hôm, có 1 con đại bàng bay từ đâu tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra 1 hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. 
+ Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt 1 ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có. 
+ Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình. Rồi 1 hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế. 
+ Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xã cánh, người anh bị rơi xuống biển. 
 HS thảo luận nhóm
Cử đại diện thi tà. HS kể. HS nhận xét. 
 + Qua câu chuyện muốn nhắc nhở điều gì? (khuyên chúng ta không nên quá tham lam)
 ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam. 
4. Củng cố, dặn dò (2')
GV chỉ bảng ôn, HS theo dõi và đọc theo. 
HS tìm chữ có vần vừa ôn. 
GV dặn HS học lại bài, xem trước bài 38. 
Toán 
LuyệnTậP CHUNG
I.Mục tiêu:
 - Làm được phép cộng cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Bảng phụ ghi BT 1, 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. Sách Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) - (1HS trả lời)
 Làm bài tập 3/52: ( Điền dấu , =)(1 HS nêu yêu cầu).
 2 2 + 3 ; 5  5 + 0 ; 2 + 3  4 + 0 (3HS viết bảng lớp - cả lớp làm bảng con).
 5 2 + 1 ; 0 + 3  4 ; 1 + 0  0 + 1
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 Giáo viên
 Học sinh
Hoạt động1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hoạt động 2:( 20’)
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng một số với 0.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/53: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm.Yêu cầu HS viết số thẳng cột dọc. 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/52: Cả lớp làm bảng con.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm ,VD : 2 +1 + 2 = ta lấy 2 + 1 = 3, lấy 3 + 2 = 5 viết 5 sau dấu bằng.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 4/53: Ghép bìa cài.
HD HS cách làm :HS nhìn tranh nêu được bài toán, rồi giải bài toán đó. 
GV khyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau và giải nhiều cách khác nhau.
GV nhận xét bài làm của HS
4. Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Cách tiến hành:
GV hỏi:”4 cộng 1 bằng mấy?”( hoặc” 1 cộng mấy bằng 5?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 4?”)rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời, hoặc nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
 GV căn cứ vào tốc độ làm bài của HS để cho HS làm số lượng BT phù hợp với từng đối tượng HS.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
5.Củng cố, dặn dò:
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:” Phép trừ trong phạm vi 3”. -Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài:
2+1+2= 5 ; 3+1+1= 5 ; 2+ 0+2= 4 
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nêu bài toán, rồi giải bài toán đó: 2 HS lên bảng ghép bài cài cả lớp ghép bìa cài:
 a, 2 + 1 = 3 
 b, 1 + 4 = 5
HS Trả lời
Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập chung).
Lắng nghe.
Âm nhạc
ÔN tập bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
* Tập nói thơ theo tiết tấu của bài hát Lý cây xanh.
B- Hoạt động dạy - học:
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em đọc.
II. Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (ghi điểm)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
 Thứ năm, ngày14 tháng 10 năm 2010
Sáng
Thể dục
- Đứng đưa hai tay dang ngang.
- đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v
I- Mục tiêu:
- Bước đầu bết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v ( thực hiện bắt chước theo giáo viên)
II- Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2
- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
B- Phần cơ bản: 
1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải
22-25'
+ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
3lần
2 lần
- Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển)
- Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng.
+ GV nhận xét và tuyên dương đội thắng.
- Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc.
2- Học tư thế cơ bản.
- GV giải thích
- Hướng dẫn và làm mẫu động tác.
- HS chú ý nghe
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Chi tổ tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
TTCB - Đứng đưa tay ra trước.
- Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
3- Ôn trò chơi:
"Qua đường lội"
(Tương tự bài 8)
2-3 lần
x x x x x x 
 (GV) ĐHTC
C- Phần kết thúc: 
+ Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét chung giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài)
4-5'
x x x x
x x x x
 (GV) ĐHXL
Toán
Kiểm tra giữa học kì I
( Đề do nhà trường ra)
Học vần 
Bài 38: EO, AO
I. Mục tiêu: 
- Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: oe, ao, chú mèo, ngôi sao. 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ. 
 II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bộ đồ dùng dạy TV+ Bảng cài. 
HS: Bộ đồ dùngTV1. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết, đọc 4 từ trong bài 35. 
HS đọc câu ứng dụng bài 35. 
 GV nhận xét; ghi điểm. 
