Giải Toán Sao - Toán Tuổi Thơ Trường Tiểu Học Lê Hồng Phong Thị Xã Tam Điệp

Bài 1: Tính nhanh.

 47 + 52 + 63 +49 +28 +71

 = (47 + 63) + (52 + 28 )+ (49 + 71)

 = 110 + 80 + 120

 = 310.

 Bài 2: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995?

Giải:

 Hai số lẻ liên tiếp hơn(kém) nhau 2 đơn vị. Mà số cuối hơn số đầu là:

 1995 - 1 = 1994

 Giữa số đầu và số cuối có số lượng khoảng cách 2 đơn vị là:

 1994 : 2 = 997( khoảng cách)

 Số khoảng cách luôn kém số lượng số hạng là 1 nên số lượng trong dãy là:

 997 + 1 = 998( số hạng)

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 2113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải Toán Sao - Toán Tuổi Thơ Trường Tiểu Học Lê Hồng Phong Thị Xã Tam Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng số tuổi của mẹ tôi và em tôi là:
17 3 = 51(tuổi)
Số tuổi của bố tôi là:
92 - 51 = 41 (tuổi)
Đáp số : 41 tuổi
 Bài 9: Tìm 2 số biết tổng của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia số này cho 1994 thì số dư là số lớn nhất, còn hiệu của chúng thì bằng thương giữa số lớn nhất có 4 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số.
Giải:
Số chia là số có 4 chữ số là:1001
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:998
Hiệu giữa 2 số phải tìm là:
1001 - 998 = 3
 Số bé là (1993 - 3) : 2 = 995
số lớn là: 3 + 995 = 998.
 Bài10: Tìm 2 số biết tổng của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia số này cho 1994 thì số dư là sốlớn nhất, còn hiệu của chúng thì bằng thương giữa số lớn nhất có 4 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số.
 Giải:
 Số chia là 1994 thì số dư lớn nhất là 1943( số lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.
 Số nhỏ nhất chia cho 1994 thì thương là 1. Vậy số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
1994 1 + 1993 = 3987
Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Vậy hiệu của 2 số phải tìm là:
9999 : 99 = 101
Số lớn hơn trong 2 số phải tìm:
1943 + 101 = 2044
Đáp số: 1943 và 2044
 Bài11:Một cửa hàng có 6 hòm xà phòng gồm: 15kg, 16 kg, 18kg, 19kg, 20kg, 31kg bán trong 1 ngày hết 5 hòm. Biết rằng khối lượng xã phòng bán buổi sáng bán gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại hom hòm xà phòng nào?
	 Giải:
Khối lượng 6 hòm xã phòng:
15 + 16 + 18 +19 + 20 + 31 = 119(kg)
 Vì khối lượng xã phòng bán buổi sáng gấp đôi buổi chiều nên khối lượng xà phòng đã bán là số chia hêt cho 3.
 Tổng 119 là số chia hết cho 3 dư 2, số xà phòng đã bán là số chia hết cho 3 nên số xà phòng còn lại là số chia cho 3 dư 2.
Trong hòm chỉ có 20 là số chia cho 3 dư 2.
Vậy hòm xà phòng còn lại là 20 kg.
 Bài12: Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 54m. Tính diện tích mảnh đất đó nếu biết chiều rộng thêm 2,5m , chiều dài giảm đi 2,5 thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
 Giải:
Nửa chu vi mảnh đất đó là:
54 : 2 = 27(m)
Chiều dài hơn chiều rộng:
2,5 + 2,5 = 5 (m)
Chiều rộng là:
( 27 - 5) : 2 = 11 (m)
Chiều dài là:
11 + 5 = 16(m)
Diện tích là:
16 11 = 176(m)
Đáp số: 176 m
 Bài13: Tìm một số có hai chữ số có tổng các chữ số là 16 và hiệu các chữ số là 2.
