Đề kiểm tra định kì Học kì I Lớp 2 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền

I.PHẦN ĐỌC: (10 điểm)

 A.Đọc thành tiếng: (4 điểm)

 + Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài và trả lời câu hỏi qua bài đọc .

1. Chuyện bốn mùa SGK TV2/T2 Trang 4 .

2. Bác sĩ sói SGK TV2/T2 Trang 41.

3. Những quả đào SGK TV2/T2 Trang 91.

4. Chiếc rể đa tròn SGK TV2/T2 Trang 107.

5. Bóp nát quả cam SGK TV2/T2 Trang 124.

 

docx 9 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Học kì I Lớp 2 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học : Ngô Quyền
Họ và tên:
Lớp:
Điểm trường: 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I
LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 
Ngày kiểm tra: .//201..
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ SỐ PHÁCH
Môn: Toán 
Số ký danh
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
..................................................................................................................................
Lời phê của giám khảo
Điểm
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
MÃ SỐ PHÁCH
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	Số lớn nhất trong các số sau : 109; 206; 308; 401 là số:?
401	B. 308	C. 206	D. 109
Câu 2: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 5 x 8 =.....
A: 30	B: 40	C: 42	D.41
Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 1km =.........m
A: 10	B: 100 	C: 1000 D. 999 Câu 4: Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
Ở hình bên có mấy hình tứ giác ? (1 điểm). 
3 ; B. 4 ; C. 5 ; D. 6 . 
Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 
40 + 60 - 17 = ........?
A: 82 =	 B: = 83	C: 84	D.85
Câu 6:. (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
30 : 3 x 5 = ?
A: 49 	B: 51 	C: 50	D.52
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.(1điểm) 
	Bài giải
Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này
Câu 2: Bài toán. (1 điểm). 
 Một cửa hàng buổi sáng bán được 433 kg đường. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 35Kg đường . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kí – lô –gam đường ? 
Bài giải
Câu 3: Tính rồi điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm: 
 15 . 25 = 90 ..... 50
HƯỚNG DẩN CHẤM TOÁN
I . Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm).: A 
Câu 2 (1 điểm).: B
Câu 3 (1 điểm).: C
Câu 4 (1 điểm).: A 
Câu 5 (1 điểm).: B
Câu 6 (1 điểm).: C
II. Phần tự luận: (4 điểm)
 Câu 1 : (1 điểm).
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là: (0,25 điểm)
 2 + 3 + 4+ 5 = (14 cm) (0,5 điểm)
Đáp số: 14 cm. (0,25 điểm)
 Câu 2 (2 điểm).: 
 Bài giải :
 Số kg đường buổi chiều cửa hàng bán được là: (0,5 điểm) 
 433 + 35 = 468( kg đường ) ( 1điểm)
 Đáp số : 468 kg đường(0,5 điểm) 
 Câu 3: dấu + ; - (1 điểm).
 15 + 25 = 90 - 50
 ĐỀ KIỂM TRA CHKII
 LỚP 2: NĂM HỌC:2016-2017
 MÔN :TIÊNG VIỆT
I.PHẦN ĐỌC: (10 điểm) 	
 A.Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
 + Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài và trả lời câu hỏi qua bài đọc . 
Chuyện bốn mùa SGK TV2/T2 Trang 4 .
Bác sĩ sói SGK TV2/T2 Trang 41.
Những quả đào SGK TV2/T2 Trang 91.
Chiếc rể đa tròn SGK TV2/T2 Trang 107.
Bóp nát quả cam SGK TV2/T2 Trang 124.
Trường Tiểu Học : Ngô Quyền
Họ và tên:
Lớp:
Điểm trường: 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I
LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 
Ngày kiểm tra: .//201..
Thời gian: 80 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ SỐ PHÁCH
Môn: Tiếng Việt 
Số ký danh
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
....................................................................................................................................
Lời phê của giám khảo
Điểm
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
MÃ SỐ PHÁCH
 2. Đọc hiểu (6 điểm) 35 phút
 Học sinh đọc thầm bài: Bóp nát quả cam SGK TV2T2 Trang 124 
 Trả lời nội dung câu hỏi qua bài đọc . 
BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM
Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Sáng nay, biết vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “ xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẩn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
