Câu hỏi Rung chuông vàng Khối 5 - Năm 2017

- Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời ngắn gọn trên bảng con.(30 câu hỏi).

 - Thời gian suy nghĩ và trả lời cho mỗi câu hỏi là 15 giây.

 - Thí sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời phải tự giác rời khỏi sân chơi.

 - Từ câu 1 đến câu 25 nếu không còn thí sinh nào trong sân thì ¸p dụng hình thức cứu trợ, GV chủ nhiệm sẽ lên bốc thăm để quyết định số HS được quay lại sân khấu tiếp tục các câu hỏi tiếp theo.

 - Từ câu hỏi thứ 26 sẽ hết phần cứu trợ, phiếu cứu trợ có 01 phiếu tất cả HS, 5 phiếu 10 HS, 10 phiếu 15 HS.

 - Cuộc thi sẽ kết thỳc khi khụng cũn thớ sinh nào trong sõn hoặc trả lời hết 30 câu hỏi. Người thắng cuộc là thí sinh trả lời được câu hỏi số 30, trường hợp có nhiều học sinh cùng trả lời đúng câu hỏi 30 thì tất cả các em đươợc coi là thắng cuộc.

 

doc 3 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi Rung chuông vàng Khối 5 - Năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rung chuông vàng khối 5 
* Luật chơi: 
 	- Thớ sinh nghe cõu hỏi và trả lời ngắn gọn trờn bảng con.(30 cõu hỏi).
 	- Thời gian suy nghĩ và trả lời cho mỗi cõu hỏi là 15 giõy.
 	- Thớ sinh trả lời sai hoặc khụng cú cõu trả lời phải tự giỏc rời khỏi sõn chơi.
 	- Từ cõu 1 đến cõu 25 nếu khụng cũn thớ sinh nào trong sõn thỡ áp dụng hình thức cứu trợ, GV chủ nhiệm sẽ lên bốc thăm để quyết định số HS được quay lại sân khấu tiếp tục các câu hỏi tiếp theo. 
	- Từ câu hỏi thứ 26 sẽ hết phần cứu trợ, phiếu cứu trợ có 01 phiếu tất cả HS, 5 phiếu 10 HS, 10 phiếu 15 HS. 
	- Cuộc thi sẽ kết thỳc khi khụng cũn thớ sinh nào trong sõn hoặc trả lời hết 30 câu hỏi. Người thắng cuộc là thí sinh trả lời được câu hỏi số 30, trường hợp có nhiều học sinh cùng trả lời đúng câu hỏi 30 thì tất cả các em được coi là thắng cuộc.
Câu 1: Số 2,005 đọc là:
A. Hai phẩy năm nghìn	B. Hai phẩy không năm
C. Hai phẩy không trăm linh năm	D. Hai phẩy năm
Câu 2: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa:
A. Trái ngược nhau.	B. Gần giống nhau.
C. Giống nhau.	D. Thường đặt cạnh nhau.
Câu 3: Số “ mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết được là:
A. 17,42	B. 17,402	C. 17,042	D. 17,24
Câu 4: Từ nào không phải là từ trái nghĩa với: đoàn kết ?
A. Chia rẽ.	B. Bè phái.
C. Quây quần.	D. Xung khắc.
Câu 5: Viết dưới dạng số thập phân được là:
A. 0,01	B. 0,1	C. 1,1	D. 10,0
Câu 6: Từ nào viết sai chính tả ? 
	A. Tỉnh giấc	.	 B. Lim dim . C. Tháng riêng.	D. Mưa rơi.
Câu 7: Số thập phân 6,33 viết được hỗn số nào dưới đây?
A. 6	B. 6	C. 6	D. 6
Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ "tinh ranh"?
	A. Tinh nghịch.	B. Khờ khạo.	
	C. Ranh mãnh.	D. Ranh ma.
Câu 9: Kết quả của phép tính nhân: 256,35 x 0,01 là:
 	 A. 25,635	B. 2,5635	C. 2563,5	 D. 25635