 Giải:
 Vì tổng hai chữ số là 16 nên số lớn có thể là 9 hoặc 8, hai chữ số có tổng bằng 16 là:
9 + 7 = 16
8 + 8 = 16
7 + 9 = 16
Mà hiệu các chữ số của mỗi số là:
9 - 7 = 2 (đúng) 8 - 8 = 0 (loại)
Vậy ta có hai số có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 16 và hiệu các chữ số là 2 là: 97 và 79
Đáp số: 97 và 79
 Bài14: Hai bạn An và Bình nuôi được tất cả 18 con gà . Số gà của 2 bạn nuôi là 2 số chẵn liên tiếp. Hổi mỗi bạn nuôi được bao nhiêu con gà?
 Giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Như vậy số gà của bạn thứ nhất là:
(18 - 2 ) : 2 = 8(con)
Số gà của bạn thứ hai nuôi là:8 + 2 = 10 (con)
Đáp số: 8 con và 10 con.
 Bài15: Tìm số có 2 chữ số mà tổng các chữ số cũng là 9 và hiệu các chữ số cũng là 9.
 Giải:
Hai chữ số có tổng là 9 và hiệu cũng là 9 suy ra chữ số hàng đơn vị bằng 0
 Vậy chữ số đó là 90.
 Bài16: Hiệu giữa số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số bé bằng số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số lớn?
 Giải:
 Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98.
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8
Hiệu giữa số chẵn lớn nhất có 2 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là:
98 - 8 = 90
Vậy số lớn là 90
 Bài17: Có 2 mảnh đất, một mảnh hình vuông, một mảnh hình chữ nhật. Chiều rộng của mảnh hình chữ nhật = cạnh hình vuông. Chu vi mảnh hình vuông kém chu vi mảnh HCN 26m. Diện tích mảnh hình vuông kém diện tích mảnh HCN là 338m2 . Tính diện tích mỗi hình.
 Giải: 
 13 m
Chiều dài HCN hơn chiều rộng HCN là:
26 : 2 = 13 (m)
Chiều rộng HCN( hay cạnh hình vuông)
338 : 13 = 26 (m)
Diện tích Hình vuông là:
26 26 = 676 (m2)
HV
338 m2
 Chiều dài HCN là:
 26 + 13 = 39(m)
 Diện tích HCN là:
 26 39 = 1014(m2)
 Đáp số: 676 m2 , 1014 m2
 Bài18: Tính nhanh: a)
b) 
+
Bài19: Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt. mỗi sọt cam đựng75 quả, mỗi sọt quýt đựng 179 qủa. hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
 Giải: 
Giả sử 8 sọt đều là cam thì số cam là:
75 8 = 600( quả)
Số quả hụt đi là:
1120 - 600 = 520(quả)
Mỗi lần thay 1 sọt quýt vào 1 sọt cam thì số quả hụt đi là:
179 - 7 = 104(quả)
Số lần thay hay số sọt quýt là:
520 : 104 = 5(quả)
Số quả cam là:
1120 - 895 = 225 (quả)
Đáp số: 225 quả, 895 quả
Bài20: Có 22 quyển sách cả văn lẫn toán. văn có 132 trang. Toán có 150 trang. Tổng số trang của 2 sách là 3120 trang. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển?
 Giải: Giả sử 22 quyển đều là văn thì tổng số trang là:
132 22 = 29049 trang)
Số trang sách hụt là:
3120 - 2904 = 216 9trang)
Mỗi lần thay 1 quyển văn bằng 1 quyển toán thì số trang tăng là:
150 - 132 = 18 (trang)
Số quyển sách toán là:
216 : 18 = 12( quyển)
số quyển sách văn là:
22 - 12 = 10(quyển)
Đáp số: 12 quyển, 10 quyển
Giải Toán và Tiếng Việt
Bài 1:
Lớp 5A có 43 HS trong bài thi 8 tuần vừa qua cả lớp đều được điểm 9 hoặc 10. Tổng số điểm của cả lớp là 406. Hỏi có bao nhiêu bạn điểm 9 và bao nhiêu bạn điểm 10?
