Đề kiểm tra định kỳ lần 1 môn: Tiếng Việt lớp 4

I.Phần kiểm tra đọc: (10 điểm).

 A. Đọc thành tiếng. (4 điểm ). Giáo viên chọn 4 đoạn văn trong SGK TV4 Tập 1,từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi đoạn khoảng 90 - 110 chữ) cho học sinh đọc .

 B. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Chích và Sẻ.

 Chim chích và chim Sẻ là đôi bạn thân thiết từ lâu.

 Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê vàng óng. Sẻ thích thú lắm. Thế là hàng ngày, Sẻ nằm trong tổ nhấm nháp hạt kê một mình. Sẻ nghĩ: “Ngon quá! Có lẽ Chích thích món này lắm đây!”, nhưng rồi Sẻ lại quên ngay. Sau khi ăn hết hạt kê, sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Những hạt kê còn sót lại bay ra khỏi hộp. Gió đưa những hạt kê ấy bay xa.

 Một hôm Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê vàng ngon lành ấy. Chích ăn một vài hạt rồi gói những hạt kê còn lại vào một chiếc lá, đi tìm người bạn thân của mình.

 Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa số hạt kê. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”.

 

doc 15 trang Người đăng phuquy Lượt xem 7034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ lần 1 môn: Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Tiếng việt lớp 4
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................... Lớp: ..........
Điểm số:
........................................................................
I.Phần kiểm tra đọc: (10 điểm).
 A. Đọc thành tiếng. (4 điểm ). Giáo viên chọn 4 đoạn văn trong SGK TV4 Tập 1,từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi đoạn khoảng 90 - 110 chữ) cho học sinh đọc .
 B. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Chích và Sẻ.
 Chim chích và chim Sẻ là đôi bạn thân thiết từ lâu.
 Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê vàng óng. Sẻ thích thú lắm. Thế là hàng ngày, Sẻ nằm trong tổ nhấm nháp hạt kê một mình. Sẻ nghĩ: “Ngon quá! Có lẽ Chích thích món này lắm đây!”, nhưng rồi Sẻ lại quên ngay. Sau khi ăn hết hạt kê, sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Những hạt kê còn sót lại bay ra khỏi hộp. Gió đưa những hạt kê ấy bay xa.
 Một hôm Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê vàng ngon lành ấy. Chích ăn một vài hạt rồi gói những hạt kê còn lại vào một chiếc lá, đi tìm người bạn thân của mình.
 Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa số hạt kê. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”.
 (Mi-khai-in Pla-cốp-xki, Nguyễn Thị Xuyến dịch )
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( các câu 1;2;3;4).
1 Chim chích và chim Sẻ là đôi bạn như thế nào?
 A. Thân thiêt. B. Thân thiết từ lâu nhưng tính nết khác nhau. C. Tính tình khác nhau.
2. Được bà gửi cho một hộp hạt kê Sẻ đã làm gì ?
 A. Chia cho bạn một nửa . B.Khoe với bạn nhưng không cho bạn . 
 C. Ăn xong vứt chiếc hộp đi
3. Tìm được những hạt kê còn sót lại trong hộp văng ra, Chích đã làm gì ? 
 A. Ăn một mình. B. Gói lại đem về cho bạn. 
 C. Ăn một vài hạt rồi gói về, cho bạn một nửa.
4. Chích đã cho Sẻ một bài học như thế nào về tình bạn?
 A. Luôn giữ phần hơn về mình không nên nghĩ đến bạn.
 B. Phải chân thành, luôn nghĩ về nhau trong bất kì hoàn cảnh nào.
5. Tìm trong truyện một từ ghép phân loại, một từ đơn chỉ màu sắc của hạt kê và cho biết tác dụng miêu tả của hai từ đó có gì khác nhau?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ( Trình bày đẹp cho 1 điểm)
II Phần viết: (10 điểm).
A. Chính tả: (4 điểm). Nhớ viết khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
 B.Tập làm văn :Tuổi học trò ai cũng có những ước mơ đẹp. Em hãy kể một ước mơ của em cho mọi người cùng biết.
 Điểm bài kiểm tra: Phần kiểm tra đọc: Câu 1: ........./ 4 điểm 	Câu 2: ........./ 6 điểm
 Phần kiểm tra viết: Câu 1: ........./ 4 điểm 	Câu 2: ........./ 6 điểm
 Tổng điểm: ............/ 10 điểm Người chấm thi 
