Đề kiểm tra cuối Học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Chum A

Caâu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3- 1)

Lớp 2 C có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2 C có bao nhiêu học sinh nam ?

Trả lời: Lớp 2C có số học sinh nam là: .

Caâu 8: Hình bên có . hình tứ giác ( M1- 0.5)

 Hình bên có . hình tam giác

Câu 9: Bài toán : ( M3- 2)

 Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải ?

 Baøi giaûi

Câu 10: Viết số lớn nhất có ba chữ số và sô bé nhất có ba chữ số(.M4 -1)

 

doc 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối Học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Chum A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ma trận đề kiểm tra cuối năm- Môn: Toán lớp 2
Năm học 2016- 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số học và phép tính: Cộng, trừ không nhớ ( có nhớ ) trong phạm vi 1000; nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học
Số câu
2
1
1
1
1
6
1
Câu số
2
6
5
7
10
Số điểm
0,5
1
2
1
1
4
1
Đại lượng và đo đại lượng: mét, ki- lô- mét; mi – li – mét; đề - xi – mét; lít; ki- lô- gam; ngày; giờ; phút
Số câu
1
2
Câu số
1
Số điểm
0,5
1
Yếu tố hình học: hình tam giác; chu vi hình tam giác; hình tứ giác; chu vi hình tứ giác; độ dài đường gấp khúc
Số câu
1
1
1
3
Câu số
3
8
4
Số điểm
1
0,5
0,5
2
Giải bài toán đơn về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
Số câu
1
1
Câu số
9
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
2
2
2
1
2
1
4
6
Số điểm
1,5
1,5
1
2
3
1
2,5
7,5
PHÒNG GD & ĐT ĐÀ BẮC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG TH ĐỒNG CHUM A MÔN TOÁN LỚP2 
Họ và tên học sinh :...............................................Lớp : ...............................
Giáo viên coi, chấm ( kí, ghi rõ họ tên):....................................................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................
........................................................................................................
......................................................................................................
Caâu 1: 1 m	= ..... cm ? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: ( M2- 0.5)
	a . 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d . 1 cm
Caâu 2: 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là: ( M1- 0,5) a. 0 b. 1 c. 4 d. 40
Caâu 3: (0,5ñ) Ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc sau laø: ( M1- 1)
	4cm
 4cm 4 cm
 4 cm
	a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm
Caâu 4: Chu vi hình tứ giác sau là: ( M2- 0.5) 	6cm
 3cm	4cm
 	8cm 
	 a. 19cm b. 20cm c. 21cm d. 22cm
Câu 5 : Ñaët tính roài tính ( M2- 2)
 a) 465 + 213 b) 857 – 432 	c) 56 – 19 d) 34 + 46
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 6: Tính ( M1- 1)
5 x 0 = 32 : 4 = .. 21 : 3 =........ 5 x 8 =.
Caâu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3- 1)
Lớp 2 C có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2 C có bao nhiêu học sinh nam ?
Trả lời: Lớp 2C có số học sinh nam là: ..
Caâu 8: Hình bên có ............. hình tứ giác ( M1- 0.5)
	Hình bên có ............. hình tam giác 
Câu 9: Bài toán : ( M3- 2)
 Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải ?
	 Baøi giaûi 
Câu 10: Viết số lớn nhất có ba chữ số và sô bé nhất có ba chữ số(.M4 -1)
ĐÁP AN MÔN TOÁN LỚP 2
Câu số
1
2
3
4
Đáp án đúng
b
a
a
 c
Câu 5: Đặt tính và tính đúng , mỗi phép tính 0,5 d
Câu 6: Mỗi kết quả đúng 0,5 đ
Câu 7: ( 1đ). Tính được số HS nam là 21- 6 = 15( HS)
Câu 8:(0,5đ) Tìm được : 3 hình tứ giác và 3 tam giác
Câu 9:(2đ)Viết được lời giải đúng 0,5 đ; tính 16: 4 = 4 ( m ) được 1,25 đ; đáp số 0,25 đ
Câu 10:(1đ) Tìm được : 999 và 100 
Ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2
Năm học 2016 - 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Kiến thức Tiếng Việt: 
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất.
- Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
- Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao?
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Số câu
1
1
1
0
3
Câu sô
1
4
Số điểm
0.5
0.5
1
0
2
Đọc hiểu văn bản:
- Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học.
- Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài
- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
Số câu
2
1
1
1
1
6
Câu số
2,3
5
6
Số điểm
1
0,5
0,5
1
1
4
Tổng
Số câu
3
1
2
1
1
1
8
1
Số điểm
1.5
0.5
1
1
1
1
5
1
PHÒNG GD & ĐT ĐÀ BẮC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƯỜNG TH ĐỒNG CHUM A MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Họ và tên học sinh :...............................................Lớp : ...............................
Giáo viên coi, chấm ( kí, ghi rõ họ tên):....................................................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................
........................................................................................................
......................................................................................................
 A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
 Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 
GV cho HS đọc các bài Tập đọc và HTl trong TV 2 tập 2B 
 II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) 
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:	
Cây đa quê hương
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
    Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
1/ Bài văn tả cái gì ?( M 1- 0.5)
 Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: 
Tuổi thơ của tác giả
Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
Tả cây đa.
Đàn trâu
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?( M1- 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
Lúa vàng gợn sóng.
Đàn trâu ra về.
Làng quê.
Cả hai ý a và b.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: ( M1- 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng :
Lững thững - nặng nề
Yên lặng - ồn ào
Cổ kính – chót vót
Kéo dài – yên lặng
4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào ? ( M2- 0.5)
5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ( M2-0.5)
	Ngọn chót vót giữa trời xanh.
6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?( M2-0.5)
.
7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trồng ( M3- 1)
	Một hôm Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ 
8/ Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?( M4 – 1)
Câu 5. Trong câu: “Ông em trồng cây táo để ăn quả” bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì?(M4:1)
A. Để làm gì? B. Vì sao? C. Khi nào?
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1/ Chính tả nghe - viết ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài :.....( từ .....đến.... ( 15 phút )
2/ Tập làm văn ( 6 điểm ) ( 25 phút )
     Viết một đoạn văn  khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,.) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Bố (mẹ, chú, dì ..) của em tên là gì? làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì..) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì..) như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
 NĂM HỌC 2016 - 2017 
Môn : Tiếng Việt
Đáp án và biểu điểm:
Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKII
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm) M1
Câu 2: Đáp án D (0,5 điểm) M1
Câu 3: Đáp án B (1 điểm) M1
Câu 4: Nêu được cay lớn hơn cột đình, ngọn chót vot, rễ ngoằn nghèo(M2- 0,5)
Câu 5: chót vót(M2- 0,5)
Câu 6: Chiều chiều , chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát(M2- 0,5)
 Câu 7: Điền dấu chấm than( !) và dấu chấm(.)
Câu 8: Tình cảm gắn bó quê hương của tác giả.
Câu 9 : Đáp án đúng A
II. CHÍNH TẢ (4 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn : 4 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 
- Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm.
III. Tập làm văn (6 điểm)
Hs viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho diểm tối đa. Nếu hs viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_KII_TT_22.doc