 Giải: 
Giả sử tất cả HS đều được điểm 10 thì số điểm của cả lớp là:
10 43 = 430(điểm)
So với tổng số điểm thì tăng là:
430 - 406 = 24(điểm)
Nếu thay 1 bài điểm 1 bằng 1 bài điểm 9 thì số điểm giảm là:
10 - 9 = 1 điểm
Vậy số lần thay hay số bài 9 điểm là:
24 : 1 = 249bài)
Số bài điểm 10 là:
43 - 24 = 19(bài)
Đáp số: Bài điểm 9 là 24 bài
 Bài điểm 10 là 19 bài
Bài 2:
Lớp 5A xép hàng hai được một số hàng không quả thừa bạn nào, xếp hàng ba hay hàng 4 đều được một số hàng không thừa một bạn nào. Nếu lấy tổng các hàng xếp được đó là 39 hàng. Hỏi cả lớp 5A có bao nhiêu bạn 
 Giải: 
 Số HS lớp 5a phải là số chia hết cho 2,3,4. dễ thấy só nhỏ nhất chia hết cho 2,3,4 là 12
12 : 2 = 6 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3
Mà 6 + 4 + 3 = 13
39 so với 13 gấp : 39 : 13 = 3(lần)
Vậy số HS của lớp 5A là:
12 3 = 36(học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
 Bài 3: Tìm hai số mànếu đem cộng lại thì có kết quả bằng số lớn nhất có1 chữ số. Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì kết quả cũng bằng số lớn nhất có một chữ số.
 Giải: 
Hai số phải tìm là 9 và 0
Vì số lớn nhất có 1 chữ số là 9
mà 9 + 0 = 9
9 - 0 = 9
Tiếng Việt
Bài 4:
“Nghé hôm nay đi thi.
Cũng dậy từ gà gáy.
 Ngời dắt trâu mẹ đi.
 Nghé vừa đi vừa nhảy”
 	Mượn lời chú Nghé con đáng yêu trong bài thơ trên, em hãy tả lại quang cảnh buổi sáng hôm nghé dậy sớm lên đường đi thi cùng tâm trạng vui mừng hớn hở của Nghé.
Dàn ý: 
 1. Mở bài: 
 - Giới thiệu khái quát buổi sáng hôm Nghé đi thi.
 - Trời bắt đầu sáng nh thế nào ? Nghé có suy nghĩ gì khi đó ? 
Hoặc: - Hôm nay làng có một cuộc thi nghé.
 - Tâm trạng của Nghé hồi hộp, Nghé mong đợi 
 2. Thân bài: Quang cảnh buổi sáng trên đờng làng.
 - Ông mặt trời vừa mới nhô lên rải những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.
 - Bầu trời cao, xanh mênh mông, những đám mây trắng xốp trôi bồng bềnh.
 - Luỹ tre xanh rì rào trong gió.
 - Cánh đồng lúa .
 - Gió 
 - Chim chóc 
 - Con đường làng Nghé đi 
 3. Kết bài: Cảm xúc của Nghé ( tự hào, vừa đi vừa nhảy, niềm vui của Nghé.) 
Bài 5:
 Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ sau: 
 a) Sao đang vui vẻ ra buồn bã
 Vừa mới quen nhau đã lạnh lùng.
 b) Sáng ra bờ suối tối vào hang.
 Cháo bẹ rau mang vẫn sẵn sàng.
 c) - Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
 Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
 Đời ta gương vỡ lại lành
 Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
 - Đắng cay nay mới ngọt bùi
 Đ ường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
 d) Nơi hầm tối là nơi sáng nhất.
 Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
	Bài giải
 Từ trái nghĩa trong câu thơ đó là: 
 	 a)vui vẻ – buồn bã
	b)Sáng – tối
	c)Ngọt – cay
	d)Tối sáng
Bài 6:
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: 
 a) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 b) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
 c) Chết đứng còn hơn sống quỳ.
 Chết vinh còn hơn sống nhục.
 Chết trong còn hơn sống đục.
 d) - Ngày nắng đêm mưa.
 - Khôn nhà dại chợ.
 - Lên thác xuống ghềnh.
 - Kẻ ở người đi.
Bài làm
Đoàn kết – chia rẽ
xấu – tốt
vinh – nhục; trong - đục
Ngày - đêm; khôn - dại ; lên – xuống
Bài 7:
Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm 1 từ trái nghĩa: 
a) “ già” - quả già / quả non.