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Toán lớp 4
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................... Lớp: ..........
Điểm số:
........................................................................
Bài 1 : (2điểm) Viết các số sau : 
Sáu trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười chín :
Chín mươi sáu nghìn bảy trăm :
Bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm : 
Sáu trăm triệu không trăm linh một nghìn :.
Bài 2 : (2điểm) Đặt tính rồi tính :
 46 375+3 212 769 564 + 40 526 63 975 – 21 354 92 714 – 25 09
  ..  .
  ..  .
  .. .... .
  ..  
Bài 3 : (1điểm ) Tính giá trị của biểu thức : 35 + 3 x n với n = 7
Bài 4 : .(2điểm) Trung bình cộng của hai số là 132.Tim hai số đó, biết rằng số lớn hơn số bé 42 đơn vị.
 ..................................
 ..................................
 .................................
 ...........................................................................................
 ............................................................................................
 ...........................................................................................
 ...........................................................................................
Bài5:a.(1điểm) Hình bên có :. góc.nhọn ; . góc vuông A B
 . 
 b. (1điểm) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là :
 ...
 c(1điểm). Nêu “quy luật” rồi viết tiếp 3 số trong dãy số sau : 
 1; 2; 4; 8; 16; .; .; .. D C 
..
 Bài6 (1điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 a. 5tấn 2kg =..kg b. 2phút 10 giây =..giây 
 A. 52 B. 502 C. 5002 A. 200 B. 103 C . 130 
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Tiếng việt lớp 5
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................... Lớp: ..........
Điểm số:
........................................................................
 Phần kiểm tra đọc: A. Đọc thành tiếng. (4 điểm ).
 Giáo viên chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa T V 5 - Tập 1 đã học,từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi đoạn khoảng 100 - 120 chữ) cho học sinh đọc 
 B. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc bài văn sau: Vầng trăng quê em
 Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm .
 Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. ánh vàng đi đến đâu, nơi áy bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.Trăng chìm vào đáy nước.Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt.Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai trong nhà...
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. 
 Phan Sĩ Châu
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
1- Bài văn miêu tả cành gì ?
a- Cảnh trăng lên ở làng quê. b- Cảnh sinh hoạt của làng quê. c- Cảnh núi rừng dưới ánh trăng.
2- Cách nhân hoá trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.” Cho thấy điều gì hay ?
 a- Anh trăng che chở cho mái tóc của các cụ già ở làng quê.
 b- Anh trăng cũng có thái độ gần gũi và quí trọng đối với các cụ già.
 c- Anh trăng gần gũi thấm đượm tình cảm yêu thương con người.
3- Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô ( trong câu “ Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm.” )
 a- mọc, ngoi, dựng. b- mọc, ngoi, nhú . c- mọc nhú ,đội 
4- Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa ?
a- Trăng đã lên cao. /Kết quả học tập cao hơn trước
b- Trăng đậu vào ánh mắt. /Hạt đậu đã nảy mầm.
c- Anh trăng vàng trải khắp nơi. /Thì giờ quí hơn vàng.
II Phần viết: (10 điểm). Bài 1. Chính tả Nghe – Viết (4đ)
GV đọc cho học sinh viết bài Kì diệu rừng xanh (Viết từ: Sau một hồi len.... thần bí.)
 Bài 3. Trường Tiểu học nơi đã từng gắn bó với em bao nhiêu kỷ niệm của tuổi học trò. Em hãy viết bài văn tả lại quang cảnh truờng em trước một buổi học.
 Điểm bài kiểm tra:Phần kiểm tra đọc: Câu 1: ........./ 4 điểm Câu 2: ........./ 6 điểm
