1/Đọc thầm câu chuyện “Mẩu giấy vụn”
Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn ý đúng trong câu trả lời sau:
a) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước nội dung có trong bài”Mẩu giấy vụn”
A.Có một mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa ra vào lớp học
B. Cô giáo nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác .
C. Cô giáo yêu cầu các em lắng nghe mẩu giấy nói.
D. Một bạn trai nghe được điều mẩu giấy nói.
E Một bạn gái hiểu đực ý cô giáo nhắc nhở, nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác.
b) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng về nội dung bài “Mẩu giấy vụn”
A. Khuyên các em biết đoàn kết.
B. Khuyên các em nghe lời cô giáo .
C. Khuyên các em biết giữ vệ sinh, không vứt giấy bừa bãi trong lớp học.
2/Tập làm văn: Nối lời cảm ơn hoặc xin lỗi với tình huống phù hợp(15 phút)
- Cô giáo cho em mượn quyển sách - Tớ vô ý xin lỗi bạn
- Em lỡ bước giẫm vào chân bạn - Con cảm ơn bố ạ
- Mẹ phê bình em rửa chén không sạch - Em rất thích quyển sách này. Em cám ơn cô nhiều
- Bố mua quà tặng em - Con xin lỗi mẹ. Lần sau con sẽ rửa sạch hơn
3/ Đọc thành tiếng các bài( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
- Có công mài sắt có ngày nên kim (T4)
- Làm việc thật là vui (T16)
- Bạn của nai nhỏ (T22)
- Chiếc bút mực (T40)
Mục đích viết thư của bạn Lương trong bài là gì? Trò chuyện với bạn Hồng về việc học tập của mình. Thăm hỏi bạn và gia đình bạn trong cơn hoạn nạn. Cảm thông với gia đình bạn trong trận lụt và động viên an ủi bạn vượt qua nỗi đau mất người cha thân yêu. Câu nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B của trường tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi cha Hồng đã ra đi mãi mãi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Câu nào của bạn Lương dùng để an ủi Hồng? Trường mình cũng vừa tổ chức quyên góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt . Mình tin rằng theo gương bà, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. 2/ Gạch chân dưới các từ ghép phân loại trong các từ sau đây: Hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hang, làng mạc, nhà cửa, sách vở, con trăn, ghế tựa, quần áo, học sinh. 3/ Đọc thành tiếng các bài đã học( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc) 4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút) Bài viết: Mười năm cõng bạn đi học (T16) 5/ Tập làm văn (20 phút) Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn(Từ 10 đến 12 câu) .. đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10 Môn Tiếng Việt lớp 5. Năm học . Họ và tên.lớp. 1/Đọc thầm bài “Sắc màu em yêu”(T19. TV 5 t1) 1/ Dựa vào nội dung bài tập đọc , hãy ghi Đ(đúng) hoặc S(sai)trước màu sắc miêu tả so với đối tượng miêu tả: Xanh: Màu máu, lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên. Vàng: Đồng lúa, hoa cúc, nắng trời. Nâu: áo mẹ, đất đai, gỗ rừng. Đỏ: Trang giấy, hoa hồng bạch, mái tóc của bà. Tím: Hoa cà, hoa sim, nét mực. Đen: Hòn than, đôi mắt của bé, màn đêm. Trắng: Rừng núi, biển trời. 2/ Em có thể giới thiệu với mọi người:” Quê hương thân yêu của tôi là Việt Nam” trong trường hợp nào ? Em được ra thăm thủ đô Hà Nội và giới thiệu với các bạn thiếu nhi thủ đô. Em được ra thăm nước ngoài và giới thiệu với các bạn thiếu nhi nước khác. Em tham gia một buổi giao lưu văn nghệ của trường và tự giới thiệu về mình. 3/ Đọc thành tiếng các bài đã học( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc) 4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút) Bài viết: Anh bộ đội Cụ Hồ (T35) 5/ Tập làm văn (20 phút) Em Hãy tả một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích(từ 10 đến 13 câu) .. đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10 Môn Toán lớp 1. Năm học . Họ và tên.lớp. Bài 1(2 điểm): Điền số thích hợp: 1 4 8 Bài 2( 3 điểm)Điền dấu >, <, = 4..5 25 8.10 7.7 10 7 5 44 10.9 7.9 Bài 3(2đ)Viết các số 8, 5, 2, 9, 6, 1, 0 Theo thứ tự từ bé đến lớn. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 4(2đ) Trong các số đã học a/ Số lớn nhất là b/ Số bé nhất là. Bài 5 (1đ) Hình bên có.hình vuông Có hình tam giác đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10 Môn Toán lớp 2. Năm học . Họ và tên.lớp. Bài 1(1,5đ) Nối phép tính với kết quả đúng 48 + 7 63 28 + 4 32 58 + 5 55 Bài 2(1,5đ) Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng: a/ 39 b/ 49 c/ 59 + 42 + 35 + 34 .. .. A. 82 A. 83 A. 94 B. 81 B. 74 B. 83 C. 71 C. 84 C. 93 Bài 4(3đ) a/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: đề khảo sát học sinh tháng 11 Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học 2007- 2008 Đọc(10 điểm): Đọc các bài sau bằng hình thức bốc thăm Bài 7 (T16) Bài 9 (T20) Bài 13 (T28) Bài 15 (T32) Bài 19 (T40) Bài 20 (T42) Bài 22 (T46) Bài 24 (T50) Bài 25 (T52) Bài 35 (T72) B: Viết (10 điểm) a/ Viết các chữ ghi âm, ghi vần sau: g, gh, ng, ngh, kh, ch, tr, nh ia, ua, ưa, ôi, uôi, ươi b/ Bài viết: gió lùa kẽ lá lá khẽ đu đưa gió qua cửa sổ bé vừa ngủ say đề khảo sát học sinh tháng 11 Môn TIếng Việt lớp 2. Năm học 2007- 2008 Họ và tên lớp.. A-(5đ) Đọc thầm mẩu chuyện sau : Đôi bạn Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn.Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: Cám ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: Búp Bê làm những gì? Quét nhà và ca hát Quét nhà, rửa bát và nấu cơm Rửa bát và học bài Dế Mèn làm gì? Hát để luyện giọngThấy bạn vất vả hát để tặng bạn Muốn cho bạn biết nhiều bài hát hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? Cảm ơn Dế Mèn Xin lỗi Dế Mèn Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? Vì Dế Mèn đã hát để tặng Búp Bê Vì tiếng hát của Dế Mèn làm Búp Bê hết mệt Vì cả hai lý do trên 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì? Tôi là Dế Mèn. Ai hát đấy? Tôi hát đấy. B/(5đ) Đọc thành tiếng các bài( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc) Có công mài sắt có ngày nên kim (T4) Làm việc thật là vui (T16) Trên chiếc bè(T14) Ngôi trường mới(T50) Bạn của Nai nhỏ(T22) Bàn tay dịu dàng (T66) Người thày cũ(T56) Chiếc bút mực (T40) Bàn tay dịu dàng(T55) C/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)(5đ) Bài viết: Ngôi trường mới. Từ “Trường mới xây.mùa thu” D/ Tập làm văn(5đ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về trường em. đề khảo sát học sinh tháng 11 Môn Tiếng Việt lớp 3. Năm học 2007- 2008 Họ và tên lớp.. A-(5đ) Đọc thầm bài “Bài tập làm văn”(T46-TV3-T1) 1.Dựa vào nội dung bài, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a/ Cô giáo nói ra cho cả lớp đề văn như thế nào? A. Kể lại một việc làm tốt mà em đã làm. B. Em đã làm gì để học tập tốt hơn? C. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? b/ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn? A. Vì ở nhà Cô- li- a chưa làm gì giúp mẹ. B. Vì Cô- li- a không bao giờ kể hết được việc em đã làm giúp mẹ C. Vì mẹ thường làm mọi việc trong nhà. c/ Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, bạn vui vẻ làm theo lời mẹ? A. Vì Cô- li- a vẫn thường tự giặt quần áo của mình. B. Vì Cô- li- a sợ mẹ mắng. C. Vì đó là điều Cô- li- a đã nói trong bài tập làm văn. đề khảo sát học sinh tháng 11 Môn Toán lớp 1. Năm học 2007- 2008 Họ và tên lớp.. Bài 1(2đ) Điền số thích hợp vào ô trống: 0 5 9 5 Bài 2(2đ) Cho các số 5, 8, 1, 3, 6, 10 Viết các số theo thứ tự: Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé... Bài 3 (2đ) , = 5.6 8.9 2..1 4.3 6..6 10.9 Bài 4(3đ) 2 + 1 = 2 + 1 + 2 = 3 + 2 = 3 + 1 + 1 = 3 – 2 = 3 – 1 + 2 = Bài 5 (1đ) Hình bên có.hình vuông Có hình tam giác đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Toán lớp 1. Năm học 2007- 2008 Họ và tên lớp.. Điểm Lời phê của cô giáo Nhận xét của gia đình Bài 1(3 đ): Đặt tính rồi tính: 4 + 2 = 8 – 3 = 7 + 2 = 9 – 4 = 4 + 6 = 10 – 4 = .. ... Bài 2(3đ): Tính: 5 + 4 – 7 = 2 + 4 – 6 = 1 + 2 + 5 = 8 – 3 + 3 = 0 – 8 + 2 = 10 – 8 + 5 = Bài 3(2đ): Điền số: 9 = + 4 8 = 6 + 10 = 7 + 6 = + 6 8 = + 2 9 = 9 - Bài 4(1đ): Viết phép tính thích hợp: Đã có : 8 cây Trồng thêm : 2 cây Có tất cả : cây Bài 5: (1đ)Điền số: Hình bên có .hình tam giác ..hình vuông đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học 2007- 2008 A/ Đọc một trong các bài sau: - Bài 30: ua, ưa (T 62) - Bài 35: uôi, ươi (T 72) - Bài 40: ui, êu (T 82) - Bài 42: ưu, ươu (T 86) - Bài 46: ôn, ơn (T 94) - Bài 48: in, un (T 95) - Bài 50: uôn, ươn (T 102) - Bài 53: ăng, âng (T 108) - Bài 55: eng, iêng (T 112) - Bài 56: uông, ương (T 114) B/ Viết: - Viết các vần sau: (2,5 điểm) iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, uông, ương - Viết các từ sau(2,5 điểm) Cây thông, con vượn, khen ngợi, bạn thân, bàn ghế, buổi chiều - Viết các câu sau(5điểm) Mùa thu, bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Tiếng Việt lớp 2. Năm học 2007- 2008 I/Phần đọc hiểu: a/Đọc thầm(90 phút) Bài: Cò và Vạc (SGK TV 2 T1- trang 151) b/ Dựa vào nội dung bài đọc, chọn và ghi lại phương án đúng: 1/ Cò là một học sinh như thế nào? A.Yêu trường yêu lớp B.Chăm làm C.Ngoan ngoãn, chăm chỉ 2/ Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B.Không chịu học hành C. Hay đi chơi 3/ Vì sao ban đêm Vạc mới đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B.Vì không muốn học C.Vì sợ chúng bạn chê cười 4/ Những cặp từ nàodưới đây là cặp từ cùng nghĩa ? A. Chăm chỉ - Siêng năng B. Chăm chỉ - Ngoan ngoãn C.Thầy yêu –Bạn mến 5/Câu; “Cò ngoan ngoãn.” được cấu tạo theo mẫu câu nào trong ba mẫu câu dưới đây Mẫu 1: Ai là gì Mẫu2: Ai làm gì Mẫu3: Ai thế nào II- Đọc thành tiếng Đọc một trong các bài sau: Làm việc thật là vui (T16) Bạn của Nai nhỏ (T22) Bím tóc đuôi sam (T31) Chiếc bút mực (T40) Mẩu giấy vụn (T48) Người mẹ hiền (T63) III- Phần viết (40 phút) 1/Chính tả (Nghe viết -12 phút) Viết bài: Đàn gà mới nở (Hai khổ thơ cuối –SGK TV2 .T153 ) 2/Tập làm văn (28 phút) a)Dựa vào nội dung bài chính tả trên ,trả lời câu hỏi sau: + Những chú gà con trông đẹp và đáng yêu như thế nào ? + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ? b)Bà đến nhà đón em đi chơi. Em hãy viết từ ba đến năm câu nhắn lại để bố mẹ em biết. Đánh giá cho điểm Phần đọc: Phần đọc hiểu: Mỗi câu đúng được 2 điểm. Câu 1: ý 3; Câu 2: ý 2 ; Câu 3: ý 3 ; Câu 4: ý 1 ; Câu 5 : ý 3 Phần đọc thành tiếng: 10 điểm Phần viết: 1/ Chính tả : Viết đúng, trình bày đẹp cho 10 điểm. 2/ TLV: Câu 1: 5 điểm. +ý 1: 2,5 điểm :Trả lời được: Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như những hòn tơ nhỏ lăn trên sân trên cỏ. +ý2 : 2,5 điểm: Câu thơ đó là : Ôi ! Chú gà ơi. Ta yêu chú lắm Câu 2: 5 điểm đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Toán lớp 2. Năm học 2007- 2008 Bài 1:(2 điểm) Tính nhẩm: 8 + 7 12 - 8 5 + 9 11 - 6 14 - 9 4 + 7 17 - 8 8 + 8 Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 45 + 26 34 + 46 62 - 29 80 - 37 Bài 3: (2 điểm) Tìm x: x + 22 = 40 x – 14 = 34 Bài 4: (2 điểm): Mỹ cân nặng 36kg , Lan nhẹ hơn Mỹ 8kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kg? Bài 5: (2 điểm ): Trong hình vẽ dưới đây : a . Có mấy hình tam giác (chỉ rõ ) b . Có mấy hình tứ giác (chỉ rõ ) 1 2 3 4 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Toán lớp 3. Năm học 2007- 2008 Bài 1: (2 điểm ) Tính nhẩm 6 x 5 = 18 : 3 = 3 x 9 = 64 : 8 = 8 x 4 = 42 : 7 = 7 x 9 = 72 : 9 = Bài 2 (2 điểm): Đặt tính rồi tính 54 x 3 = 306 x 2 = 856 : 4 = 735 : 5 = Bài 3(2 điểm ): Tính giá trị biểu thức a) 14 x 3 :7 = b) 42 + 18 : 6 = Bài 4(3 điểm): Một cửa hàng có 96 kg đường ,đã bán được số đường đó . Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg dường ? Bài 5 (1 điểm ) Chọn và ghi lại phương án đúng: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm chiều rộng 10 cm là A . 25 cm B . 35 cm C . 40 cm D . 50 cm đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Tiếng Việt lớp 3. Năm học 2007- 2008 Phần 1: Đọc hiểu a/Đọc thầm bài Đường vào bản (SGK TV3T1 – Trang 151) b/Dựa theo nội dung bài đọc, chọn và ghi lại phương án đúng: 1/.Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a)Vùng núi b) Vùng biển c) Vùng đồng bằng 2/ Mục đích chính đoạn văn trên là tả cái gì ? a) Tả con suối b) Tả con đường c)Tả ngọn núi 3/ .Vật gì năm ngang đường vào bản .? a)Một ngọn núi b)Một rừng vầu c) Một con suối 4/ .Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a)Một hình ảnh b)Hai hình ảnh c) Ba hình ảnh 5/ Trong các câu dưới đây , câu nào không có hình ảnh so sánh ? a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những tảng đá ngầm , tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ . c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Phần II: Đọc thành tiếng: Đọc một trong các bài sau: Mồ Côi xử kiện (T139) Âm thanh thành phố (T146) Hũ bạc của người cha (T121) Người liên lạc nhỏ (T112) Cửa Tùng (T109) Phần III: Viết: 1/Chính tả: Nghe viết(12phút) Bài Anh Đom Đóm (Từ đầu đến ngon giấc – SGK TV3T1 Trang 143) 2/ Tập làm văn (28 phút) Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn kể lại việc học tập của em trong học kì I vừa qua. Đánh giá cho điểm Phần đọc hiểu: 10 điểm – Mỗi câu trả lời đúng cho 2 điểm Phần đọc thành tiếng: 10 điểm Chính tả: 10 điểm Tập làm văn: 10 điểm đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Tiếng Việt lớp 4. Năm học 2007- 2008 Phần 1: Đọc hiểu a/Đọc thầm bài Về thăm bà (SGK TV5T1 – Trang 177) b/Dựa theo nội dung bài đọc, chọn và ghi lại phương án đúng: 1/ Những chi tiết liệt kê trong ý nào cho thấy bà của Thanh đã già? A.Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. B.Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. 2/ Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? A.Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. B. Có cảm giác thong thả, bình yên. C. Có cảm giác được bà che chở. 3/ Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? A.Vì Thanh yêu mến, tin cậy bà. B. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương. C. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. 4/ Tìm trong bài những từ cùng nghĩa với từ hiền? A. Hiền hậu, hiền lành. B. Hiền từ, âu yếm. C. Hiền từ, hiền lành 5/ Câu: Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. có mấy động từ? Mấy tính từ? A. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: Động từ:...Tính từ. B. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: Động từ:...Tính từ. C. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: Động từ:...Tính từ. 6/ Trong câu: Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Bộ phận nào là chủ ngữ? A. Thanh bước lên thềm. B. Thanh C. bước lên thềm Phần II: Đọc thành tiếng Chọn một trong các bài sau: Nếu chúng mình có phép lạ(T76) Điều ước của Vua Mi - đát(T90) Ông Trạng thả diều (T104) Có chí thì nên (T108) Người tìm đường lên các vì sao(T125) Chú đất nung (T134) Phần III: Viết: 1/Chính tả: Nghe viết(12phút) Bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( SGK TV4T1 Trang 179) 2/ Tập làm văn (28 phút) Đề bài: Em hãy tả lại một đồ vật mà em yêu thích. Đánh giá cho điểm Phần đọc hiểu: 10 điểm Phần đọc thành tiếng: 10 điểm Chính tả: 10 điểm Tập làm văn: 10 điểm đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Toán lớp 4. Năm học 2007- 2008 Bài 1 (2 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng: Tổng của 265 137 và 149 384 là: A. 414 521 B. 414 621 C. 115 753 D. 115 653 Hiệu của 365 127 và 148 219 là: A. 513 346 B. 216 908 C. 216 808 D. 513 246 c. Tích của 1 348 và 13 là: A. 17 424 B. 17 524 C. 17 534 D. 16 524 d. Thương của 4 480 và 32 là: A. 140 B. 1 310 C. 139 D. 130 Bài 2( 2 đ): Điền dấu ; = vào chỗ chấm: 6 dm2 ..590 cm2 4 m2.500 dm2 90 000 cm29 m2 8 m2.79 999cm2 Bài 3(2đ): Nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau với nhau (36 + 126) : 3 45 : 3 : 5 45 : ( 3 + 5 ) 36 : 6 x 54 (36 x 54 ) : 6 36 : 3 + 126 : 3 ( 217 – 7 ) : 7 217 : 7 – 7 : 7 Bài 4(3 đ): Một kho lương thực hiện có 5 342 kg gạo. Kho nhập tiếp 2 đợt: Đợt 1 nhập về 434 kg gạo, đợt 2 nhập về 566 kg gạo. Hỏi sau khi nhập kho đã có bao nhiêu kg gạo? Bài 5(1đ): Cho các số sau: 45; 39; 172; 270. Tìm các số để: Chia hết cho 5 Chia hết cho 2 Chia hết cho cả 2 và 5 Chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Lịch sử lớp 4. Năm học 2007- 2008 Câu 1(2đ): Điền các từ có sẵn vào chỗ chấm của đoạn văn sau cho thích hợp: a, theo nhịp trống đồng b, hoa tai c, nhà sàn d, thờ e, nhuộm răng đen g, đua thuyền Người Việt cổ ở để tránh thú dữ và hợp nhau thành các làng bản. Họ thần Đất và thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo và nhiều vòng tay.Những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang, vui chơi, nhảy múa Các trai làngtrên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng. Câu 2( 3đ): Hãy nối tên các sự kiện (cột A) cho đúng tên các nhân vật lịc sử (cột B) A B a. Chiến thắng Bạch Đằng (938) 1. Trần Quốc Tuấn b. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước 2. Hùng Vương c. Dời đô ra Thăng Long 3. Lý Thái Tổ d. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt 4. Lý Thường Kiệt e. Chống quân xâm lược Mông Nguyên 5. Ngô Quyền g. Đặt kinh đô ở Phong Châu (Phú Thọ) 6. Đinh Bộ Lĩnh Câu 3(5đ): Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Địa lý lớp 4. Năm học 2007- 2008 I/ Phần trắc nghiệm(2đ) Chọn và ghi lại phương án đúng: 1/ Hoàng Liên Sơn là dãy núi: Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. 2/Trung du Bắc Bộ là một vùng : a . Có thế mạnh về đánh cá . b .Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. c. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta . đ. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản . 3 / Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: a Các dân tộc : Thái, Mông , Dao b Các dân tộc : Ba na , Ê Đê , Gia Rai, c Dân tộc Kinh d Các dân tộc : Tày, Nùng 4 / Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: a / Người Thái b /Người Nùng c / Người Tày d / Người Kinh II / Phần tự luận: (8 diểm) Câu 1: (3 diểm ) Kể tên một số cây trồng ,vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2 (5 diểm) Tại sao nói :” Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Khoa học lớp 4. Năm học 2007- 2008 I/ Phần trắc nghiệm(2đ) Chọn và ghi lại phương án đúng: 1 / Để có cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn: a .Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột. b . Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo c. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vi ta min và khoáng d. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất dạm. e. Tất cả các loại trên 2 / Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là. a. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ. b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ sạch để nấu ăn. d. Thức ăn được nấu chín, nấu xong phải ăn ngay. E .Thức ăn chưa dùng hết phải bảo vệ đúng cách. 3 / Đề phòng bệnh do thiếu I ốt, hàng ngày bạn phải sử dụng: a. Muối tinh b. Bột ngọt c. Muối hay bột canh có bổ sung I ốt. Phần II: Tự luận Câu 1(4đ) Em hãy trình bày các tính chất của nước? Nước có vai trò gì trong sự sống . Câu 2(4đ): Không khí gồm có những thành phần nào? Em cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Toán lớp 5. Năm học 2007- 2008 Phần I (3 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng: 1/Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: A. B. C. D. 9 2/1% của 100 000 đồng là: A. 1 đồng B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1 000 đồng 3/ 3 700 m bằng bao nhiêu km? A. 370 km B. 3,7 km C. 37 km D. 0,37 km Phần II(7 điểm) Tự luận Bài 1(4 đ( Đặt tính rồi tính: 286, 43 + 521,85 516,45 – 350 25,04 x 3,5 45,54 : 1,8 Bài 2: (1đ)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a, 8kg 375 g.kg b, 7 m2 8dm2 .m2 Bài 3(2đ)Tính diện tích hình ABMC trong hình vẽ dưới đây: A 4cm M 4cm B 5 cm 5cm C Đáp án: Phần I: Mỗi phần đúng 1 điểm: 1: C 2: D 3:B Phần