 - người già / .
 - cân già / 
b) “ chạy” - người chạy / người đứng.
 - ô tô chạy / 
 - đồng hồ chạy / 
c) “ nhạt” - muối nhạt / muối mặn.
 - đường nhạt / 
 - màu áo nhạt / 
Bài làm
 a)” già”	
 - quả già/ quả non.
 - người già / người trẻ.
 - cân già / cân thướt ( cân non).
b) “ chạy” - người chạy / người đứng.
 - ô tô chạy/ ô tô đậu
 - đồng hồ chạy / đồng hồ chết.
c) “ nhạt” - muối nhạt / muối mặn.
 - đường nhạt /đường ngọt
 - màu áo nhạt / màu áo đậm
Bài 8:
 Số nào bớt đi 3,2 thì bằng 6,9 bớt đi 4,5?
 Giải: 
Gọi x là số phải tìm ta có:
x - 3,2 = 6,9 - 4,5
x - 3,2 = 2,4
 x = 2, 4 + 3,2
 x = 5,6
vậy số phải tìm là 5,6.
Bài9:
Tìm 3 giá trị số thích hợp của y sao cho:
3,5 < y <3,51
 Giải: 
Có vô số giá trị của y. Ta có thể chọn 3 giá trị của y là;
3,5002; 3,504; 3,508.
Bài10:
Tìm 3 giá trị của x, biết:
0,1 < x < 0,11
Giải:
Có vô số giá trị của x. Ta có thể chọn 3 số thập phân, chẳng hạn:
0,1 < 0,102< 0,11; 0,1< 0,105<0,11
0,1<0,109<0,11.
Bài11:
 Tìm số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia số đó cho 939 thì có số dư là số dư lớn nhất.
 Giải:
Số có 4 chữ số chia cho 939 thì thương lớn hơn 0.
Số phải tìm = 939 thương + 938 = số chẵn.
Vậy: 939 thương = số chẵn.
Vậy thương nhỏ nhất là 2.
số phải tìm là:
939 2 + 938 = 2816
Đáp số: 2816
Bài 12:
 Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất đàn gà, lần thứ hai bán thì đàn gà còn lại 60 con. Hỏi mỗi lần người đó bán bao nhiêu con gà?
 Giải:
Phân số chỉ số gà bán hai lần là:
( con gà)
Phân số có giá trị bằng 60 con gà là:
1 -( con gà)
Số gà đem bán là:
60 : ( con gà)
Số gà bán lần thứ nhất là:
350 = 150( con gà)
Số gà bán lần thứ hai là:
350 = 140( con gà)
Đáp số: 150 con gà và 140 con gà.
Bài 13
 Một người hàng vải bán 5 lần, mỗi lần bán tấm vải thì tấm vải còn lại 7 m. hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu m?
Giải:
Phân số chỉ số vải bán 5 lần là:
(tấm vải)
Phân số có giá trị bằng 7m là:
1(tấm vải)
Tấm vải dài là:
7 :(m)
 Đáp số: 42 m
Bài 14:
 Một phép cộng có 2 số hạng. Biết số hạng thứ hai bằng 4 lần số hạng thứ nhất và tổng các số: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng số bằng 250.tìm phép cộng đó.
Giải:
Theo đề bài ra ta có:
Số hạng thứ nhất + Số hạng thứ hai + Tổng số = 250
 Tổng số	 + Tổng số = 250
Tổng của phép cộng là:
250 : 2 = 125
Số hạng thứ nhất là:
125 : (4 + 1) = 25
Số hạng thứ hai là:
125 - 25 = 100
Phép cộng phải tìm là:
25 + 100 = 125
 Đáp số: 25 + 100 = 125.
Tiếng Việt
Bài 15:
 a) điền xám/ sám vào chỗ trống:
Một lời nói dối hối bảy ngày.
Bầu trời 
Mặtngoét nh gà cắt tiết.
 b) điền dời / rời
Tâù .khỏi ga.
dời non lấp biển.
Sống chết không  nhau.
Lòng son chẳng
Bài 16:
Hoàn chỉnh câu sau dựa vào nghĩa của các từ ngữ ở trớc và sau chỗ trống em tìm chữ điền cho thích hợp:
a) tr/ch:
Bà thường kể đời xưa, nhất làcổ tích.
