MÔN TIẾNG VIỆT 2016 - 2017
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.
01. Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2
02. Cây đa quê hương – Trang 93, TV2 Tập 2
03. Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2
04. Cháu nhớ Bác Hồ – Trang 105, TV2 Tập 2
05. Chiếc rễ đa tròn – Trang 107, TV2 Tập 2
.
HƯỚNG DẪN CHẤM :
Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn của văn bản.
Cách đánh giá cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
Lưu ý: Nếu học sinh đọc sai tùy theo mức đọ học sinh đọc so với yêu cầu đã nêu trên mà giáo viên cho điểm hoạc trừ điểm.
Trường Tiểu Học : Ngô Quyền Họ và tên: Lớp: Điểm trường: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: .//201.. Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ SỐ PHÁCH Môn: Toán Số ký danh Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 .................................................................................................................................................. Lời phê của giám khảo Điểm Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 MÃ SỐ PHÁCH PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất trong các số sau : 897; 798; 789; 879. là số:? A: 897 ; B: 798 ; C: 789 ; D:879 Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 50 : 10 = .? A: 4; B: 5; C: 6; D: 7 Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1giờ = . phút ? A: 4m; B: 50m ; C: 60m; D:70m Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Hình bên có mấy hình tam giác ? A: 2 tam giác; B: 3 tam giác; C: 4 tam giác; D: 5 tam giác Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 20 : 5 + 6 =.? A: 5; B: 10; C: 15; D: 20 Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 7 x 7 – 7 =.? A: 40; B: 41; C: 42; D: 43 PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 12cm, 12cm, 12cm, 12cm. Bài giải Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau: Một lớp học có 25 học sinh, chia đều thành 5 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? Bài giải Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 78 – ... = 10 x 0 .................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN MÔN TOÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1 ý : A (1 điểm). Câu 2 ý : B (1 điểm). Câu 3 ý : C (1 điểm). Câu 4 ý : A (1 điểm). Câu 5 ý : B (1 điểm). Câu 6 ý : C (1 điểm). PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm). Câu 1 : (1 điểm). Bài giải Chu vi hình tứ giác là: (0,25 điểm) 12 + 12 + 12 + 12 = (48 cm) (0,5 điểm) Đáp số: 48 cm. (0,25 điểm) Câu 2: (2 điểm). Giải Mỗi tổ có số học sinh là: (0,5 điểm) 25 : 5 = 5 (học sinh) ( 1 điểm) Đáp số: 5 học sinh (0,5 điểm) Câu 3 : 78 – 78 = 10 x 0 (1 điểm). MÔN TIẾNG VIỆT 2016 - 2017 Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm) Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn. Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2 Cây đa quê hương – Trang 93, TV2 Tập 2 Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2 Cháu nhớ Bác Hồ – Trang 105, TV2 Tập 2 Chiếc rễ đa tròn – Trang 107, TV2 Tập 2 .. HƯỚNG DẪN CHẤM : Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn của văn bản. Cách đánh giá cho điểm: Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Lưu ý: Nếu học sinh đọc sai tùy theo mức đọ học sinh đọc so với yêu cầu đã nêu trên mà giáo viên cho điểm hoạc trừ điểm. Trường Tiểu Học : Ngô Quyền Họ và tên: Lớp: Điểm trường: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: .//201.. Thời gian: 80 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ SỐ PHÁCH Môn: Tiếng Việt Số ký danh Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 .................................................................................................................................................. Lời phê của giám khảo Điểm Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 MÃ SỐ PHÁCH Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) (Thời gian 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bài : Chuyện quả bầu Ngày xửa, ngày xưa có hai vợ chồng người đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lại van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lục khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạng bảy ngày hãy chui ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, Gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tay nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người E-đê, người Ba-na, người Kinh,lần lược ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Hai vợ chồng bắt được con gì? Hai vợ chồng bắt được một con dúi. Hai vợ chồng bắt được một con lợn. Hai vợ chồng bắt được một con chó. Hai vợ chồng bắt được một con nhiếm. Câu 2: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Con Dúi xin hai vợ chồng đều gì? Con Dúi xin tiền. Con Dúi lại van xin tha. Con Dúi xin gạo. Con Dúi xin lỗi. Câu 3: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Dúi hứa với hai vợ chồng điều gì. ? hứa sẽ nói một chuyện vui. hứa sẽ nói một chuyện buồn. hứa sẽ nói một điều bí mật. Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này hứa sẽ nói một điều ai cũng biết. Câu 4:(0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Vì sau hai vợ chồng thoát nạn? Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Nhờ sống trong nhà, hai vợ chồng thoát nạn. Nhờ sống trong rừng, hai vợ chồng thoát nạn. Nhờ nhà giàu có, hai vợ chồng thoát nạn. Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết thêm môt vài tên các dân tộc khác trên đất nước ta mà em biết. .. Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của các dân tộc anh em trên đất nước ta. .. KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm) Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ trái nghĩa với từ to là từ: mập nhỏ lớn nhanh Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào tả màu sắc của cỏ cây trong bài : đỏ xanh vàng úa trắng Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài : Chuyện quả bầu Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này Viết đoạn từ (Thấy chồng buồn, ..Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,.) .. .. .. .. 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5 câu ) tả ngắn về ảnh Bác Hồ. Gôïi yù: a/ AÛnh Baùc ñöôïc treo ôû ñaâu? b/ Troâng Baùc nhö theá naøo ( raâu toùc, vaàng traùn, ñoâi maét,) ? c/ Em muoán höùa vôùi Baùc ñieàu gì ? .. .. .. HƯỚNG DẪN CHẤM Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) Đọc hiểu: Câu 1: (0,5điểm). Ý A Câu 2: (0,5 điểm). Ý B Câu 3: (0,5 điểm). Ý C Câu 4: (0,5 điểm). Ý A Câu 5: (1 điểm). Đáp án : Tày, cơ ho, xơ đăng ,..( HS có thể viết tên khác) Câu 6: (1 điểm). Đáp án : Các dân tộc anh em trên đất nước ta rất yêu thương nhau., ..( HS có thể viết câu khác) Kiến thức Tiếng Việt: Câu 7: (0,5 điểm). Ý B Câu 8: (0,5 điểm). Ý C Câu 9: (1 điểm). Đáp án: Mặt đất như thế nào? .. HƯỚNG DẪN CHẤM B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài: Chuyện quả bầu Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tay nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi); 1 điểm. Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. *Chú ý: Học sinh viết sai lỗi chính tả như: Phụ âm, vần, trừ, dấu thanh, viết hoa tùy tiện trừ 0,25 điểm. (4 lỗi trừ 1,0 điểm) 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: (Xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể) + Nội dung ý: 3 điểm. HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: