1. Viết 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đI đứng, nói năng.
2. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam.
3. Chép lại 5 câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những người thân trong gia đình.
4. Chép lại 5 câu ca dao hay thành ngữ nói về quê hương đất nước tươi đẹp
5. Tìm 8 thành ngữ, tục ngữ có từ học.
6. Tìm 3 câu tục ngữ, ca dao có từ thầy ( có nghĩa : người làm nghề dạy học là nam giớ 0
7. Tìm 8 câu tục ngữ, hay ca dao có tên loài vật ( Ví dụ : nhanh như cắt )
8. Tìm các thành ngữ tả các kiểu chạy khác nhau ( Ví dụ: Chạy như vịt ; chạy bở hơi tai )
Dạng bài tìm các câu ca dao tục ngữ, thành ngữ: Viết 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đI đứng, nói năng. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. Chép lại 5 câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Chép lại 5 câu ca dao hay thành ngữ nói về quê hương đất nước tươi đẹp Tìm 8 thành ngữ, tục ngữ có từ học. Tìm 3 câu tục ngữ, ca dao có từ thầy ( có nghĩa : người làm nghề dạy học là nam giớ 0 Tìm 8 câu tục ngữ, hay ca dao có tên loài vật ( Ví dụ : nhanh như cắt ) Tìm các thành ngữ tả các kiểu chạy khác nhau ( Ví dụ: Chạy như vịt ; chạy bở hơi tai ) Dạng bài sắp xếp thành các nhóm từ: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ ngữ trêm thành 2 nhóm, theo 2 cách: Dựa vào cấu tạo ( từ đơn từ ghép từ láy 0 Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ ) Xếp các từ sau vào 2 nhóm : từ láy , từ ghép: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, mhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn. Cho các từ: gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống. Hay xếp các từ trên thành những nhóm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau. Nêu nghĩa chung của các nhóm từ đã phân loại nói trên. Xếp các từ sau đây thành những cầp từ trái nghĩa: cười, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, cũ, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết kiệm. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng. xếp các từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy. Cho biết tên gọi của kiếu ghép và kiểu láy ở mỗi nhóm trên. Cho các từ : đánh trống, đánh giầy, đánh trứng, đánh tiếng, đánh cá, đánh đàn, đánh răng, đánh điện , đánh phèn, đánh bẫy. Xếp các từ trên theo các nhóm từ có từ đánh cùng nghĩa với nhau. Hãy nêu nghĩ của từ đánh tron g từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học ( từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp ) trong số các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực , nóng giãy, laịnh toát, laịnh ngắt, lạnh giá. Phân các từ ghép sau thành 2 loại: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp: Học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt; anh cả, anh em, anh trai, anh rể; bạn học, bạn đọc, bạn đường. Hãy phân các từ dưới đây thành 6 nhóm từ cùng nghĩa, gần nghĩa: máy bay, tàu hoả, vui vẻ, đẹp, nhỏ, xinh, rộng, xe hoả, bé, rộng rãi, xe lửa, tàu bay, kháu khỉnh, loắt choắt, bao la, mênh mông, phấn khởi. Căn cứ vào nội dung của thành ngữ, hãy phân thành 4 nhóm. Đặt tên cho 4 nhóm: Quê cha đất tổ, tóc bạc da mồi, giang sơn gấm vóc, bão táp mưa sa, cày sâu cuốc bẫm, trên kính dưới nhường, chôn rau cắt rốn, non xanh nước biếc, chớp bể mưa nguồn, mưa dây gió giật, chân lấm tay bùn, đắp đập be bờ, mang nặng đẻ đau, thương con quý cháu, mưa thuận gió hoà, hai sương một nắng, thẳng cánh cò bay. Căn cứ vào hình thức cấu tạo của từ, hãy phân các từ sau thành 4 nhóm nhỏ: Giáo viên, diễn viên, tác giả, nghệ sĩ, bộ trưởng, độc giả, thi sĩ, viện trưởng, đảng viên, đoàn viên, ca sĩ, chi đội trưởng, hội viên, dịch giả, hiệu trưởng, sinh viên, khán giả. */ lập mô hình cấu tạo của các từ trong từng nhóm trên. 12. Hãy sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm và dặt tên cho mỗi nhóm: ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, lúi lo, sững sững, rì rầm, cheo leo. 13. Cho một số từ sau : vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, gầy, phản bội, khoẻ, cao, yếu, hiền, cứng răn, giả dối. Hãy : Dựa vào nghĩa xếp các từ tgrên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm. 14. Cho một số từ sau : thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúo đỡ, bạn học, khó khăn. Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: Từ ghép tổng hợp. Từ ghép phân loại. Từ láy. 15. Tìm từ ghép trong các kết hợp từ sau và phân loại các từ ghép đó: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, khoai lang, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo. Dạng bài ghép thành các từ, các câu 1.
Tài liệu đính kèm: