Đề thi cuối học kỳ II môn: Toán khối: lớp 1/2 năm học: 2011 - 2012 ngày: /5/2012

* Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm ).

Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất của những câu dưới đây:

 Câu 1: Kết quả của phép tính 57 + 12 là:

 A.69 B.68 C.67

Câu 2: Dãy số nào viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

 A. 69, 57, 82, 60 ,76; B. 57, 69, 82, 76, 60; C. 57, 60, 69, 76, 82,

Câu 3: Trong dãy số: 69, 96, 76, 28, 30. Số lớn nhất là:

 A. 69 B. 96 C. 76

 

doc 7 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1283Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn: Toán khối: lớp 1/2 năm học: 2011 - 2012 ngày: /5/2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD ĐÀO TẠO TAM NÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THÀNH B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN
KHỐI: LỚP 1/2
NĂM HỌC: 2011- 2012
NGÀY: /5/2012
* Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất của những câu dưới đây:
 Câu 1: Kết quả của phép tính 57 + 12 là: 	
 A.69	 B.68	 C.67	
Câu 2: Dãy số nào viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
 A. 69, 57, 82, 60 ,76; B. 57, 69, 82, 76, 60; C. 57, 60, 69, 76, 82, 
Câu 3: Trong dãy số: 69, 96, 76, 28, 30. Số lớn nhất là: 
 A. 69 B. 96 C. 76
 Câu 4: Đồng hồ chỉ: 
 A. 9 giờ B. 12 giờ C. 10 giờ 
Câu 5: Kết quả của phép tính: 9 + 1 + 0 = 
 A. 11 B. 12 C. 10
 Câu 6: Trên cành có 30 con chim đậu, sau đó có 20 con bay đến. Hỏi trên cành có tất cả bao nhiêu con chim?
 A. 30 con chim.	B. 40 con chim	C. 50 con chim.
 Câu 7: Số liền trước của 100 là:
 A. 77 B. 88 C. 99
 Câu 8: Một trăm viết là:
 A. 10 B. 100 C. 1000
Phần II: Tự luận ( 6 điểm ).
 Câu 1. Đặt tính rồi tính: (2đ)
 53 – 23 47 + 12 68 – 48 90 + 4
  ...  ...
  ...  ...
  ...  ...
Câu 2: 
a. Tính (1 điểm)	
24 cm + 5 cm = 72 + 10 =...
95 cm - 24 cm = 66 – 15 =..
b. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm? (1 điểm)
Câu 3: Lớp 1A có 39 cái thuyền, sau đó cho một bạn 3 cái thuyền . Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu cái thuyền? (2 điểm)
 Tóm tắt 
Có : ... cái thuyền 
Cho	 :  cái thuyền 
Còn lại :  cái thuyền? 
Bài giải
- HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
---------
I. Trắc nghiệm: ( 4đ) mỗi câu 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
B
A
C
B
C
B
II. Tự luận: ( 6đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,25điểm
+ 
+ 
- 
 +
 Câu 1. 53 47 68 90
 23 12 48 4
 20 59.. 20.. 94.
 Câu 2: 
a. Tính 	
24 cm + 5 cm =29 cm 72 + 10 =82...
95 cm - 24 cm =71cm 66 – 15 =15..
b. 
Vẽ chính xác đoạn thẳng dài 8 cm đạt 1 điểm
 Câu 3: (2đ)
Viết đúng tóm tắt đạt 0,5điểm
Viết đúng:
Số học sinh còn lại là: (0,5 điểm )
39 – 3 = 36 ( học sinh ) (0,5 điểm )
Đáp số: 36 học sinh. (0,5 điểm ) 
 --------HẾT-------
PHÒNG GD ĐÀO TẠO TAM NÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THÀNH B2
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ THI GIÖÕA HỌC KỲ II
	MÔN: TIẾNG VIỆT
	KHỐI: HAI
 NĂM HỌC: 2011- 2012
 NGÀY:
* Phần I: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
 Bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh
 1. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
 Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
 2. Hùng Vương chua biết chọn ai, bèn nói:
 - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
 Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. 
 3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn 
cuộn. nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng 
quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao
nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối
 sức, đành phải rút lui.
 Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp 
 Nơi nhưng lần nào Thủy Tinh củng chịu thua.
 Theo Truyện cổ Việt Nam
 Đọc thầm bài tập đọc trên và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu hỏi sau:
 Câu 1 : Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
 A . Sơn Tinh
 B. Thuỷ Tinh ..
 C. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
 	 A . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
 B . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương .
 C. Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ?
 	 A . Thần hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi . 
 	 B . Thần hô mưa, gọi gió . 
 	 C . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa .
Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
A . Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương .
 B . Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương .
 C . Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước .
* Phần II: Viết :
1. Chính tả. (Nghe – Viết) 
 Qủa tim Khỉ 
 2. Tập làm văn:
 Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu ) để nói về một con vật mà em thích.
 1. Đó là con gì, ở đâu ?
 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – GHKII
---------
KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, câu : ( 2 điểm); giọng đọc có biểu cảm (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( 1 điểm)
+ Đảm bảo tốc độ (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu (1 điểm).
đạt 1đ.
 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm)
 + Câu 1: C (1 điểm)
 + Câu 2: B (1 điểm)
 + Câu 3: A (1 điểm)
 + Câu 4: B (1 điểm)
 B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
 I. Viết chính tả: ( 5 điểm)
 Quả tim Khỉ
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
 Theo Truyện đọc
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : (5 điểm).
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 1 CHKII Toan.doc