Đề Kiểm tra Giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề dự bị số 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Câu 1: Gà mẹ được tác giả miêu tả như thế nào? (0,5 điểm) M1

 a. Thấp lùn, béo trục béo tròn.

 b. Vừa ăn vừa la quàng quạc.

 c. Xù lông, đuôi xòe như chiếc quạt.

 d. Bộ lông vàng óng

Câu 2: Tác giả miêu tả mấy chị vịt bầu ra sao? (0,5 điểm) M1

 a. Bằng nắm tay, vẻ sợ sệt.

 b. Thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng.

 c. Đôi mắt lúng la lúng liếng.

 d. Hai chân màu vàng xuộm

Câu 3: Những chi tiết nào thể hiện đàn gà con rất sợ hãi? (0,5 điểm) M2

 a. Vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt

 b. Lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.

 c. Hiền từ, rộng rãi.

 d. Cứ quấn chặt lấy chân mẹ

Câu 4: Tính cách của các chú gà giò được thể hiện ở điểm nào? (0,5 điểm) M2

 a. Cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu.

 b. Nhanh nhẹn, tháo vát

 c. Cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít.

 d. Láu lỉnh , táo bạo và xông xáo.

 

doc 3 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 715Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề dự bị số 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Minh Thuận 5
Lớp: Bốn/ .... 
Họ và tên: .
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II, Năm học 2016-2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Ngày thi: /3/2017
Thời gian: 55 phút (không kể thời gian phát đề).
Đọc thành tiếng:..
Đọc hiểu:.
Điểm 
Lời nhận xét của giáo viên
..
...
Đọc bài văn sau “ Sân gà vịt” và trả lời các câu hỏi dưới đây (7 điểm)
SÂN GÀ VỊT
Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấy một góc. Tiếng vỗ cánh, tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bầy xô vào tranh nhau ăn.
Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con. Con gà mẹ cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít. Nhưng đàn nhép con mới vừa bằng nắm tay, có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu “chip chíp” không ngớt. Mấy chú gà giò, ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láu lỉnh và táo bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ăn vừa la quàng quạc như mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.
Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn. Có khi nó còn xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biết là gà trống gọi mình, nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám nhìn. Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra giữa sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy ò ó o
 (Theo Gió Nam)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Gà mẹ được tác giả miêu tả như thế nào? (0,5 điểm) M1 
 a. Thấp lùn, béo trục béo tròn.
 b. Vừa ăn vừa la quàng quạc.
 c. Xù lông, đuôi xòe như chiếc quạt.
 d. Bộ lông vàng óng
Câu 2: Tác giả miêu tả mấy chị vịt bầu ra sao? (0,5 điểm) M1 
 a. Bằng nắm tay, vẻ sợ sệt.
 b. Thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng.
 c. Đôi mắt lúng la lúng liếng.
 d. Hai chân màu vàng xuộm
Câu 3: Những chi tiết nào thể hiện đàn gà con rất sợ hãi? (0,5 điểm) M2 
 a. Vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt
 b. Lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.
 c. Hiền từ, rộng rãi.
 d. Cứ quấn chặt lấy chân mẹ
Câu 4: Tính cách của các chú gà giò được thể hiện ở điểm nào? (0,5 điểm) M2 
 a. Cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu.
 b. Nhanh nhẹn, tháo vát
 c. Cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít.
 d. Láu lỉnh , táo bạo và xông xáo.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa? (1 điểm) M3 
 a. Gà trống cố tỏ ra là mình hiền từ.
 b. Mấy con gà, đuôi xòe như chiếc quạt.
 c. Cả bầy xô vào tranh nhau ăn
 d. Cái mào đỏ chót rung rinh.
Câu 6: Trong câu “Cả bầy xô vào tranh nhau ăn” thuộc kiểu câu gì ? (1 điểm) M 3 
 a. Câu kể Ai thế nào
 b. Câu kể Ai làm gì ?
 c. Câu kể Ai là gì ?
 d. Câu cảm
Câu 7: Tìm những từ ngữ cho thấy gà trống rất quan tâm đến gà mái và bầy gà con ? (0,5 điểm) M2 
..
..
Câu 8: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: "Mấy chị vịt bầu thấp lùn béo trục béo tròn” (0,5 điểm) M2 
- Chủ ngữ là: ..................................................................................................................................
- Vị ngữ là: .....................................................................................................................................
Câu 9: Viết thêm bộ phận vị ngữ vào chỗ chấm để trở thành câu kể Ai là gì ? (1 điểm) M3 
 Trẻ em.........................................................................................................
Câu 10: Chuyển câu kể sau thành câu cảm: "Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi." (1điểm) M4 
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề KTG HKII LỚP 4 môn Tiếng Việt (ĐỌC).doc
  • docĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 4.doc
  • docĐỀ TIẾNG VIỆT VIẾT.doc
  • docĐỌC TIẾNG VIỆT.doc
  • docMA TRẬN ĐỀ TV.doc