Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ I Môn Tiếng Việt 2 - Trường Tiểu Học Vũ Thị Thục

Đọc thầm bài “Trên chiếc bè” và làm bài tập sau:

Ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất :

1. Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào ?

 A. Mùa hè

 B. Mùa thu

 C. Mùa xuân

2. Hai bạn đi du lịch trên sông bằng cách nào ?

 A. Bơi

 B. Bay

 C. Đóng bè

3. Dòng nào dưới đây được có các từ đều là từ chỉ sự vật ?

 A. mây, đi, sông.

 B. bờ sông, Dế Trũi, cỏ

 C. bạn bè, Dế Mèn, thổi.

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 2914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ I Môn Tiếng Việt 2 - Trường Tiểu Học Vũ Thị Thục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Phần đọc hiểu môn tiếng việt 2
Đọc thầm bài “Trên chiếc bè” và làm bài tập sau:
Ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất :
Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào ?
 A. Mùa hè	
 B. Mùa thu	
 C. Mùa xuân
2. Hai bạn đi du lịch trên sông bằng cách nào ?
 A. Bơi	
 B. Bay	
 C. Đóng bè
3. Dòng nào dưới đây được có các từ đều là từ chỉ sự vật ?
 A. mây, đi, sông.
 B. bờ sông, Dế Trũi, cỏ
 C. bạn bè, Dế Mèn, thổi.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
 A. Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
 B. Một ngày cuối thu, chúng tôi lên đường.
 C. Dế Mèn là con vật đáng yêu.
5. Bài văn trên tác giả dùng nghệ thuật nào để miêu tả hai chú Dế ?
 A. So sánh.
 B. Nhân hoá.
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Phần đọc hiểu môn tiếng việt 3
Đọc thầm bài “Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng” và làm bài tập sau:
Ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất :
Vì sao mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui ?
A. Vì thời tiết không thuận lợi
B. Vì Sẻ non không đến thăm hoa.
C. Vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện.
2. Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã đi qua ?
A. Vì bé Thơ không nhìn thấy hoa bằng lăng.
B. Vì bé Thơ rất yêu hoa bằng lăng.
C. Vì bé Thơ đi nằm viện đã lâu.
D. Vì hoa bằng lăng cuối cùng đã nở.
3.Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
A. Bé Thơ
B. Sẻ non.
C. Bằng lăng.
D. bạn của bé Thơ.
4. Bộ phận gạch chân trong câu “ Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ “ trả lời cho câu hỏi nào ?
A. Ai - là gì ?
B. Ai - thế nào ?
C. Ai - làm gì ? 
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau :
Cành hoa chao qua, chao lại.
6. Viết lại các hình ảnh so sánh và từ so sánh trong câu văn sau :
Hai bàn tay em như hoa đầu cành.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Phần đọc hiểu môn tiếng việt 4
I/ Đọc thầm bài “Tình bạn”:
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :
Ôi chùm quả vàng mọng kìa, ngon quá!
Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :
- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây bị cong gập hẳn lại.
Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Thỏ nói với Sóc rồi khóc oà.
- Tớ không bỏ cậu đâu.
Sóc cương quyết
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :
- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
( Theo Hà Mạnh Hùng )
