CÁCH DẠY TOÁN 5
ĐỂ HỌC SINH TỰ TÌM TÒI
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
PHÂN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài:
Xó hội ngày càng phỏt triển mạnh. Thời đại của vi tính- tin học đang dần chiếm lĩnh mọi lĩnh vực. Để thích nghi được với sự phát triển ấy và xử lý cỏc tỡnh huống cú liờn quan trong cuộc sống đũi hỏi ở cỏc em phải biết tớnh toỏn, phõn tớch. Muốn vậy cỏc em phải học. Nhưng làm thế nào để các em ý thức được việc học là rất quan trọng so với sự phát triển của xó hội. Tụi xỏc định cần giúp các em học tốt tất cả các môn, nhất là môn toán cần phát huy tính tích cực của học sinh để học tốt mụn toỏn.
II. THỰC TRẠNG CỦA LỚP:
1. THUẬN LỢI
Các em đó qua chương trỡnh học lớp 1 dến lớp 4 của mụn toỏn cỏc em đó làm quen với cỏc phộp tớnh cơ bản và làm quen với phần phõn số,
Cơ sở vật chất đảm bảo, đủ ánh sáng thoáng mát.
Các em được đào tạo theo chẩn mực của sinh từ những năm trước nên nề nếp lớp ổn định và các em tương đối ngoan trong các giờ học.
2.KHÓ KHĂN.
Tõm lý HS hiện nay, việc học mụn toỏn, các em rất ngại hay nói đúng hơn là
sợ do cũn yếu và ớt học toỏn. Thời gian tập trung cho việc học toỏn cũn ớt.
Do vậy, học sinh không phát triển được năng lực tư duy, tỡm tũi sỏng tạo trong khi học mụn toỏn, khụng hỡnh thành được kĩ năng khái quát hóa, trừu tượng hóa của trí lực học sinh.
: Mụn toỏn Chưa đạt 22/28 hs chiếm 78 % Đạt: 6/28 hs chiếm 22 % Qua thống kờ nờu trờn, tụi nhận thấy học sinh của lớp tụi học chưa tốt về mụn toỏn do những nguyờn nhõn sau: Chưa hiểu đầy cỏc khỏi niệm trong mụn toỏn và chưa cú hứng thỳ trong mụn học toỏn. Thực tế cho thấy cần cú phương phỏp dạy học hợp lý hơn, nú đũi hỏi giỏo viờn phải chủ động lựa chọn nội dung theo từng đối tượng học sinh, tức là phải dạy học xuất phỏt từ trỡnh độ, năng lực, điều kiện cụ thể của từng học sinh. Điều đú cú nghĩa là phải “cỏ thể hoỏ” dạy học, giỏo viờn là người tổ chức, hướng dẫn quỏ trỡnh học tập. Điều đú khụng cú nghĩa là làm giảm vai trũ của người giỏo viờn mà chớnh là làm tăng vai trũ chủ động, sỏng tạo của họ. Điều đú cũng kộo theo sự thay đổi hoạt động học tập của học sinh. Mục đớch của việc làm này là nhằm tạo điều kiện cho mọi học sinh cú thể học tập tớch cực, sỏng tạo, chủ động theo khả năng của mỡnh trong từng lĩnh vực. Cỏch dạy này gọi là: “Dạy học phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh” (phương phỏp dạy học toỏn). Trong những yếu tố cấu thành giỏo dục thỡ phương phỏp xưa nay vốn là yếu tố năng động nhất. Bởi vỡ chớnh phương phỏp chứ khụng phải nội dung hay yếu tố nào khỏc quyết định chất lượng đào tạo con người mới. Do đú, chỳng ta cú thể núi rằng, đổi mới phương phỏp dạy học núi chung và phương phỏp dạy học toỏn ở tiểu học núi riờng là việc làm cần thiết và cấp bỏch hiện nay. Vỡ lý do trờn mà trong SKKN này tụi đưa ra một số biện phỏp gõy hứng thỳ trong giờ học toỏn cho học sinh tiểu học bằng cỏch tổ chức cỏc hoạt động học tập để học sinh tự tỡm tũi khỏm phỏ kiến thức