 - Gầnrồi mà anh vẫn ngủ dậy.
b) d/gi
Nó .ấu rất kỹ, không để lại vết gì.
Ông tớ mua một đôi giày ..a và một ít đồ gia ụng.
*Bài làm
– Bà thường kể chuyện đời xưa, nhất là truyện cổ tích.
Gần trưa rồi mà anh vẫn chưa ngủ dậy.
– Nó giấu rất kỹ không để lại dấu vết gì.
- Ông tớ mua một đôi giày da và một ít đồ gia dụng.
Bài 17:
Một người thợ làm hai ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. hỏi người thợ đó làm 3 ngày, mỗi ngày làm 9 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?( Năng suất như nhau) Giải:
Số giờ người thợ làm là:
8 2 = 16 (giờ)
Số sản phẩm làm trong một giờ là:
112 : 16 =7 (sản phẩm)
Số giờ làm trong 3 ngày là:
9 3 = 27 (giờ)
Số sản phẩm làm được là:
7 27 = 189 (sản phẩm)
Đáp số: 198 sản phẩm.
Tiếng việt.
Bài 18
Bài thơ dưới đây hay.những cây nọ lại ra hoa kìa.
Em hãy giúp tác giả sửa lại cho đúng.
Mùa xuân lất phất bên thềm
Đầu nhà hương nhãn càng thêm đựơm mùi
Hoa bưởi chúm chím miệng cười
Đào ra chùm mới cho tươi lá cành.
Hàng địa lan đỏ viền quanh.
Vàng anh kia cánh trắng xanh chào mời
Trúc nhật bông trắng tuyệt vời,
Dạ hương mềm mại tím ngời sắc hoa
Thược dược vàng rực sân nhà
Đốm xanh vàng mãi vẫn là tươi xanh
Râm bụt toả búp vươn cành
Lung linh trước gió cùng nhành trúc mây
Lan ý thắm đỏ sum vầy
Vườn nhà em gió đưa đầy hương xuân.
Bài thơ được viết lại như sau:
Mùa xuân lất phất bên thềm
Đầu nhà hương nhãn càng thêm đựơm mùi
Hoa bưởi chùm mới ra tươi lá cành
Đào ra chúm chím mỉm cười.
Hàng địa lan đỏ viền quanh.
Vàng anh kia cánh trắng xanh chào mời
Trúc nhật bông trắng tuyệt vời,
Dạ hương mềm mại tím ngời sắc hoa
Thược dược vàng rực sân nhà
Đốm xanh vàng mãi vẫn là tươi xanh
Râm bụt toả búp vươn cành
Lung linh trước gió cùng nhành trúc mây
Lan ý thắm đỏ sum vầy
Vườn nhà em gió đưa đầy hương xuân.
Toán
Bài 19:
Hai hộp đựng kẹo A và B có số kẹo = nhau.nếu chuyển 3 gói kẹo ở hộpA
Sang hộp B.Thì lúc này3 lần số kẹo ở hộp B trừ đi 3 lần số kẹo ở hộp A =số
Kẹo ở mỗi hộp lúc đầu.Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu kẹo?
Bài giải
Vì lúc đầu số kẹo ở hai hộp = nhau nên sau khi chuyển 3 gói kẹo ở hộp A
Sang hộp B.Thì lúc này hộp B nhiều hơn hộp A số gói kẹo:
3 x 2 = 6 gói
khi đó 3 lần số kẹo ở hộp B nhiều hơn 3 lần số kẹo ở hộp A là
6 x3 = 18(gói)
Vậy lúc đầu mỗi hộp có 18 gói kẹo.
Đáp số 18 gói
Tiếng Việt
Bài 20:
Đề: Trong các câu dưới đây từ vàng trong câu nào được mang nghiã gốc, câu nào mang nghĩa chuyển:
Võ sĩ Nguyễn Thuý Hiền là cô gái vàng của thể thao Việt Nam.
Này 13/12/2006 là ngày vàng của cầu mây Việt Nam. 
Chiếc cúp vô địch World cup được làm bằng vàng ròng.
Những người thường xuyên làm từ thiện có tấm lòng vàng.
Các nữ vận động viên cầu mâyđạt tấm huy chương vàng cho thể thao việt Nam. 
Chú rể trao nhẫn vàng cho cô dâu trong ngày cưới.
Bài làm
Câu có từ mang nghĩa gốc đó là: c,g. Còn ở câu khác từ được chuyển nghĩa là câu a,b,d,e.
Nghĩa của các từ đó được chuyển như sau:
Nghĩa của từ vàng ở ý a đó là chị vận động viên Nguyễn Thuý Hiền được quý giá như vàng.
Chỉ ngày13/12/2006 là ngày đội bóng cầu mây Việt Nam gặt hái được nhiều thành tích quý giá.
Nghĩa ở câu d )ví người có tấm lòng từ thiện rát quí giá đáng trân trọng như vàng.
Văn cảnh ở câu e nói sự quý giá trân trọng tự hào khi các nữ vận động viên cầu mây đạt huy chương vàng
Bài 22:
Hai người thợ chia nhau 156000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm 5 ngày, mỗi ngày làm 6 giờ. người thứ hai làm trong 6 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ. hỏi mỗi người làm được bao nhiêu tiền công?
 Giải:
Số giờ người thứ nhất làm là:
6 5 = 30 (giờ)
Số giờ người thứ hai làm là:
8 6 = 48 (giờ)
Tiền công một giờ làm là:
156000 : 78 = 2000(đồng)
Số tiền người thứ nhất nhận được là:
2000 30 = 60 000 (đồng)
Số tiền người thứ hai nhận được là:
2000 48 = 96 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng, 96 000 đồng.
Bài 23:
Tìm hai số chẵn liên tiếp có trung bình cộng là 2005.
Giải:
Tổng của 2 số là:
2005 2 = 4010
Hai số chẵn liên tiếp hơn(kém) nhau 2 đơn vị
Số bé hơn là:
( 4010 - 2) : 2 = 2004
Số lớn hơn là:
2004 + 2 = 2006
Đáp số: 2004; 2006
Bài 24
 Thửa ruộng nhà Nam hình chữ nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 30m. Lúa cấy khóm cách khóm 2 dm, hàng cách hàng 2dm. hỏi thửa ruộng nhà Nam có bao nhiêu khóm lúa? Biết các khóm lúa đều cách bờ 2dm.
 Giải:
40m = 400dm; 39m = 300 dm
Số khóm lúa dọc theo hiều dài, chiều rộng đều là trường hợp trồng cây trên đường thẳng, không trồng cây ở hai đầu
Số khóm lúa dọc theo chiều dài ruộng là:
400 : 2 - 1 = 199(khóm lúa)
Số hàng mỗi hàng có 199 khóm lúa là:
300 : 2 -1 = 149(hàng)
Số khóm lúa trên ruộng nhà Nam là:
199 199 = 29 651(khóm)
Đáp số : 29 651 khóm.
Bài 25 :Bạn xếp thử lại coi: 
 Họ hàng màu trắng
Trắng tinh sơng phủ núi đồi
Nớc da trắng toát khi ngời ốm đau
Trắng ngần cò đậu đồng sâu
áo choàng trắng muốt là màu nghành y
VảI phin trắng nhợt mua về
Trắng xoá hạt gạo làng quê nghĩa tình
Trắng phau tập giấy học sinh
Hàm răng trắng nõn, soi hình làn môi.
Lời giải
: Họ hàng màu trắng
Trắng xoá sơng phủ núi đồi
Nớc da trắng nhợt khi ngời ốm đau
Trắng phau cò đậu đồng sâu
áo choàng trắng toát là màu nghành y
Vải phin trắng trắng nõn mua về
Trắng ngần hạt gạo làng quê nghĩa tình
Trắng tinh tập giấy học sinh
Hàm răng trắng muốt, soi hình làn môi.
Bài 16: Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu s/x thích hợp
Mặt  ng mày sỉa
 ng hùng ng bá.
Ai khảo mà  ng
Khóc  ng cả mắt.