II/ Làm bài tập : Ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng nhất :
1. Thỏ và Sóc đi hái quả rừng vào thời gian nào ?
A. Mùa xuân	B. Mùa thu	C. Mùa đông
2. Vì sao Thỏ bị ngã ?
A. Thỏ với quả chín mọng ở cành cao tít.
B. Thỏ chuyền cành nọ sang cành kia.
C. Thỏ vỗ tay khi nhìn thấy quả chín mọng.
3Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì ?
A. vội vàng ngăn Thỏ.
B. túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.
C. cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ.
4. Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì ?
A. Sóc là người bạn rất khoẻ.
B. Sóc là người bạn chăm chỉ.
C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.
5. Bài Tình bạn có mấy danh từ riêng ?
A. 3 từ 	B. 4 từ	C. 1 từ
 6. Sóc cứu bạn vì :
A. Sóc được mọi người khen
B. Sóc thương Thỏ
C. giữa Sóc và Thỏ có một tình bạn thật đẹp
 7. Dấu hai chấm có tác dụng gì trong câu sau :	
Bác âu yếm khen :
- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
A. báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. báo hiệu bộ phận câu đứng sao nó là lời nói của một nhân vật.
8. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau :
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tớ
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
môn tiếng việt 4
( Thời gian 40 phút )
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
GV đọc cho HS viết : Tên bài, đoạn viết, tên tác giả của bài sau :
Tre Việt Nam
ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu ?
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hoá nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm.
Nguyễn Duy
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Hãy viết thư cho bạn hoặc người thân của em để thăm hỏi và kể cho bạn ( hoặc người thân ) nghe về tình hình học tập của em hiện nay.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn tiếng việt 4
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
Viết đẹp, trình bày khoa học, chữ tương đối đảm bảo về cỡ chữ, độ cao, cho 5 điểm.
Sai lỗi về : âm đầu, vần, thanh, tiếng trừ 0.5 điểm/1 lỗi.
Bài viết sai cỡ chữ, trình bày xấu, dập xoá trừ 0.5 điểm/ bài.
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Mở bài : 1 điểm
 + Địa điểm, ngày, tháng, năm
 + Lời xưng hô
 + Lý do viết thư phù hợp
Thân bài : Nội dung thư :
+ Thăm hỏi : Sức khoẻ, tình hình học tập của bạn ( công việc của người thân ) cho 1 điểm.
+ Kể cho bạn, người thân nghe về : tình hình sức khoẻ, gia đình mình cho 0.5 điểm.
+ Kể cho bạn nghe về tình hình học tập hiện nay ( trong những tháng qua như thế nào, đang phấn đấu, tu dưỡng ra sao, mục tiêu đạt được là gì ?.)... cho 2 điểm .
Kết bài : 0.5 điểm
Lời chúc, lời hứa hẹn
Ký tên.
Lưu ý : Toàn bài chữ viết xấu, dập xoá trừ 0.5 điểm/ bài văn.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
môn tiếng việt 3
( Thời gian 40 phút )
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
GV đọc cho HS viết : Tên bài, đoạn viết, tên tác giả của bài sau :
Gió heo may
	Bao giờ có làn gió heo may về mới thật là có mùa thu. Cái nắng gay gắt những ngày hè đã thành thóc vàng vào bồ, vào cót, vào kho và đã ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu.
Theo Băng Sơn
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Em hãy kể về buổi đầu tiên em đi học.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
môn tiếng việt 3
( Thời gian 40 phút )
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
GV đọc cho HS viết : Tên bài, đoạn viết, tên tác giả của bài sau :
Gió heo may
	Bao giờ có làn gió heo may về mới thật là có mùa thu. Cái nắng gay gắt những ngày hè đã thành thóc vàng vào bồ, vào cót, vào kho và đã ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu.
Theo Băng Sơn
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Em hãy kể về buổi đầu tiên em đi học.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn tiếng việt 3
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
Viết đẹp, trình bày khoa học, chữ tương đối đảm bảo về cỡ chữ, độ cao, cho 5 điểm.
Sai lỗi về : âm đầu, vần, thanh, tiếng trừ 0.5 điểm/1 lỗi.
Bài viết sai cỡ chữ, có tật chữ, trình bày xấu, dập xoá trừ 1 điểm/ bài.
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Giới thiệu được buổi đầu tiên em đi học cho 1 điểm.
- kể lại được : Buổi đầu đi học là sáng hay chiều ? Em chuẩn bị như thế nào ? Ai đưa em tới trường ? cho 1 điểm.
- Hôm đó trường, lớp học như thế nào ? Các bạn ở lớp ra sao ? Buổi học đó, cô giáo dạy em những gì ? cho 2 điểm.
- Buổi học đó đã để lại trong em những suy nghĩ gì ? cho 1 điểm.
Lưu ý : Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, đúng khoảng cách, dùng từ chuẩn mực, câu văn mượt mà cho 4.5 - 5 điểm.
- Viết còn sơ sài, sai vài lỗi chính tả cho 3 - 3.5 điểm.
- Viết xấu, sai chính tả, kể sơ sài cho 2 điểm.
- Lạc đề không cho điểm.
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
môn toán 3
( Thời gian 40 phút )
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) : Ghi vào giấy kiểm tra đáp án đúng :
Số 6 chục 7 trăm 5 đơn vị viết là :
A. 675	B. 765	C. 756	D. 657
Số cần điền vào chỗ chấm trong dãy số : 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; . ; là :
A. 35	B. 49	C. 50	D. 56
 của 42 kg là :  kg
A. 6	B. 7	C. 8	D. 9
Tổng của hai số 175 và 93 là :
A. 168	B. 267	C. 268	D. 278
5. Số 69 kg giảm 3 lần còn mấy ?
A. 29 kg	B. 26 kg	C. 23 kg	D. 13 kg
II/ Tự luận : ( 7 điểm )
Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm )
173 + 264
12 x 4
395 - 147
96 : 3
Tìm X : ( 1.5 điểm )
a. X x 6 = 30
b. 63 : X = 7
c. X : 7 = 12 dư 4
Tính giá trị biểu thức : ( 1.5 điểm )
a. 450 + 15 x 5
b. 60 - 60 : 5
c. 15 : 3 x 9
( 1 điểm ) Một trường Tiểu học có 65 học sinh giỏi. Số học sinh khá gấp 4 lần số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khá ?
( 1 điểm ) Tìm số bị chia biết thương là 19, số chia là 7 và số dư lớn nhất.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn toán 3
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) : 
1. B.765
3. B. 7
5. C. 23 kg
2. A. 35
4. C. 268
II/ Tự luận : ( 7 điểm )
Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
 173
 +
 264
 437
 395
 -
 147
 248
 12
 x
 4
 48
3
9
06 32
 6
 0
Tìm X : ( 1.5 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm
X x 6 = 30	b. 63 : X = 7	 c. X : 7 = 12 dư 4
 X = 30 : 6 (0.25đ)	 X = 63 : 7	(0.25đ)	 X = 12 x 7 + 4 (0.25đ)
 X = 5	 (0.25đ)	 X = 9	(0.25đ)	 X = 84 + 4
	 X = 88 (0.25đ)
 3. Tính giá trị biểu thức : ( 1.5 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm 
 a. 450 + 15 x 5 = 450 + 75 (0.25đ)
 = 525 (0.25đ)
 c. 15 : 3 x 9 = 5 x 9 (0.25đ)
 = 45 (0.25đ)
60 - 60 : 5 = 60 - 12 (0.25đ)
 = 48 (0.25đ)
4.Tóm tắt : (0.25đ)	Có : 65 HSG
HS khá gấp 4 lần HSG
HS khá : ? 
Trường đó có số học sinh khá là : 	 (0.25đ)
 65 x 4 = 260 ( học sinh )	 	 (0.25đ)
Đáp số : 260 học sinh khá.	 (0.25đ)
5. Số chia là 7 nên số dư lớn nhất sẽ là 6. 
Gọi số bị chia là X, ta có : X : 7 = 19 dư 6	(0.25đ)
	X = 19 x 7 + 6	(0.25đ)
	X = 133 + 6
	X = 139	(0.25đ)
Vậy số cần tìm là 139	(0.25đ)
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
môn toán 2
( Thời gian 40 phút )
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (4 điểm)
a/ Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là:
	A. 90	B. 96	C. 98	D. 99
b/ Trong các số sau số tròn chục lớn nhất là: 
	A. 70	B. 80	C. 90	D. 100
c/ 1 dm = ? cm
	A. 100 cm	B. 1cm	C. 10 cm	D. 11 cm
d/ Chiếc bút chì có độ dài là :
	A. 16 cm	B. 16 dm	C. 40 cm	D. 40 dm
đ/ Phép tính có kết quả nhỏ nhất là :
	A. 36 + 15	B. 36 + 16	C. 36 + 17	D. 36 + 18
e/ Hình vẽ dưới đây có số đoạn thẳng là :
	A. 3 đoạn	B. 4 đoạn	C. 5 đoạn 	D. 6 đoạn
Câu 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 32 + 35	 96 – 42 56 + 25	 58 – 26
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm X : a, X + 12 = 21	b, 32 + X = 25 + 15	c, 37 < X < 39
Câu 4: (2,5 điểm) a, Hà có 8 con tem, Lan có nhiều hơn Hà 3 con tem. Hỏi Lan có mấy con tem?
 b, Nhà An nuôi được 28 con gà, số con vịt ít hơn số con gà là 9 con. Hỏi nhà An nuôi bao nhiêu con vịt?
Câu 5: (1 điểm) Hình bên có:
Có  tam giác.
Có  tứ giác.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Môn Tiếng việt 2
(Thời gian 40 phút)
1. Chính tả: (5 điểm)	
	- Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 3 “Giờ ra chơimắc lại nữa” của bài Người thầy cũ.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn nói về em và trường em.
Gợi ý: 
1/ Giới thiệu về em:
Em tên là gì? học lớp nào? trường nào?
ở trường em học tập như thế nào?
Bạn bè và thầy cô yêu mến em như thế nào?
2/ Giới thiệu về trường em.
Trường em như thế nào? Các phòng học, cây cối quanh trường như thế nào?
Tình cảm của em đối với trường như thế nào?
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
 Môn Toán 1
(Thời gian 40 phút)
Họ và tên: .. Lớp .
Câu 1: Số ? (1 điểm) 
1
2
5
9
5
10
Câu 2: Tính (2 điểm)
a. 2 + 3 =	4 + 1 + 0 = 5 - 4 =	3 – 2 + 3 =
b. 
 +
1
+
3
-
5
-
5
3
2
3
4
	Câu 3: (,=)? (2 điểm)	
 6 5	 3 + 2 6 	 2 + 3 3 + 2
 8 9	5 3+2	a + 0 a - 0 
Câu 4: Số ? (2 điểm) 	3 + = 4	 5 - = 4
 + 0 = 5	 - 2 = 2 +1 
Câu 5: Viết phép tính thích hợp : (2 điểm) 
a. b.
 Câu 7 : (1 điểm )
Hình vẽ có  tam giác .
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Môn Tiếng việt 1
(Thời gian 40 phút)
I. Chính tả	GV đọc cho học sinh viết :
1. Viết vần (3 điểm): oi, ay, ai, uôi, ươi, ia, ui, ưi, êu , eo.
2. Viết từ (3 điểm).
	Vui chơi, cây bưởi, nải chuối, lá mía, ao bèo.
3. Viết câu (3 điểm): 
	Buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò đố chữ.
II. Bài tập: (1 điểm)
1. Nối: 
Cây bưởi
là thợ xây
Chú Tư
sai trĩu quả
Bầy cá
bơi lội
Điền vào chỗ chấm l hay n :
..á sả
o nê
Dãy úi