mới gúp phần nõng cao chất lượng trong cỏc giờ học toỏn. PHẦN III: BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 1- Tự tỡm tũi, khỏm phỏ kiến thức trong học tập. Tớnh tớch cực là một phẩm chất vốn cú của con người trong đời sống xó hội; con người khụng chỉ tiếp thu những cỏi đó cú mà luụn chủ động tỡm tũi, khỏm phỏ, sỏng tạo ra những cỏi mới phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống của mỡnh. Tớnh tớch cực trong học tập là tớnh tớch cực trong hoạt động nhận thức, đặc trưng ở khỏt vọng hiểu biết, cố gắng trớ tuệ và nghị lực cao trong quỏ trỡnh chiếm lĩnh nội dung học tập bằng hoạt động tỡm tũi, khỏm phỏ. Hoạt động tỡm tũi, khỏm phỏ là một chuỗi hành động và thao tỏc để hướng tới một mục tiờu xỏc định. Hoạt động tỡm tũi, khỏm phỏ trong học tập cú nhiều dạng khỏc nhau, từ mức độ thấp đến mức đọ cao tuỳ theo năng lực tư duy của từng học sinh và được tổ chức thực hiện theo cỏ nhõn hoặc theo nhúm. Hoạt động tỡm tũi, khỏm phỏ trong học tập cú thể túm tắt như sau: 1.1- Mục tiờu của hoạt động: - Hỡnh thành kiến thức, kĩ năng mới. - Xõy dựng thỏi độ, niềm tin cho học sinh. - Rốn luyện khả năng tư duy, năng lực xử lớ tỡnh huống, giải quyết vấn đề. 1.2- Cỏc dạng hoạt động: - Trả lời cõu hỏi và đặt cõu hỏi.(hỏi - đỏp) - Lập bảng, biểu đồ, sơ đồ, phõn tớch dữ kiện. - Thảo luận vấn đề nờu ra, đề xuất giả thuyết. - Thụng bỏo kết quả, kiểm định kết quả. - Đưa ra giải phỏp, kiến thức mới. 1.3- Hỡnh thức tổ chức: - Hoạt động cỏ nhõn. - Hoạt động theo nhúm (2 người hoặc 4 người). - Làm việc chung cả lớp. - Nhúm A thảo luận, nhúm B quan sỏt và ngược lại. - Trũ chơi. Cú thể túm tắt quỏ trỡnh tỡm tũi khỏm phỏ kiến thức bằng sơ đồ sau: Kiến thức Dự đoỏn Kiểm nghiệm Điều chỉnh Kiến thức mới 2- Tỏc dụng của hoạt động tự tỡm tũi khỏm phỏ kiến thức mới. - Giỳp học sinh rốn luyện tớnh chủ động, sỏng tạo trong học Toỏn. - Học sinh sẽ hiểu sõu, nhớ lõu kiến thức nếu như chớnh mỡnh tỡm ra kiến thức đú hoặc gúp phần cựng cỏc bạn tỡm tũi, khỏm phỏ, xõy dựng lờn kiến thức đú. - Trong quỏ trỡnh tỡm tũi, khỏm phỏ học sinh tự đỏnh giỏ được kiến thức của mỡnh. Cụ thể: + Khi gặp khú khăn chưa giải quyết được vấn đề, học sinh tự đo được thiếu sút của mỡnh về mặt kiến thức, về mặt tư duy và tự rỳt kinh nghiệm. + Khi tranh luận với cỏc bạn, học sinh cũng tự đỏnh giỏ được trỡnh độ của mỡnh so với cỏc bạn để tự rốn luyện, điều chỉnh. - Trong quỏ trỡnh học sinh tự tỡm tũi, khỏm phỏ, Giỏo viờn biết được tỡnh hỡnh của học sinh về mức độ nắm kiến thức từ vốn hiểu biết, từ bài học cũ; trỡnh độ tư duy, khả năng khai thỏc mối liờn hệ giữa yếu tố đó biết với yếu tố phải tỡm. - Học sinh tự tỡm tũi, khỏm phỏ sẽ rốn luyện được tớnh kiờn trỡ vượt khú khăn và một số phẩm chất tốt của người học Toỏn như: Tự tin, suy luận cú cơ sở, coi trọng tớnh chớnh xỏc, tớnh hệ thống... 