 Lời giải
Mặt sng mày sỉa
X ng hùng xng bá.
Ai khảo mà xng
Khóc sng cả mắt.
Bài 17 : Điền vào chỗ trống : ch hay tr ?
Ta còn nghèo, phố ật nhà anh
 Nhng cũng đủ vàI anh eo tết.
Không trách mắng, nhng nói nh vậy vô hình ung lại quá trách mắng.
Lời giải
Điền vào chỗ trống : ch hay tr ?
a)Ta còn nghèo, phố chật nhà tranh
 Nhng cũng đủ vài tranh treo tết.
Không trách mắng, nhng nói nh vậy vô hình chung lại quá trách mắng.
Bài 18 : Tìm lỗi về dùng từ trong câu dới đây rồi sửa lại cho đúng.
Các nhà văn, nhà báo hiểu rất rõ trọng trách quan trọng của ngời cầm bút.
 Ngôn ngữ Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp.
Lời giải
Câu a có sự trùng lặp về từ ngữ là : trọng trách, quan trọng. Từ quan trọng đợc coi là thừa, bởi vì trọng trách là trách nhiệm lớn, nặng nề, quan trọng.
Câu b có sự trùng lặp từ ngôn ngữ và Tiếng Việt, từ ngôn ngữ đợc coi là thừa vì trong tổ hợp từ tiếng Việt bao gồm cả ngôn ngữ và tiếng nói. Có thể sửa lại nh sau :
a) Các nhà văn, nhà báo hiểu rất rõ trọng trách của ngời cầm bút.
b) Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp.
 Bài35: Hai anh em Hùng và Cường có 68 hòn bi. Anh hùng cho bạn 6 hòn bi. Bố cho thêm Cường 6 hòn bi .Như vậy số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng có nhiều hơn em Cường bao nhiêu hòn bi? (giải bằng hai cách)
 Giải:
Cách 1:
Khi anh Hùng cho bạn 6 hòn bi, bố cho em 6 hòn bi thì tổng số bi của hai anh em vẫn là 68.
Lúc này, số bi của mỗi người là:
68 : 2 = 34(hòn bi)
Số bi lúc đầu của anh Hùng là:
34 + 6 = 40 (hòn bi)
Số bi lúc đầu của em là:
34 - 6 = 28(hòn bi)
Lúc đầu, anh có nhiều hơn em số bi là:
40 - 28 = 12 (hòn bi)
Đáp số: 12 (hòn bi)
Cách 2:
Anh cho đi 6 hòn bi, em được thêm 6 hòn bi nên hai anh em có số bi bằng nhau. Vậy lúc đầu, anh có nhiều hơn em số bi là:
6 + 6 = 12 (hòn bi)
Đáp số: 12 (hòn bi)
Bài35: Đặt dấu ngoặc đơn vào các biểu thức sau để có các biểu thức đúng:
a) 7 x - 11 = 763 	b)8 74 + x = 884
 Giải:
a) 7 x - 11 = 763 	b)8 74 + x = 884
 7 (x - 11) = 763 	 8 74 + x = 884
x - 11 = 763 : 7	 592 + x = 884
x - 11 = 109	 x = 884 - 592
x = 109 + 11 x = 292
x =120
 Bài36: Tìm hai số , biết trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số còn hiệu của chúng bằng hiệu giữa hai số nhỏ nhất có hai chữ số và ba chữ số.
	 Giải:
Trung bình cộng của của hai số bằng số lớn nhất có ba chữ số nên là 999.Vậy tổng của hai số đó là:
999 2 = 1998
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10. số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số đó là:
100 - 10 = 90
 Số bé là:
(1 998 - 90) : 2 = 954
 Số lớn là:
954 + 90 = 1 044
Đáp số: 954; 1 044
Bài37: tính tổng của 18 số chẵn liên tiếp có hai chữ số, biết số cuối cùng của dãy số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số.
 Giải:
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98
Hai số chẵn liên tiếp hơn(kém) nhau 2 đơn vị. Giữa 18 số chẵn liên tiếp có 17 khoảng cách 2 đơn vị.
Số cuối hơn số đầu là: 2 17 = 34
Số đầu là: 98 - 34 = 64
Dãy số là: 64 + 66 + 68 +....+ 94 + 96 + 98
Ta có
64 + 98 = 162	68 + 94 = 162
66 + 96 = 162 	.............
Nếu ta sắp xếp các cặp số cách đều hai dãy số vào thì ta được các cặp số đều có tổng là 162.
Số cặp số là:
18 : 2 = 9 (cặp số)
Tổng các số của dãy số đã cho là:
162 9 = 1458
Đáp số :1458
Bài 37: Trong một vườn trồng bốn loại cây: cam, ổi, mít, dừa. biết số cây cam chiếm số cây trong vườn, số cây ổi chiếm số cây trong vườn, số cây mít chiếm số cây trong vườn, còn lại là cây dừa. tính số cây mỗi loại, biết số cây trong vườn chưa đến 100 cây.
Giải:
 Vì số cây cam chiếm số cây trong vườn, số cây ổi chiếm số cây trong vườn, số cây mít chiếm số cây trong vườn nên số cây trong vườn phải là số chia hết cho 4 ; 5; 6.
 Vì 6 = 2 ì 3 nên số cây trong vườn là số chia hết cho cả 2; 3 và 5. Số chia hết cho 2; 3 và 5 kà 30; 60; 90; 120;...
 Mặt khác, số cây trong vườn nhỏ hơn 100 chia hết cho 4 nên số cây trong vườn phải là 60 cây.
 Số cây cam là:
	60 ì = 12 (cây)
 Số cây ổi là:
	60 ì = 10 (cây)
 Số cây mít là:
	60 ì = 15 (cây)
 Số cây dừa là: 60 - ( 12 + 10 + 15 ) = 23 (cây)
Bài 38: Toán có 3 tờ giấy màu. toán lấy mỗi tờ cắt thành 4 mảnh nhỏ rồi lại lấy lấy mỗi mảnh nhỏ cắt tiếp thành 4 mảnh và cứ tiếp tục như thế. Cuối cùng Toán dếm lại thì thấy có tất cả 100 mảnh giấy to nhỏ khác nhau. Hỏi Toán đếm sai hay đúng?
Giải:
 Mỗi lần cắt tờ giấy hay mảnh giấy thì số mảnh tăng lên là 3. Do đó dù cắt bao nhiêu lần thì số mảnh tăng thêm luôn là một số chia hết cho 3 nên tổng số mảnh thu được sau một số lần cắt phải là một số chia hết cho 3. Vậy Toán đã đếm sai.
Bài 39: Ba vòi nước cùng chảy vào một bể đang không có nước. Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được 50 l , vòi thứ hai chảy được 60 l , vòi thứ ba chảy được 40 l. Sau 
hai giờ bể đầy nước. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?
Giải:
Mỗi phút cả ba vòi chảy được là:
50 + 60 + 40 = 150(l)
Đổi : 2 giờ = 120 phút.
Bể đó có thể chứa được lượng nước là: 150 ì 120 =18000(l)
Bài 40: Một cái sọt có thể đựng đầy 14 kg táo hoặc đựng đầy 21 kg mận. Người ta đổ đầy sọt cả táo và mận. Tính ra sọt đã nặng 18kg. Hỏi trong sọt có bao nhiêu ki-lo-gam mận?
Giải:
 Theo đề bài ra, sọt có thể chứa 14 kg táo hoặc 21 kg mận nên chỗ để chứa 1kg táo có thể chứa được: 21 : 14 = 1,5 (kg mận)
 Mỗi lần thay 1 kg táo bởi một kg mận thì sọt nặng thêm là:
1,5 - 1 = 0,5(kg)
 Bây giờ sọt (đầy) đang đựng 18 kg vừa táo vừa mận. Nếu nhặt tất cả táo ra và thay vào đó là mận cho đầy thì sọt sẽ nặng thêm 21 kg, khi đó sọt sẽ nặng thêm:
21 - 18 - 3(kg)
Số ki-lô-gam táo trong sọt được thay bởi mận là:
3 : 0,5 = 6(kg)
Số ki-lô-gam mận có trong sọt là:
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HSG L3 cuc hay.doc