Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng Việt lớp 4

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 12220Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc ( ND Ghi nhớ ) 
- Bước đầu biết sắp xếp sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III )
LT&C 
LT về từ ghép và từ láy 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) BT1, BT2
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cà âm đầu và vần ) – BT3 
TLV
LT xây dựng 
cốt truyện 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
5
TĐ
Những hạt
Thóc giống
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2, 3 )
HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK ) 
CT
 Nghe - viết 
Những hạt 
Thóc giống 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẻ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT2 và BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- HS khá, giỏi tự giải được câu đố BT (3 ) 
LT&C
MRVT
Trung thực –
tự trọng
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và hán việt thông dụng ) về chủ điểm trung thực - tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng ”(BT3)
KC
Đã nghe 
Đã đọc
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
TĐ 
Gà trống 
Và cáo 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo ( ( trả lời được các CH, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) 
TLV
Viết thư 
(KT viết )
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ bà phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) 
LT&C
Danh từ
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT, mục III ) 
TLV đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
6
TĐ
Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ac
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK ) 
CT
Nghe - viết 
Người viết truyện thật thà 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2 (CT chung )BT CT phương ngữ (3) a / b hoặc BT do GV soạn.
LT&C
Danh từ 
Chung và danh từ riêng
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu và ý nghĩa khái quái của chúng ( BT1, mục III ) nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 )
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
6
KC
KC đã
 nghe đã đọc 
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện 
TĐ
Chị em tôi
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( trả lời được các CH trong SGK ) 
TLV
Trả bài văn 
viết thư 
- Biết rút kinh nghiệm về TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV.
HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
LT&C 
MRVT
Trung thực 
tự trọng 
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng ( BT1, BT2 ) Bước đầu biết xếp từ hán việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT3) 
TLV
LT
Xây dựng đoạn văn 
kể chuyện
- Dựa vào 6 tranh minh họa chuyện 3 lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1 )
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
7
TĐ
Trung thu
độc lập 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẻ của các em và đất nước ( trả lời được các CH trong SGK ) 
CT
Nhớ - viết 
Gà trống 
Và cáo 
- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b hoặc BT do GV soạn.
LT&C 
 Cách viết tên người 
tên địa lí 
Việt Nam 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1,BT2 mục III ) tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam ( BT3) 
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ) 
KC
Lời ước
dưới trăng
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK ) kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện lời ước dưới trăng ( do GV kể ) 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
7
TĐ
 ở vương
quốc tương
lai 
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em ( trả lời được các CH 1, 2, 3,4,trong SGK ) 
TLV: LT
Xây dựng đoạn văn 
kể chuyện
- Dựa vào hiểu biết đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã có sẵn cốt chuyện )
LT&C: LT
Viết tên người, tên địa lí 
Việt Nam
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT 2 
TLV: LT
Phát triển 
Câu chuyện
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
8
TĐ
Nếu chúng
Mình có 
Phép lạ
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài )
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ;trả lời được CH 3 
CT 
Nghe - viết
Trung thu 
độc lập
- Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
LT&C
Cách viết 
Tên người 
Tên địa lí
nước ngoài 
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài 
( ND Ghi nhớ ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 
( mục III ) 
- HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3)
KC
KC đã 
Nghe 
Đã đọc
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện 
TĐ
Đôi giày ba ta màu xanh 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giỏng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng )
- Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng ( Trả lời được các CH trong SGK )
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
8
TLV
LT phát triển câu chuyện
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7 ) – (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sấp xếp theo trình tự thời gian (BT3)
- HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK 
LT&C
Dấu ngoặc kép 
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( ND Ghi nhớ ) 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III ) 
TLV
LT phát 
triển câu
chuyện
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7 ) – BT1 
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3 ) 
9
TĐ
Thưa chuyện với mẹ 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )
CT
Nghe - viết
Thợ rèn
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b, hoặc BT do GV soạn 
LT&C
MRVT
 Ước mơ
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c )
KC
KC được 
chứng kiến
hoặc
 tham gia 
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
TĐ
Điều ước 
của vua 
Mi-đát
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lới xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).
- Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( Trả lời được các CH trong SGK )
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
9
 TLV:LT
Phát triển
Câu chuyện
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo hình thức tự không gian 
LT&C
Động từ
- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng ).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III ) 
TLV: LT
Trao đổi ý 
kiến với người thân
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
10
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I tiết 1
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa hki ( khoảng 75 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút 
Tiết 2
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 ) hiểu nội dung của bài 
Tiết 3
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm măng mọc thẳng 
Tiết 4
- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán việt thong dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ ) 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
Tiết 5
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là chuyện kể đã học.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( thơ, kịch ) đã học biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học 
Tiết 6
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu; nhận biết được từ dơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn 
- HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
10
Tiết 7
- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa hki ( nêu ở tiết 1 ôn tập )
Tiết 8
( Kiểm tra )
- Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa hki.
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết 75 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi ) 
- Viết được bức thơ ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
11
TĐ
Ông trạng 
thả diều 
- biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT Nhớ - viết 
Nếu chúng mình có phép lạ 
- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ 
- Làm đúng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được BT ( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu )
LT&C 
Luyện tập về động từ 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ) 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK.
- HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
KC
Bàn chân
kì diệu 
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gvkể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện 
TĐ
Có chí 
thì nên
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, gĩư4 vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời được CH trong SGK ) 
TLV
LT trao đổi ý
kiến với người thân 
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
LT&C
Tính từ 
- Hiểu được tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái  ( ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III ), đặt được câu có dùng tính từ ( BT2 )
HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1(mục III )
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
11
TLV
Mở bài 
trong bài văn
kể chuyện 
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2,mục III ); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp ( BT3, mục 3 ) 
12
TĐ
Vua tàu 
thuỷ Bạch
Thái Bưởi 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.. ( trả lời được CH 1, 2 4 trong SGK ) 
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 
( SGK )
CT Nghe - viết: Người chiến sĩ 
giàu nghị lực 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn 
LT&C
MRVT
Ý chí - nghị lực 
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ hán việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4) 
KC
KC
đã nghe 
đã đọc 
- Dựa vào gợi ý (SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện ( Mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý trí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện 
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo 
TĐ
Vẽ trứng 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô ) bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ).
- Hiểu ND: nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. ( trả lời được CH trong SGK ) 
TLV
Kết bài 
trong bài văn kể chuyện
- Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể truyện ( mục I và BT1, BT2 mục III ) 
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. ( BT3, mục III )
LT& C 
Tính từ 
(tt)
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất ( BT1 mục III ); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT3,mục III) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
12
TLV
Kể chuyện
(KT viết )
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc ).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu )
13
TĐ
Người tìm 
đường lên
các vì sao 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (. ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT 
Nghe - viết 
Người tìm đường lên các vì sao 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, BT CT phương ngữ do GV soạn.
LT&C:
MRVT
Ý chí
nghị lực 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
KC
KC được chứng kiến
hoặc tham gia
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thanh một câu chuyện.
TĐ 
Văn hay 
chữ tốt
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trờ thành người viết chữ đẹp của cao bá quát. 
( trả lời được CH trong SGK ) 
TLV
Trả bài 
văn kể
chuyện
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...) tự sửa được cái lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay 
LT&C
Câu hỏi và Dấu chấm hỏi 
- hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết đúng ( ND Ghi nhớ ).
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1,mục iii) bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).
HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau 
TLV
Ôn tập văn
kể chuyện
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
14
TĐ
Chú đất 
Nung
- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT Nghe
viết: Chiếc áo búp bê
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b, BT CT do GV soạn.
LT&C
LT về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT)
KC
Búp bê
của ai
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn gữi, yêu quý đồ chơi
TĐ
Chú Đất Nung (tt)
- Biết đọc với giọng chậm rãi, phan biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trờ thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được CH 1,2,4,trong SGK ) 
HS khá, giỏi trả lời được CH3 
( SGK )
TLV
Thế nào là
miêu tả 
- Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu biết viết 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) 
LT&C
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
- Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III )
HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác(BT3,mục iii)
TLV
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ )
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
15
TĐ
Cánh diều
tuổi thơ
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan Kien Thuc Mon TV Hoc Ki 1 Lop 4.doc