Ta Xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giử ta lại.
Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, vua cùng vương hầu ra ngoài mui thuyền.
Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh ! 
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo cho việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
Quốc Toản tạ ơn vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “ Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẩn không cho dự bàn việc nước” nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cởi cổ dân mình cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.
 Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
	Theo Nguyễn Huy Tưởng
B. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (35 phút )
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? (0,5 điểm)
Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này
Mượn đường để qua mua bán.
Hợp tác bắt tay nhau để làm ăn.
Mượn đường để làm lộ lưu thông.
Câu 2: Thái độ Trần Quốc Toản như thế nào, khi thấy sứ giặc ngang ngược ? (0,5 điểm) 
Không nóng lòng.
Vô cùng tức giận.
Đuổi sứ giặc về nước.
Bắt tay xin lỗi. 
 Câu 3: Vì sao Trần Quốc Toản xô lính gác ngã chúi ? (0,5 điểm)
 A. Để xin đi theo đánh giặc.
Để xin đi theo phò vua.
C . Vì muốn gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Câu 4: Vì sao Quốc Toản xô lính gác ngã chúi mà vua không trị tội ? (0,5 điểm) 
Vì thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
Vì vua thấy Quốc Toản chưa biết lo việc nước.
Vì Quốc Toản tính tình quá nóng nảy.
Vì Quốc Toản còn nhỏ quá. 
 Câu 5: Em viết một câu em hiểu vì sao vua khen Quốc Toản. ( 1điểm) 
.
Câu 6 : Qua bài học em hãy viết một câu ca ngợi Trần Quốc Toản. (1 điểm)
.
Câu 7: Từ trái nghĩa với từ: chịu tội ? (0,5 điểm) 
 A.Chịu chết.
 B. Không chịu tội.
 C. Chịu thua.
 D.Chịu phạt.
 Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: 
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh. 
 Trả lời cho câu hỏi nào ? (0,5 điểm) 
Như thế nào ?
Là gì ?
Làm gì ?
Cái gì ?
 Câu 9: Em đặt một câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau:
Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng.
 ...........................................................................................................................
II. PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (4 điểm) ( 15 phút)
 Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng 
Viết đoạn từ (Một buổi sáng, da Bác hồng hào).
..	 
2. Tập làm văn( 6 điểm ) (25 phút)
 Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về người thân của em ( bố, mẹ,chú hoặc dì...), theo các câu hỏi gợi ý sau:
Bố ( mẹ, chú, dì ) của em làm nghề gì ?
Hằng ngày, Bố ( mẹ, chú, dì ) làm những việc gì ?
Những việc ấy có ích như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Phần đọc thành tiếng:
- Đọc vừa đủ nghe ,rõ rang; tốc độ đọc đạt yêu cầu: ( 1điểm)
 - Đọc đúng tiếng từ,(không đọc sai quá 5 tiếng). ( 1điểm)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: ( 1điểm)
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc . ( 1điểm)
2. Đọc thành tiếng:
Câu 1: A ( 0,5điểm)
Câu 2: B ( 0,5điểm)
Câu 3: C ( 0,5điểm)
Câu 4: A ( 0,5điểm)
Câu 5: Quốc Toản biết lo cho nước. ,. (có thể viết câu khác.) ( 1điểm)
Câu 6: Quốc Toản là môt thiếu niên anh hùng. ,(có thể viết câu khác.) ( 1điểm)
Câu 7: B ( 0,5điểm)
Câu 8: C ( 0,5điểm)
Câu 9: Quốc Toản mặt như thế nào?..., (có thể viết câu khác.) ( 1điểm)
HƯỚNG DẨN CHẤM
II. PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (4 điểm) ( 15 phút)
 Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.Vừa thấy Bác,các em nhỏ đã chạy ùa tới, quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.	Bác đi giữa đoàn học sinh,tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào.	 
 Học sinh viết sai lỗi chính tả như: viết sai vần, phụ âm đầu, Dấu thanh, trừ 0,25 điểm.
HƯỚNG DẨN CHẤM
2. Tập làm văn( 6 điểm ) (25 phút)
- HS viết đúng 3 câu hoặc 5 câu thì cho 6 điểm.
- HS viết đúng 1 câu thì cho 1 điểm 
- Trình bày sạch đẹp cho 1 điểm
- Viết sai chính tả tùy theo GV trừ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxCHKII 2016 - 2017 TOAN GV TT22.docx