 Phần kiểm tra viết: Câu 1: ........./ 4 điểm Câu 2: ........./ 6 điểm
 Tổng điểm: ............/ 10 điểm Người chấm thi 
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Toán lớp 5
Ngày 18tháng 3 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. Lớp: ..........
 Điểm số:
........................................................................
Bài 1: ( 2 điểm )Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 - = ............................................................................................................................................
 = ............................................................................................................................................
Bài 2( 2 điểm )a- Viết các số thập phân sau : 
 * Năm mươi bảy phần mười: .
 * Bốn và năm phần tám: ..
 * Một trăm mười tám phẩy bảy trăm hai tư
 b- Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
 86,97 ; 78,99 ; 67,79; 98,89 ; 89,98
Bài 3 ( 2 điểm ):
 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống
 a, 3 km 4m = km b, 2 tấn 4kg =. tấn 
 6 m 4cm = .m 5 kg 6g =..kg 
Bài 4( 2 điểm ): 
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi : 
Diện tích của thửa ruộng bằng bao nhiêu mét vuông ?
b - Thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Biết rằng cứ trung bình 100 m2 thì thu hoạch được 62kg thóc. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 5( 1 điểm ):
 a- Chũ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá tri là : b- Tìm số thập phân x sao cho :
 A 8 B. 8 C. 8 D. 8 3,4 < x < 3,5
 1000 100 10 .
 (Khoanh tròn vào kết quả em chọn) . . .
 .
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Toán lớp 1
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
 Lớp:..........
Điểm số: gv chấm thi
......................... ......................................
Bài 1: Viết số: (2 điểm).
 0 9
(1 điểm) | | | | | | | | | |	
 b. ( 1 điểm) ba .......................... năm........................
 bảy ................ .. chín ................................
Bài 2: (2 điểm) Cho các số: 4; 1; 6; 5; 7; 9; 3; 8
 a. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
 b. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: (3 điểm) a. Đặt tính rồi tính:
 1 + 1 3 + 0 2 + 3 0 + 5
 ......... ........... ............ .............. 
 ......... ........... ........... .............. 
 ......... .......... ............ .............
b. Tính 
 1 + 1 + 2 = ............ 3 + 0 + 2 = ........... 
Bài 4: (2 điểm) Viết phép tính thích hợp vào dãy ô trống
 $ $ $ / $ $ 
15
Bài 5: (1 điểm) 18 - 5
 Hình vẽ dưới có
17 - 1
14
16
 ..hình tam giác hình vuông
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Tiếng việt lớp 1
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
Lớp: ..........
Điểm số
.................................................................
Phần I: Kiểm tra đọc(10 điểm)
 Câu 1: Đọc thành tiếng (6 điểm). a) 4 Vần trong 2 bài học liên tục.
 b) 4 từ trong một bài học vần ( phần đọc ứng dụng).
	 c) Một câu khóa trong bài học vần đã học .
Câu 2: Đọc hiểu (4 điểm) . Nối cột A với cột B sao cho hợp nghĩa:
 A B
 Bố dưa
 Mẹ mua tỉa lá
 Ngựa tía của qua khe đá
 Suối chảy nhà vua
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm)
	1. Hãy chép vào tờ giấy này: ( 6 điểm )
 a) 4 Vần : au, em, iêu, uông ( mỗi vần chỉ viết một lần)
 b) 4 từ ngữ: ngà voi, cái chổi, cái cầu, nhảy dây( mỗi từ ngữ chỉ viết một lần)
	 c) Câu : Mẹ đưa bé về nhà bà.
	2. Điền(3 điểm ) 
 a. Điền g hay gh? b.Điền ôi hay ơi ?
nhà.a,..i nhớ, ..ế gỗ,...à giò	 tr. đi , b. sải., ch.. bi, chú bộ đ. 	
( Trình bày sạch sẽ , viết chữ đẹp cho 1điểm )
 Điểm bài kiểm tra: Phần kiểm tra đọc: Câu 1: ........./ 6 điểm Câu 2: ........./ 4 điểm
 Phần kiểm tra viết: Câu 1: ........./ 6 điểm Câu 2: ........./ 3 điểm
 Trình bày: ........ / 1 điểm
 Tổng điểm: ............/ 10 điểm Người chấm thi