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần eo
a.Giới thiệu vần 
- GV ghi vần eo.
-GV đánh vần mẫu 
- GV đọc trơn vần
-Yêu cầu HS phân tích vần 
b.Giới thiệu tiếng mới
-GV ghi bảng tiếng mới : mèo
-GV đánh vần tiếng
-GV đọc trơn tiếng
-Yêu cầu HS phân tích tiếng
-GV ghép mẫu tiếng 
c.Giới thiệu từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng : chú mèo
-GV đọc mẫu từ khoá 
-GV giải nghĩa từ
Dạy vần ao: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần eo-ao
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
* Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu câu.
b. Luyện đọc ở SGK :
-Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết ao, eo, chú mèo, ngôi sao vào vở.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói::
 GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Gió, mây, mưa, bão, lũ. 
. GV gợi ý: 
+ Tranh vẽ những gì?
+ Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
+ Khi nào em thích có gió?
+ Trước khi mưa to, em thường thấy gì trên trời?
+ Em biết gì lũ và bão? 
HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trình bày. 
4. Củng cố, dặn dò (3'): 
HS đọc bài 1 lần. HS đọc SGK. HS tìm chữ có vần vừa học. 
Dặn dò học lại bài, xem trước bài 39.
Học sinh
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-HS thực hiện
-HS theo dõi
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS thực hiện
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
-HS sinh theo dõi
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS lắng nghe 
-HS phát biểu ý kiến
 - Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
- HS đọc lớp , nhóm , cá nhân.
-HS trả lời
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tập viết trong vở theo HD.
-HS đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát tranh. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
Chiều
Học vần 
 Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu: Qua tiết học giúp HS:
-Đọc viết thành thạo các vần có âm i đứng cuối.
-Đọc được một số từ, câu ứng dụng có chứa các vần trong bài ôn.
*Tập nêu một số câu có các từ ứng dụng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Củng cố kiến thức.
-Y/C HS nêu các vần đã học có âm i đứng cuối.
-HS nêu -GV ghi bảng.
B. Luyện tập.
1. Luyện đọc vần, tiếng.
-Lần lượt cho HS đọc các vần sau. Oi, ai, ui, ưi, uôi, ươi.
-HS đọc (lớp, nhóm, CN)
-HS lần lượt nêu các tiếng chứa các vần đang ôn. gọi, cài, túi, gửi, bưởi, chuối.
-HS luyện đọc ( lớp, nhóm, CN)
2. Luyện đọc từ và câu ứng dụng.
-GV ghi bảng y/c HS đọc: quả chuối, bờ suối, tuổi trẻ, ruồi muỗi, vui tươi.
-HS đọc (lớp, nhóm, CN)
-GV ghi câu ứng dụng lên bảng y/c HS đọc
 Bố gửi quà về cả nhà vui quá.
 Mẹ đi chợ mua chuối, bưởi cho bé.
 Bè nứa trôi xuôi.
-HS đọc (lớp, nhóm, CN)
* HS nêu một số câu có các từ đang ôn.
3. Luyện viết.
-GV hướng dẫn hs luyện viết vào bảng con các vần sau.
Oi, ai, iu, ưi, ôi, ơi, uôi, ươi.
-GV bao quát lớp -sữa sai.
-GV y/c cả lớp viết vào vở các từ sau.
 Tuổi trẻ, ruồi muỗi, tươi vui.
C. Cũng cố-Dặn dò.
-Nhận xét chung tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
Toán LuyệnTậP 
I.Mục tiêu:
 - HS làm được phép cộng cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
 Và làm tính cộng thành thạo.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) - (1HS trả lời)
 Làm bài tập : ( Điền dấu , =) (1 HS nêu yêu cầu).
 3 2 + 3 ; 5 + 0  5 ; 3 + 2  4 + 0 (3HS viết bảng lớp - cả lớp làm bảng con).
 4 1 + 2 ; 3 + 0  4 ; 0 + 1  1 + 0
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 Giáo viên
 Học sinh
1 Giới thiệu bài trực tiếp.
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng một số với 0.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1: HS làm vở BT Toán.
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm. 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2 VBT Toán: Cả lớp làm bảng con.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm .
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/53 : Làm phiếu học tập.