3- Quy trỡnh dạy học để học sinh tự tỡm tũi, khỏm phỏ kiến thức mới. 3.1- Đặc trưng của cỏch dạy: - Giỏo viờn đặt ra bài toỏn nhận thức chứa đựng mõu thuẫn hoặc mối quan hệ giữa cỏi đó biết với cỏi phải tỡm theo cấu trỳc một cỏch hợp lớ, tự nhiờn. - Học sinh tiếp nhận mõu thuẫn và được đặt vào tỡnh huống cú vấn đề. Khi đú học sinh được đặt vào trạng thỏi muốn tỡm tũi, khỏm phỏ và chiếm lĩnh nội dung kiến thức. - Bằng cỏch giải bài toỏn nhận thức mà học sinh lĩnh hội được một cỏch tự giỏc và tớch cực cả kiến thức và kĩ năng; từ đú cú được niềm vui của sự nhận thức sỏng tạo. 3.2- Quy trỡnh cụ thể. Bước 1: ễn tập tỏi hiện: Giỳp học sinh ụn lại những kiến thức đó học cú liờn quan đến cỏc kiến thức mới mà học sinh cần nắm được. Bước 2: Phỏt hiện, nờu vấn đề: Cho học sinh phỏt hiện ra những vấn đề chưa rừ và xem đú là vấn đề cần được giải quyết trong tiết học đú. Bước 3: Tổng hợp, so sỏnh và đề xuất ý tưởng: Từ những vướng mắc cần giải quyết ở trờn, cho học sinh độc lập suy nghĩ hoặc thảo luận nhúm để đưa ra cỏc ý tưởng giải quyết vấn đề. Giỏo viờn nhận xột, bổ sung thờm để hỡnh thành ý tưởng chung. Bước 4: Dự đoỏn giả thuyết: Cho học sinh suy nghĩ tiếp và dự đoỏn hay đề xuất giả thuyết về nội dung kiến thức, kĩ năng mới. Bước 5: Kiểm tra giả thuyết: Cho học sinh kiểm tra giả thuyết đó đề xuất qua một số vớ dụ cụ thể để khẳng định đú là kiến thức, kĩ năng mới. Bước 6: Rỳt ra kiến thức mới: Sau khi kiểm tra và khẳng định giả thuyết đú là đỳng, Giỏo viờn cho học sinh phõn tớch tỡm ra kết luận chung về kiến thức, kĩ năng mới. 4- Một số lưu ý khi thực hiện cỏch dạy để học sinh tự tỡm tũi, khỏm phỏ kiến thức mới. - Phải chỳ ý ngay từ việc soạn giỏo ỏn. Phải tập trung vào việc thiết kế cỏc hoạt động của học sinh trước, trờn cơ sở đú mới xỏc định cỏc hoạt động chỉ đạo, tổ chức của Giỏo viờn. - Số lượng hoạt động và mức độ tư duy trong mỗi tiết học phải phự hợp với trỡnh độ học sinh để cú đủ thời gian tổ chức hoạt động tỡm tũi, khỏm phỏ. - Nghiờn cứu kĩ nội dung bài học, tỡm kiếm cỏc tinh huống cú vấn đề, tạo cơ hội cho học sinh tỡm tũi, khỏm phỏ. 5- Một số vớ dụ: 5.1- Vớ dụ 1: Tuần 1 - Bài: Phõn số thập phõn (trang 8 SGK) I/- Mục tiờu. - Giỳp học sinh nhận biết được cỏc phõn số thập phõn. - Giỳp cỏc em biết được một số phõn số cú thể viết thành phõn số thập phận và biết cỏch chuyển những phõn số đú thành phõn số thập phõn. II/- Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu. 1- HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM : (5 - 6 phỳt) - Kiểm tra viết tất cả học sinh trong lớp ( cú thể dựng phiếu kiểm tra). (1 học sinh lờn bảng làm , yờu cầu học sinh này trỡnh bày ở bảng bờn trỏi.) Đề bài Đỏp ỏn (Học sinh làm) a) So sỏnh với = = = = Vỡ > nờn > b) với = = = = Vỡ > nờn > c) với 1 nờn > 2. BÀI MỚI GIỚ THIỆU BÀI Dựa vào cỏc bài làm trờn bảng, giỏo viờn dựng thước để chỉ vào những phõn số núi đến: Để so sỏnh với ta so sỏnh hai phõn số tương đương là với , để so sỏnh với ta so sỏnh 2 phõn số tương ứng là với , những phõn số này...... và phõn số (giỏo viờn dựng phấn màu đúng khung 5 phõn số đú) gọi là phõn số thập phõn. Từ đú giỏo viờn giới thiệu tờn