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Tiếng việt lớp 2
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
Lớp: ..........
Điểm số
.................................................................
 I. Phần kiểm tra đọc: A. Đọc thành tiếng. (6 điểm)
 Giáo viên chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa T V 2 - Tập 1 đã học,từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi đoạn khoảng 60 - 80 chữ) cho học sinh đọc 
 B. Đọc hiểu: (4 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập 
 Em hãy đọc thầm mẩu chuyện sau:
 Đôi bạn
 Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ sợ quá. Tít bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả vờ chết.
 Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
 Tít ở trên cây tụt xuống hỏi:
- Gấu nói gì vào tai cậu thế? 
 tèo mỉm cười trả lời:
- Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt. 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Tít và Tèo Bờt ngờ gặp gì khi vào rừng chơi?
 A. Gặp một con hổ hung dữ. B. Gặp một con gấu. C. Gặp một con cáo già.
2. Khi đó Tít làm gì ?
 A. Tít bảo Tèo trèo tót lên cây cao ở gần đấy. 
 B. Tít bảo Tèo mỗi người chạy về một hướng để gấu không biết phải đuổi theo ai?
 C. Tít nhanh chân trèo tót lên cây cao, bỏ mặc bạn.
3. Khi còn lại một mình, Tèo đã làm gì để thoát nạn ?
 A. Tèo cũng nhanh chân trèo tót lên cây cao ở gần đấy. 
 B. Tèo giả vờ chết để đánh lừa gấu.
 C. Tèo chạy về một hướng để gấu không biết phải đuổi theo .
4. Theo em, câu “Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.” là của ai? 
 A . Là của gấu . B. Là của gấu và Tèo C. Là của Tèo 
II.Phần kiểm tra viết
 Bài 1 (5 điểm)
1. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Mua kính ( Viết từ đầu  không đọc được ”( SGK TV 2 tập 1,trang 53)
2. Em hãy tìm : 
5 từ chỉ sự vật:
Bài 2: Tập làm văn (5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu nói về cô giáo lớp 1 của em.
Điểm bài kiểm tra:
 Phần kiểm tra đọc: Đọc thầm và làm bài tập: ........./ 6 điểm Đọc thành tiếng: ........./ 6 điểm
 Phần kiểm tra viết: Câu 1: ........./ 4 điểm 	Câu 2: ........./ 6 điểm
 Tổng điểm: ............/ 10 điểm Người chấm thi
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Tiếng việt lớp 3
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
Lớp: ..........
Điểm số
.................................................................
 I. Phần kiểm tra đọc: A. Đọc thành tiếng. (6 điểm)
 Giáo viên chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa T V 3 - Tập 1 đã học,từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi đoạn khoảng 70 - 90 chữ) cho học sinh đọc 
 B. Đọc hiểu: (4 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập 
 Em hãy đọc thầm mẩu chuyện sau:
 Mùa hoa sấu 
 Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy.
 Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chuachua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
 Tác giả: Băng Sơn 
 Dựa vào nội dung bài đọc, thực hiện các bài tập sau:
 1. Nối câu trả lời phù hợp với câu hỏi
 a. Cuối xuân đầu hạ, cây sấu như thế nào? 1. Hoa sấu trông như chiếc chuông nhỏ xíu 
 b. Mùi vị hoa sấu như thế nào? 2.Cây sấu thay lá và ra hoa.
 c. Hình dạng hoa sấu ra sao? 3.Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
2.Tìm và ghi một cặp hình ảnh so sánh có trong bài: 
- cặp hình ảnh so sánh có trong bài: ............................................................
3.Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh trong câu(như bông, như chong chóng) :
 a, Nó quay tròn.trước mặt.
 b. Chùm hoa sấu trăng.e ấp dưới nắng xuân
 4.Tìm cặp từ trái nghĩa có trong câu đầu của bài văn:
-cặp từ trái nghĩa
II.Phần kiểm tra viết
 Bài 1 (5 điểm)
1. GV đọc cho học sinh viết bài: Nhớ lại buổi đầu đi học ( Viết từ đầu ..quang đãng”( SGKTV3 tập 1,trang 53)