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ và 2 + 3  5 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 5 so sánh với 5, viết dấu = vào chỗ chấm : 2 + 3 = 5 )
GV lưu ý HS Đối với bài 2+11 + 2,và 1 +4  4 + 1, có thể điền ngay dấu = vào chỗ chấm không cần phải tính 
( củng cố tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.) 
GV nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4*Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Cách tiến hành:
 GV hỏi:”2 cộng 3 bằng mấy?”( hoặc” 3 cộng mấy bằng 5?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 5?” )rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời, hoặc nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
 GV căn cứ vào tốc độ làm bài của HS để cho HS làm số lượng BT phù hợp với từng đối tượng HS.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
5.Củng cố, dặn dò:
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
Đọc yêu cầu bài1.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu bài 2.
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài:
2+1+2= 5 ; 3+1+1= 5 ; 2+ 0+2= 4 
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập.
 Chữa bài tập.
HS nêu bài toán, rồi giải bài toán đó: 2 HS lên bảng ghép bài cài cả lớp ghép bìa cài:
 a, 2 + 3 = 5 
 b, 0 + 5 = 5HS Trả lời
Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập).
Lắng nghe.
 Thứ sáu, ngày15 tháng 10 năm 2010
Sáng
Tập viết
 Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
A- Mục tiêu: 
Viết đúng các chữ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập vết 1, tập một.
* HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn các từ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Quan sát mẫu & NX.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao.
- Gv theo dõi, Nx thêm.
3. Hướng dẫn & viết mẫu.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở.
- Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết.
- HD & giao việc.
- Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
+ Gc chấm 1 số bài.
- Nêu & chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- NX chung giờ học.
: Luyện viết triong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú 
ý.
- Hs quan sát.
- Hs Nx & phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không.
- 1 Hs nêu.
- Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
Tập viết
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ,
I. Mục tiêu.
Viết đúng các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập vết 1, tập một.
* HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC.
- Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 
- 2 SH đọc, cả lớp nhẩm.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
-Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Một vài em nêu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
3. HD HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Khen những HS viết đúng, đẹp
- Nhận xét chung giờ học.
* Luyện viết thêm ở nhà.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- HS nghe, ghi nhớ.
Toán 
 PHéP TRừ TRONG PHạM VI 3
I.Mục tiêu:
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phiếu học tập BT1, bảng phụ ghi BT 1, 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung ) -1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/53 : (Điền dấu , =)( 1 HS đọc yêu cầu)
 2 + 3  5 ; 2 + 2  1 + 2 ; 1 + 4  4 + 1
 2 + 2  5 ; 2 + 1  1 + 2 ; 5 + 0  2 + 3( 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con).
 Nhận xét và ghi điểm. Nhận xét KTBC.
3. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Giới thiệu bài trực tiếp .
2. Tìm hiểu bài:
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 3.
+Mục tiêu:Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ.
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ 2 - 1 = 1.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh:
-Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu:” Hai con ong bớt một con ong còn lại một con ong.” “ Hai bớt một còn một”.
-Ta viết : Hai bớt một bằng một như sau: 2 – 1 = 1
( dấu – đọc là”trừ”). Chỉ vào 2 – 1 = 1 đọc rồi chỉ cho HS đọc:
 Hỏi HS:” 2 trừ 1 bằng mấy?”.
b, Hướng đẫn HS học phép trừ 3 - 1 = 2 ; 3 – 2 =1, theo 3 bước tương tự như đối với 2 – 1 = 1.
c, Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
 Cho HS xem sơ đồ, nêu các câu hỏi để HS trả lời và nhận biết : 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2 + 1 = 3 ; 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 3 chấm tròn : 1 + 2 = 3 ; 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn : 3 – 1 = 2 ; 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 – 2 = 1.
( GV thể hiện bằng thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 2, 1, 3).
HS nghỉ giải lao.
3.HS thực hành cộng trong PV 3 
 *Bài1/ 54:Cả lớp làm phiếu học tập 
 Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bà2/54: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
 GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
Bài 3/54: Ghép bìa cài.
GV nhận xét bài làm của HS.
4: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ nhẩm trong phạm vi 3.
+Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:” 3 trừ 1 bằng mấy?”; 3 trừ mấy bằng 1?”;” Mấy trừ 1 bằng 1?”
4: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day ngay 2 buoi Tuan 9 lop A.doc