Câu 10: Câu "Cô giáo kể chuyện rất hay." là kiểu câu gì?
	A. Câu hỏi.	B. Câu kể.	C. Câu cảm.	 D. Câu khiến.
Câu 11: Kết quả phép chia: 8,4 : 4 là:
 	A. 2,1	B. 21	C. 210
Câu 12: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "nhân hậu"?
	A. Nhân ái.	B. Bất nhân.	C. Độc ác.	D. Tàn nhẫn.
Câu 13: Phân số viết được số thập phân nào dưới đây?
A. 0,4	B. 0,5	C. 0,04	D. 4
Câu 14: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ "trung thực"?
	A. Thành thực.	B. Dối trá.	C. Thành thật.	D. Thẳng thắn.
Câu 15: Kết quả phép chia 32 : 0,1 là:
A. 0,32	B. 3,2	C. 32	D. 320
Câu 16: Tiếng "đồng" trong từ nào có nghĩa là "cùng" ?
A. Đồng lúa.	B. Đồng hương. C. Đồng bằng.	D. Đồng tiền.
Câu 17: Phân số được viết là:
A. 0,75%	B. 750%	C. 75%	D. 7,5%
Câu 18: Đại từ xưng hô là những từ được người nói dùng làm gì khi giao tiếp ?
A. Để chỉ học sinh.	 B. Để chỉ người lớn.
C. Để tự chỉ mình hoặc để chỉ người khác. D. Để chỉ trẻ em.
Câu 19: Kết quả của phép trừ:	13,5% - 12% là
	A. 15%	B. 1,5%	C. 12,3%	D. 11,5%
Câu 20: Phần thân bài của bài văn tả người em cần tả những gì ?
A. Giới thiệu người định tả.	B. Đặc điểm nghề nghiệp.
C. Nêu cảm nghĩ.	 D. Tả ngoại hình, hoạt động, tính tình.
Câu 21: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của: 9,46 + 3,8 = 3,8 + .... là:
 A. 3,8	B. 9,46	C. 13,26	D. 946
Câu 22: Tả ngoại hình của một người em cần tả những đặc điểm nổi bật gì ?
	A. Tầm vóc, cách ăn mặc.	B. Khuôn mặt, mái tóc.
C. Cặp mắt, hàm răng	D. Cả A,B,C.	
Câu 23: 25,08 x 100. Có kết quả là :
 A. 25,08	 B. 2508	 C. 2,508	D. 25080
Cõu 24: Em cựng cỏc bạn đi học về thấy một số bạn chơi đựa trờn đường, em sẽ làm gỡ ?
Nhắc cỏc bạn khụng chơi đựa trờn đường vỡ khụng an toàn.
Vui chơi cựng cỏc bạn.
Vẫn đi bỡnh thường như khụng cú việc gỡ sảy ra.
Cõu 25: Em và các bạn muốn qua đường nhưng quóng đường ấy cú nhiều xe cộ đi lại, em sẽ làm thế nào để qua đường an toàn ?
Đứng chờ lỳc nào vắng xe sẽ chạy nhanh qua.
Nắm tay cựng nhau cựng xin đường để qua.
Nhờ người lớn dắt qua.
Câu 26: Từ ngữ nào chỉ hành động phá hoại môi trường ?
A. Xả rác bừa bãi.	B. Trồng cây.
C. Phủ xanh đồi trọc.	D. Trồng rừng.
Câu 27: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của: 12,6m2 = ..... cm2 là
 A. 1,26	 B. 12600	 C. 1260	D. 126000 cm2
Câu 28: Từ nào viết sai chính tả
A. Nhân sâm. B. Ngoại sâm. C. Xâm nhập.	 D. Sâm sẩm tối.
Câu 29: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm của 5 : 0,5 ... 5 x 2 là:
A. >	B. <	C. =
Câu 30: Trong câu "Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi." 
Từ “vời vợi” trong câu trên thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ.	 B. Động từ. C. Tính từ.	 D.Quan hệ từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_hoi_Rung_chuong_vang_khoi_5_2017.doc