Bài 2: Tập làm văn (5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố ( mẹ) em đối với em. 
 Điểm bài kiểm tra:
 Phần kiểm tra đọc: Đọc thầm và làm bài tập: ........./ 6 điểm Đọc thành tiếng: ........./ 6 điểm
 Phần kiểm tra viết: Câu 1: ........./ 4 điểm 	Câu 2: ........./ 6 điểm
 Tổng điểm: ............/ 10 điểm Người chấm thi
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Toán lớp 2
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
Lớp: ..........
Điểm số
.................................................................
Bài 1: (3 đ) aĐặt tính rồi tính:
 a) 26 + 32 b) 84 – 34 c) 56 + 17 d) 38 + 53
................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ............................. ................................ ................................ ................................ ............................. 
 ................................ ................................ ............................. 
Bài 2:( 2 đ) Nối theo mẫu:
8 + 5
18 + 4
54 - 14
29 -5
18 + 8
19 + 5
 16 < < 26
 Bài 3:( 2đ) Điền dấu: 8dm 80 cm 9 dm – 4dm  40 cm
; =
? 3 dm ...20 cm 2dm +3dm ..50cm
 4dm 60cm 1dm + 4dm ..60cm
 Bài 4:( 2 đ) Mẹ hái được 56 quả cam, chị hái được nhiều hơn mẹ 18 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? 
Giải
...........................................................
............................................................
............................................................
Bài 5:( 1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
 a, Số lớn nhất có 2chữ số là: b, Số bé nhất có 2chữ số là:
 A. 90 B. 98 C. 99 A. 10 B. 11 C. 12
Bài 6:( 1 đ) Trong hình bên:
 A, Có ..hình tam giác 
 B, Có ..hình tứ giác 
Đề kiểm tra định kỳ lần 1
Môn: Toán lớp 3
Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên: .................................................. 
Lớp: ..........
Điểm số
.................................................................
Bài 1: (2 đ) a Đặt tính rồi tính: b. Tính :
 65 x 7 84 : 3 6 x 7 + 47 7 x 9 +136 
................................ ................................ ................................ ......................... 
................................ ................................ ................................ ....................... 
................................ ................................ ............................... .......................... 
 ................................ ................................ .......................... 
Bài 2:( 1 đ) Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 12; 18; 24; .; .; .; b, 18; 21; 24;.; .; . ;
Bài 3:( 3đ)Tìm X:
a) X + 250 = 462 b ) X – 171 = 253 c) X x 7 = 77 d) X : 5 = 31
................................ ................................ ........................... ......................... 
................................ ............................... ................................ .......................... 
Bài 4:( 2 đ) Mẹ hái được 48 quả cam, mẹ biếu bà 1/4 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? 
Giải:
.........................................................
...........................................................
...........................................................
Bài 5:( 1 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
 a, Số bé là 8, số lớn là 32. Số lớn gấp số bé số lần là: 
 A. 24 B. 4 C. 8 
 b, Cho 1/3 giờ = phút. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 20 B. 25 C. 30
Bài 6:(1đ) Trong hình vẽ dưới đây: A M B
 D N C
 a) Nêu tên góc, đỉnh và các cạnh.: .........................,...................,.....................................................................................................................................................................
Góc DAM là góc gì? (góc vuông hay là góc không vuông) ..............................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI(3).doc