II: Bài 1: 4 điểm: Mỗi phép tính đúng 1 điểm, trong đó đặt tính đúng: 0,25 đ, tính đúng: 0,75 đ Bài 2: 1 điểm: Mỗi phép tính đúng 0.5 đ: a: 8,375 kg, b: 7,08 m2 Bài 3: 2 điểm: Có nhiều cách tính Đáp số: 20 cm2 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Địa lý lớp 5. Năm học 2007- 2008 Phần I (3 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng: a/ Trồng trọt đóng góp gần giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta. b / Việt nam là nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới . c / Cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng . d/ ở nước ta ,số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng. đ / Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở miền núi còn trâu bò được nuôi nhiều ở đồng bằng. e / ở nước ta, lúa gạo được trồng nhiều nhất ở vùng núi và cao nguyên. Phần II(7đ) . Tự luận. 1 /Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? 2/ Nêu những điều kiện để thành phố Hồ chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?. Đáp án. Phần 1: 3 điểm ( mỗi ý đúng 1 điểm): a;c;d Phần II: 7điểm Câu 1 (3điểm) Nêu được: - Vị trí : Là một bộ phận của biển đông. biển bao bọc phía đông nam và tây nam phần đất liền nước ta (1,5 điểm) Đặc điểm : Nước không bao giờ đóng băng. miền bắc và miền trung hay có bão. Hằng ngày ,nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. (1,5 diểm) Câu 2 :4 điểm: Nêu được: - Giao thông thuận lợi. ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm. Trung tâm văn hoá , khoa học kỹ thuật. Đầu tư nước ngoài. Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ. đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Khoa học lớp 5. Năm học 2007- 2008 Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) 1 / chọn và ghi lại phương án đúng. A/ Bệnh viêm gan A do: - Ki rút gây nên - Ký sinh trùng gây nên. B/ Bệnh viêm gan A lây truyền qua: - Đường máu - Đường tiêu hoá. C/ Biểu hiện của bệnh viêm gan A: - Sốt cao, kéo dài, mệt mỏi. - Sốt nhẹ vào buổi chiều. - Đau bụng dữ dội, ói mửa. - Sốt nhẹ kéo dài, đau bụng vùng gan, mắt vàng. Phần II . Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1. Nêu cách phòng bệnh sốt sét? Câu 2 . a / Nêu tính chất của đá vôi. B / Đá vôi dùng để làm gì ? Đáp án . Phần 1. Trắc nghiệm . 3 điểm (mỗi phần đúng được 1 điểm ) A / Bệnh viêm gan A do : - Vi rút gây nên b / Bệnh viêm gan A lây truyền qua: - Đường tiêu hoá c / Biểu hiện của bệnh viêm gan A : -Sốt nhẹ kéo dài, đau bụng vùng gan, mắt vàng.. Phần II . Tự luận Câu 1 ( 3 điểm ) Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sung quanh, diệt ruồi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt Câu 2 ( 4 điểm ) A / Tính chất của đá vôi :Đá vôi không cứng lắm.dưới tác dụng của A xít thì đá vôi bị sủi bọt. B / Đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng , làm phấn viết đề kiểm tra định kỳ cuối kì I Môn Lịch sử lớp 5. Năm học 2007- 2008 Phần I (2 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng: 1 Âm mưu của thực dân pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là: - Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta. - Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. - Tất cả các ý trên. Phấn II Tự luận (8điểm) 1/ Đảng cộng sản Việt nam ra đời ngày tháng năm
Tài liệu đính kèm: