Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thanh Mai

II/ Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm). (35 phút )

VỜI VỢI BA VÌ

Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng, những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.

Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua .nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu .xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca - nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc - ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.

 Theo Võ Văn Trực

 

doc 10 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD - ĐT Thanh Oai ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
Trường Tiểu học Thanh Mai Môn :Toán - Lớp 4
 Năm học 2016 - 2017
 (Thời gian : 60 phút)
Họ và tên:............................................................................. Lớp ........................
Điểm
Giám thị 1:...............................
Giám thị 2:..............................
Giám khảo 1:...............................
Giám khảo 2:..............................
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 1 điểm)
a) 8dm2 7 cm2 = 87 cm2 b) 6 phút 25 giây = 385 giây 
c) d) 3kg 15g = 315 g 
Bài 2. (1 điểm) 
<
>
=
 a) b) 
 c) d) 1 .........
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1,5 điểm)
a) Số thích hợp viết vào ô trống để : = 
 A. 20 B. 5 C. 4 D. 12
b) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 4 dm, chiều cao 23cm là:
A. 920 cm B. 920 cm2 C. 92 cm2 D. 92dm2
c) Phân số bằng phân số nào dưới đây?
 A. B. C. D. 
 Bài 4. (0,5 điểm) Viết tất cả các giá trị của x biết 33< x < 51 và x chia hết cho 3:
......................................................................................................................................................
Bài 5 . Tính: (2 điểm)
Bài 6. ( 2 điểm)
	Hai cửa hàng bán được 735 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3cm
Bài 7. ( 1 điểm) Cho hình tho ABCD (như hình bên). B 
4cm
4cm
a) Cạnh AB song song với cạnh:.................
O
b) Cạnh AD song song với cạnh:................ A C 
3cm
3cm
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: 
 ........................................................................................... 
 D
Bài 8. (1 điểm)
 Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi con , biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ.
 Bài giải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PGD - ĐT Thanh Oai
Trường Tiểu học Thanh Mai
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Toán lớp 4
Năm học: 2016 - 2017
Bài 1. ( 1 điểm) Ghi đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a) S b) Đ c) Đ d) S
Bài 2 (1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
 a) > b) 
Bài 3. ( 1,5 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 a) C b) B c) C 
Bài 4. (0,5 điểm) Viết đúng mỗi số được 0,1 điểm
 Kết quả : 36 ; 39 ; 42 ; 45 ; 48.
Bài 5. (2 điểm). Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) b) 
c) d) 
Bài 6 (2 điểm)
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? tấn
 Cửa hàng thứ nhất : 735 tấn (0,25đ )
 Cửa hàng thứ hai : 
 ? tấn
Tổng số phần bằng nhau là: (0,25đ)
3 + 4 = 7 (phần)
Số gạo cửa hàng thứ nhất bán được là: 
 735 : 7 3 = 315 (tấn) ( 1đ )
Số gạo cửa hàng thứ hai bán được là:
 735 - 315 = 420 (tấn) ( 0,25đ)
 Đáp số: 315 tấn; 420 tấn (0,25đ)
Bài 7 (1 điểm) Làm đúng mỗi câu:
a) ) Cạnh AB song song với cạnh CD (0,25 đ)
b) Cạnh AD song song với cạnh BC ( 0,25 đ) 
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: ( cm2 ) ( 0,5 đ)
Bài 8 . (1 điểm)
Bài giải
Ta có sơ đồ : 
 ? tuổi
 Tuổi con: 30 tuổi (0,25 đ)
 Tuổi mẹ: 
 Hiệu số phần bằng nhau là: ( 0,25đ )
 5 - 2 = 3 ( phần) 
 Tuổi con là:
 30 : 3 2 = 20 ( tuổi) ( 0,25 đ)
 Đáp sô : 20 tuổi ( 0,25đ) 
PGD - ĐT Thanh Oai ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
Trường Tiểu học Thanh Mai Môn Tiếng Việt - Lớp 4
 Năm học 2016 - 2017
 (Thời gian : 90 phút)
Họ và tên:............................................................................. Lớp ........................
Điểm đọc: ..............
Điển viết: ...............
Điểm chung.............
Giám thị 1:...............................
Giám thị 2:..............................
Giám khảo 1:...............................
Giám khảo 2:..............................
Phần A: Đọc thành tiếng và đọc hiểu (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
 GV tự kiểm tra và cho điểm qua các tiết ôn tập, tập đọc như thường ngày ở trên lớp.
II/ Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm). (35 phút )	
VỜI VỢI BA VÌ 
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng, những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua.nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu.xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca - nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc - ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 Theo Võ Văn Trực
Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1.Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào ?
a. Mùa xuân
b. Mùa hè
c. Mùa thu
2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì ?
a. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung .
b. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
c. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo” ?
a. Trong sáng
b. Trong vắt
c. Trong sạch
4. Bài văn có mấy danh từ riêng? 
 a) Chín danh từ riêng .
 b) Mười danh từ riêng.
 c) Mười một danh từ riêng.
5. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài”. là những từ ngữ nào ?
a. Khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b. Mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
c. Như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là những từ ngữ nào ?
a.Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
b.Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
c.Vẻ đẹp Ba Vì
7. Trong đoạn văn thứ nhất (Từ Tam Đảo.đến chân trời rực rỡ) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì ? Em hãyviết lại các hình ảnh so sánh đó: 
 8. Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học ? Đó là kiểu câu nào?
........................................................................................................................................................
9. Trong câu " Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Có trạng ngữ là:........................................, trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa chỉ ............. 
............................... cho câu. Em hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm (.......)
10. Theo em, lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là gì ?
 Viết câu trả lời của em:
Phần B: Viết chính tả và tập làm văn (10 điểm)
I/ Chính tả ( 2 điểm) ( 20 phút)
 Nghe - viết bài: Con chuồn chuồn nước (viết từ Ôi chao! ........như đang còn phân vân). SGK Tiếng Việt lớp 4 – tập 2, trang 127) 
II/ Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
Bài làm 
PGD - ĐT Thanh Oai
Trường Tiểu học Thanh Mai
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Tiếng Việt lớp 4
Năm học: 2016 - 2017
Phần A: Đọc thành tiếng và đọc hiểu (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
GV tự kiểm tra và cho điểm qua các tiết ôn tập, tập đọc như thường ngày ở trên lớp.
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu và làm bài tập ( 7 điểm)
Đáp án 
 Câu 1: c ( 0,5 điểm) 
 Câu 2 : b ( 0,5 điểm) 
 Câu 3 : b ( 0,5 điểm) 
 Câu 4 : b ( 0,5 điểm) 
 Câu 5 : c ( 0,5 điểm) 
 Câu 6 : c ( 0,5 điểm) 
 Câu 7 Trong đoạn văn thứ nhất (Từ Tam Đảo.đến chân trời rực rỡ) tác giả sử dụng ba hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì là:
- Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích.
- Ba vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng.
- Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 * Nếu học sinh chỉ ghi đúng 3 hình ảnh chỉ cho 1 điểm
 * Nếu học sinh chỉ ghi đúng 2 hình ảnh chỉ cho 0,5 điểm)
Câu 8. Bài văn trên có một kiểu câu em đã học. ( 0,5 điểm) 
 Đó là kiểu câu kể. ( 0,5 điểm)
Câu 9 Đáp án trạng ngữ là : về chiều ( 0,5 điểm)
 Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian (0,5 điểm)
Câu 10: Theo em, lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca - nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. ( 1 điểm)
Phần B Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả Nghe - viết ( 2 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; cỡ chữ; trình bày đúng quy định. viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
2. Tập làm văn : 8 điểm
 * Mở bài: 1 điểm
 - Nội dung : 1,5 điểm
 * Thân bài: 4 điểm - Kĩ năng : 1,5 điểm
 - Cảm xúc : 1 điểm
 * Kết bài 1 điểm
 * Chữ viết, chính tả : 0,5 điểm
 * Dùng từ đặt câu : 0,5 điểm
 * sáng tạo : 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_cuoi_nam_Toan_TV_2017.doc