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Đề kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học 2012 - 2013
Môn Tiếng việt 1
(Thời gian 40 phút)
Họ và tên : . Lớp ..
II. Bài tập: (1 điểm)
1. Nối: 
Cây bưởi
là thợ xây
Chú Tư
sai trĩu quả
Bầy cá
bơi lội
Điền vào chỗ chấm l hay n :
..á sả
o nê
Dãy úi
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn tiếng việt 1
 1. Viết vần : ( 2 điểm )
- Viết đúng vần, đều nét, đúng độ cao cho 2 điểm.
- Viết đúng vần nhưng không đều nét, không đúng độ cao cho 1.5 điểm.
- Viết sai hoặc không viết được trừ 0.3 điểm/1 lỗi.
 2. Viết từ : ( 2 điểm )
	- Viết đúng, đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các nét cho 2 điểm.
	- Viết đúng nhưng không đều nét, kỹ thuật nối các nét và khoảng cách các tiếng không hợp lý cho 1.5 điểm.
	- Sai mỗi tiếng về vần, âm đầu, thanh trừ 0.2 điểm/ lỗi.
 3. Viết câu : ( 4 điểm )
	- Viết đúng, đều, đúng độ cao, đúng khoảng cách, ghi đúng vị trí dấu thanh cho 4 điểm.
	- Viết đúng nhưng chữ chưa đẹp, còn sai lệch về độ cao, kỹ thuật nối tiếp chưa tốt cho 3 điểm.
	- Sai 1 chữ trừ 0.4 điểm.
 4. Bài tập : ( 2 điểm )
	1. Nối : ( 1 điểm ) Nối đúng cả 3 câu cho 1 điểm.
	- Nối sai 1 câu trừ 0.3 điểm.
Cây bưởi sai trĩu quả.
Chú Tư là thợ xây.
Bầy cá bơi lội.
Điền đúng cả 3 từ cho 1 điểm . Điền sai mỗi từ trừ 0.3 điểm.
- lá sả ; no nê ; dãy núi.
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn toán 1
Câu 1: Số ? (1 điểm) Điền đúng cả 6 số trong 2 ý cho 1 điểm. Điền đúng mỗi ý cho 0.5 điểm. Trong mỗi ý chỉ cần điền sai 1 số không cho điểm ý đó.
Câu 2: Tính (2 điểm) làm đúng mỗi phép tính cho 0.25 điểm.
a. 2 + 3 = 5	4 + 1 + 0 = 5 5 - 4 = 1	3 – 2 + 3 = 4
b. 
 +
1
+
3
-
5
-
5
3
2
3
4
4
5
2
1
	Câu 3: (,=)? (2 điểm)	Đúng cả 6 ý cho 2 điểm, sai mỗi ý trừ 0.3 điểm.
 6 > 5	 3 + 2 < 6 	 2 + 3 = 3 + 2
 8 < 9	 5 = 3 + 2	 a + 0 = a - 0 
Câu 4: Số ? (2 điểm) 	Đúng mỗi số cho 0.5 điểm.
3 + 1 = 4	 5 - 1 = 4
 5 + 0 = 5	 5 - 2 = 2 +1 
Câu 5: Viết phép tính thích hợp : (2 điểm) 
a. b.
 5 - 2 = 3
 	3 + 2 = 5
 Câu 6: (1 điểm )
Hình vẽ có 3 tam giác cho 1 điểm
Điền sai không cho điểm.
Hết
Phòng GD-ĐT hưng hà
Trường tiểu học vũ thị thục
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 
giữa học kỳ I
môn toán 2
I/ câu 1 : ( 3 điểm ) : 
a. C.98
c. C. 10 cm
đ. A. 36 + 15
b. A. 100
d. A. 16 cm
e. D. 6 đoạn
Câu 2 : Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm.
 32
 +
 35
 67
 96
 -
 42
 54
 56
 +
 25
 81
 58
-
 26
 32
Câu 3 : Tìm X : ( 1.5 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm
X + 12 = 21	b. 32 + X = 25 + 15	 c. 37 < X < 39
 X = 21 - 12 (0.25đ)	 32 + X = 40	(0.25đ) Vì 37 < 38 < 39 (0.25đ)
 X = 9	 (0.25đ)	 X = 40 - 32	(0.25đ)	 Nên
	 X = 8	 X = 38 (0.25đ)
Câu 4: (2,5 điểm) 
a,Tóm tắt : Hà : 8 con tem	Bài giải
 Lan nhiều hơn Hà 3 con tem	0.25đ	Lan có số con tem là : (0.5đ)
 Lan :  con tem	?	8 + 3 = 11 ( con tem ) (0.25đ)
	 Đáp số : 11 con tem (0.25đ)
b, Có : 28 con gà	Bài giải
 Vịt ít hơn gà 9 con 0.25đ 	Nhà An nuôi được số con vịt là :(0.5đ)
 Có . con vịt ?	28 - 9 = 19 ( con vịt ) (0.25đ)
	 Đáp số : 19 con vịt (0.25đ)
Câu 5: (1 điểm) Hình bên có:
Có 3 tam giác. ( 0.5đ )
Có 3 tứ giác. ( 0.5 đ )

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT GIUA HOC KY 1 CAC MON VH K1K4.doc