bài mới vd: Phõn số thập phõn 2.1- Giới thiệu về phõn số thập phõn: ( 15 - 18 phỳt) a) Nhận biết phõn số thập phõn. - Dựa vào 5 phõn số trờn, mỗi học sinh trong lớp viết vào giấy nhỏp 2 phõn số thập phõn và hai phõn số khụng phải là phõn số thập phõn (1 học sinh A lờn bảng viết). - Tất cả lớp, dựng bỳt đỏnh dấu đặc điểm của phõn số thập phõn (học sinh A cũng làm tương tự ở bảng). - Ba, bốn học sinh nờu đặc điểm mà minh đỏnh dấu (trong đú cú học sinh A) -- Giỏo viờn tổng kết theo phần a (SGK) và yờu cầu cả lớp cầm bỳt gạch 1 gạch dưới 3 chữ: Cú mẫu số và gạch 2 gạch dưới cỏc số 10;100,1000;... (trong SGK) - Giỏo viờn viết sẵn 5 phõn số (ở bài 3 trang 8) vào băng giấy rồi gắn lờn bảng. Gọi 1 học sinh lờn bảng, yờu cầu dựng bỳt hóy xoỏ những phõn số khụng phải là phõn số thập phõn trong 5 phõn số ở băng giấy đú - tất cả học sinh cũn lại cũng dựng bỳt xoỏ tương tự ở bài 3 trang 8 SGK. Chuyển mục: - Cũng từ bài làm kiểm tra của học sinh ở trờn (đỏp ỏn). Giỏo viờn chỉ và núi tiếp: Khi so sỏnh với ta đó chuyển thành và chuyển thành , ... thế là ta đó làm 1 việc là chuyển từ 1 phõn số thành 1 phõn số thập phõn. b) Chuyển 1 phõn số thành phõn số thập phõn. Dựa theo cỏch chuyển như bài kiểm tra trờn. - Từng em trỡnh bày trong giấy nhỏp, chuyển và thành phõn số thập phõn. - Gọi 1 học sinh lờn bảng làm. - Sau đú, từng em viết vào giấy nhỏp cõu dưới đõy và nhận xột cõu đú: Mọi phõn số đều chuyển được thành phõn số thập phõn. (khụng đỳng). - Cả lớp sửa lại cõu trờn thành 1 cõu đỳng. (gọi 1 học sinh lờn bảng viết cõu đỳng đú). - Giỏo viờn tổng kết theo như nhận xột ở sỏch giỏo khoa. Rồi yờu cầu cả lớp cầm bỳt gạch dưới 4 chữ: Một số phõn số (trong SGK). - Cả lớp cầm bỳt khoanh trũn số nào đó thể hiện được cỏch chuyển thành = = - Từ cỏch chuyển như: = = hay = = hay = = và = = v.v..... Mỗi em hóy tự tỡm ra cỏch chuyển 1 phõn số thành phõn số thập phõn (yờu cầu 2 - 3 em phỏt biểu). - Giỏo viờn tổng kết và gắn lờn bảng băng giấy đó viết sẵn cỏch chuyển. Cỏch chuyển: Tỡm một số khi nhõn với mẫu số để được 10, 100, 1000... rồi nhõn số ấy với cả tử số và mẫu số sẽ được phõn số thập phõn. 2.2- Thực hành ( 12 - 15 phỳt). Bài 1: Đọc phõn số thập phõn. Từng em trong lớp (gọi một học sinh lờn bảng làm) ghi lời đọc cho từng phõn số thập phõn ở dưới phõn số thập phõn đú trong SGK. Theo mẫu. ; ; ; Chớn phần mười Bài 2: Viết phõn số thập phõn. Tiến hành tương tự như trờn. Theo mẫu: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghỡn; một phần triệu. Bài 4. Chuyển phõn số thành phõn số thập phõn. (Cõu a và c) + Tất cả học sinh điều làm bài ngay trong sỏch giỏo khoa hoặc vào giấy nhỏp (gọi 2 học sinh lờn bảng). Giỏo viờn chỳ ý kốm cặp, giỳp đỡ những em cũn yếu làm bài. Nếu cũn thời gian thỡ thực hành tiếp cõu b và d (bài 4). 5.2- Vớ dụ 2: Tuần 15 - Bài: Giải toỏn về tỉ số phần trăm (trang 75 SGK) I/- Mục tiờu. Giỳp học sinh: - Biết cỏch tỡm tỷ số phần trăm của hai số. - Biết vận dụng để giải cỏc bài toỏn đơn giản cú nội dung tỡm tỷ số phần trăm của hai số. II/- Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu * Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh nhắc lại khỏi niệm tỉ số phần trăm. chẳng hạn: GV nờu bài toỏn tương tự vớ dụ 2 trang 74 trong SGK, ghi túm tắt lờn bảng: Số HS toàn trường: 400 Số học sinh nữ: 208 Sau đú hỏi học sinh: Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là bao nhiờu? Hay: Số HS nữ chiếm bao nhiờu phần trăm số HS toàn trường? (Kết quả là 52%). * Hoạt động 2: Giới thiệu hoặc hướng dẫn HS cỏch tỡm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - Gợi ý để HS cú thể viết tỷ số của số HS nữ và số HS toàn trường (315 : 600). - Giao việc cho HS làm thế nào để đưa tỉ số (315 : 600) về tỉ số phần trăm. Từ đú xuất hiện vấn đề cần phải giải quyết. - Giỳp HS tự tỡm đọc cỏch giải quyết là thực hiện phộp chia. Nếu khụng thỡ yờu cầu HS thực hiện phộp chia (315 : 600 = 0,525). - Hướng dẫn để HS tự tỡm thấy được là để chuyển tỉ số về tỉ số phần trăm thỡ phải nhõn kết quả đú với 100 và chia cho 100. 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52, 5%. - Từ đú dẫn dắt giỳp học sinh nờu được quy tắc: + Chia 315 cho 600. + Nhõn thương đú với 100 và viết kớ hiệu % vào bờn phải tớch vừa tỡm được. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng để giải bài toỏn cú nội dung tỡm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toỏn hoặc gọi HS đọc bài toỏn trong SGK và giải thớch: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thỡ thu được 2,8 kg muối. Tỡm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Hướng dẫn học sinh trỡnh bày lời giải bài toỏn: Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đỏp số : 3,5 % * Hoạt động 4: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành qua 3 bài tập. Bài 1: Cho HS nờu bài toỏn, GV giới thiệu mẫu. Yờu cầu HS làm vào vở, sau đú trao đổi kết quả với nhau. 0,3 = 30%; 0,234 = 23,4 %; 1,35 = 135 %. Bài 2: Giỏo viờn giới thiệu mẫu (cho HS thực hiện tớnh 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333... = 63,33%). Cho HS tự làm bài, gọi 1 vài HS trỡnh bày trờn bảng rồi chữa bài. Kết quả là: 45 : 61 = 0,7377... = 73,77 %; 1,2 : 26 = 0,0461 ... = 4,61 %. Bài 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề bài, túm tắt bài toỏn, làm vào vở. GV chỳ ý giỳp đỡ học sinh cũn lỳng tỳng. Cú thể cho HS trao đổi theo nhúm để giải toỏn. Gọi HS trỡnh bày trờn bảng hoặc bảng phụ. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp học là. 13 : 25 = 0,52. 0,52 = 52% Đỏp số: 52% Cú thể cú HS làm theo cỏch sau: Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số học sinh của lớp là. 13 : 25 = = = 52 % Đỏp số: 52% 5.3- Vớ dụ 3: Tuần 18 - Bài: Diện tớch hỡnh tam giỏc (trang 87 SGK) I/- Mục tiờu. - HS tự hỡnh thành được cụng thức tớnh diện tớch của hỡnh tam giỏc. - Biết vận dụng cụng thức để tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc. II/- Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc. Bước 1: Tạo tỡnh huống cú vấn đề. GV: Đưa hỡnh tam giỏc chuẩn bị sẵn (như hỡnh vẽ 1), yờu cầu HS tớnh diện tớch của hỡnh tam giỏc (xem hỡnh 1). Bước 2: Tổ chức cho HS phỏt hiện và tỡm hiểu vấn đề (hoạt động theo nhúm nhỏ). - GV gợi ý để HS phỏt hiện được: Vấn đề được đặt ra là gỡ? (tớnh diện tớch của hỡnh tam giỏc). HS tỡm cỏch giải quyết vấn đề? Bước 3: Tổ chức cho học sinh hoạt động giải quyết vấn đề. - HS thảo luận đề xuất hướng giải quyết và thực hiện (hoạt động theo nhúm). HS cú thể giải quyết vấn đề bằng cỏc cỏch: Cắt tam giỏc ghộp thành hỡnh chữ nhật (hỡnh 2). Sử dụng hai tam giỏc bằng nhau, ghộp thành hỡnh bỡnh hành (hỡnh 3). Sử dụng hai tam giỏc bằng nhau, ghộp thành hỡnh chữ nhật (hỡnh 4). Hoặc đếm số ụ vuụng nằm trọn trong tam giỏc (hỡnh 1). Hỡnh 2 Hỡnh 3 Hỡnh 4 - Cỏc nhúm trỡnh bày cỏch giải quyết vấn đề của nhúm mỡnh và trao đổi ý kiến về cỏc cỏch đú để tự rỳt ra được: Cú 2 cỏch là thuận lợi hơn cả, đú là: Cỏch 1: Sử dụng 2 tam giỏc bằng nhau ghộp thành 1 hỡnh bỡnh hành. Cỏch 2: Sử dụng 2 tam giỏc bằng nhau cắt, ghộp thành hỡnh chữ nhật. (cỏc cỏch khỏc nhau khụng thuận lợi bằng). GV cú thể hướng dẫn: Theo cỏch 1: Dựng 2 tam giỏc bằng nhau ghộp lại để tạo thành hỡnh bỡnh hành ABCD (như hỡnh vẽ) A A D B H C B H C Cho học sinh so sỏnh, đối chiếu cỏc yếu tố hỡnh học trong hỡnh để thấy: Hỡnh bỡnh hành ABCD gổm 2 hỡnh tam giỏc bằng nhau ghộp lại nờn cú diện tớch gấp 2 lần diện tớch hỡnh tam giỏc ABC. Hỡnh bỡnh hành ABCD và hỡnh tam gớc ABC cú chung đỏy BC và đường cao AH. Tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành ABCD bằng cỏch: lấy đỏy x chiều cao, tức là BC x AH. Rỳt ra cỏch tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ABC là: Từ đú nờu quy tắc và cụng thức tớnh như SGK Theo cỏch 2 (là cỏch trong SGK): Sử dụng mụ hỡnh chuẩn bị trước: Lấy ra 2 tam giỏc bằng nhau (trong đú cú một tam giỏc đó chia làm hai mảnh) rồi ghộp thành hỡnh chữ nhật. Hoặc sử dụng giấy (đó chuẩn bị sẵn ở trờn ), cắt đồng thời 2 tam giỏc bằng nhau (gấp đụi mảnh giấy, cắt theo hỡnh tam giỏc đó vẽ), rồi cắt một tam giỏc (theo đường cao) được 2 tam giỏc nhỏ ghộp vào tam giỏc kia để được hỡnh chữ nhật. Bước 4: Tổ chức cho HS phõn tớch vấn đề và khỏi quỏt hoỏ vấn đề (hoạt động cỏ nhõn kết hợp hoạt dộng chung cả lớp). + GV mụ tả hoạt động cắt, ghộp trờn bằng hỡnh vẽ: Đường cắt 1 2 1 2 + GV hướng dẫn HS so sỏnh, đồi chiếu cỏc yếu tố hỡnh học trong hỡnh vừa ghộp để nhận thấy: Chiều rộng của hỡnh chữ nhật bằng chiều cao của hỡnh tam giỏc, chiều dài của hỡnh chữ nhật bằng cạnh đỏy của hỡnh tam giỏc. Từ đú, GV cú thể gợi ý: * Viết ngắn gọn cỏch tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật? (Chiều cao x đỏy). * So sỏnh diện tớch của hỡnh tam giỏc với diện tớch của hỡnh chữ nhật và rỳt ra cỏch tớnh diện tớch của hỡnh tam giỏc (chiều cao x đỏy: 2); + GV nhận xột kết quả làm việc của HS, hướng dẫn HS khỏi quỏt hoỏ: S = a x b : 2, trong đú a là độ dài đỏy, h là chiều cao tương ứng với đỏy a (a và h cú cựng đơn vị đo) S là diện tớch (kốm hỡnh vẽ). h a * Lưu ý HS: Cần ghi nhớ cụng thức, cỏch thành lập cụng thức để vận dụng trong những trường hợp khỏc sẽ gặp sau này. + Học sinh ỏp dụng cụng thức (vừa thành lập) để tớnh diện tớch tam giỏc đó nờu trong bước 1 (3 x 4 : 2 = 6 (cm2)) Hoạt động 2: : Thực hành Bài 1: Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc mà độ dài đỏy và chiều cao cú cựng đơn vị đo. + HS tự làm và nờu kết quả. HS khỏc nhận xột (cỏch tớnh và kết quả). 8 x 6 : 2 = 24 cm2; 2,3 x 1,2 : 2 = 1, 38 dm2. + GV tổ chức cho HS khỏ, giỏi giỳp đỡ bạn. Nhận xột về đơn vị đo (đỏy và chiều cao đều cú đơn vị đo là cm (dm)), diện tớch cú đơn vị đo là cm2 (dm2). Bài 2: Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc mà độ dài đỏy và chiều cao khụng cú cựng đơn vị đo (1 bài) và 1 bài tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc mà độ dài đỏy và chiều cao cú cựng đơn vị đo, số đo là số thập phõn nhưng số chữ số ở phần nguyờn khỏc nhau. + HS tự làm và nờu kết quả? HS khỏc nhận xột. a) 5m = 50 dm; hoặc 24 dm = 2,4 m. 50 x 24 : 2 = 600 (dm2); hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2). b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) + HS phỏt hiện thờm vấn đề: số đo độ dài đỏy và chiều cao khụng cựng đơn vị đo (cõu a).+ GV tổ chức cho HS khỏ, giỏi giỳp đỡ bạn. GV nhận xột, kết luận và nờu vấn đề: trước khi ỏp dụng cụng thức tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc cần lưu ý điều gỡ? (đổi số đo độ dài đỏy và chiều cao về cựng số đo) PHẦN III: KẾT LUẬN I/- KẾT LUẬN CHUNG: 1- Kết quả đạt được: - Về nhận thức: đa số giỏo viờn trong nhà trường đều hiểu và xỏc định được vai trũ và sự cần thiết của việc đổi mới phương phỏp dạy học trong quỏ trỡnh lờn lớp. giỏo viờn, tổ chuyờn mụn đều xõy dựng cỏc giờ dạy thử, cỏc giờ dạy mẫu nhằm định hỡnh cho mỡnh một phương phỏp dạy học phự hợp trong từng bài dạy, tiết dạy. nếu trước kia giỏo viờn đổi mới phương phỏp dạy học chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của bản thõn thỡ nay dựa vào cơ sở khoa học và định hướng của đề tài mà giỏo viờn cú một cỏch nhỡn tổng thể để đổi mới phương phỏp dạy học, nhờ đú mà thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn. - Cỏch dạy này cú một số ưu điểm sau: + Học sinh nắm chắc được kiến thức trọng tõm của bài. + Phỏt huy được tớnh chủ động, tớch cực trong học tập. + Giỏo viờn khụng phải núi nhiều mà thay vào đú học sinh sẽ được thực hành nhiều. + Cỏc tồn tại của những năm học trước đó được khắc phục ở năm học này. + Tiết học đảm bảo đỳng thời gian quy định (khụng kết thỳc sớm), trỏnh được sự đơn điệu trong bài học, thu hỳt sự chỳ ý của học sinh. 2- Điều kiện để việc đổi mới cỏch dạy đạt hiệu quả: - Điều kiện chủ quan: giỏo viờn phải cú hiểu biết và kĩ năng về nội dung dạy học, cú hiểu biết về đặc điểm tõm lớ học sinh, nắm được và cú thỏi độ sẵn sàng tham gia và thực hiện việc đổi mới phương phỏp dạy học. - Điều kiện khỏch quan: cỏc nhà trường phải cú đủ đồ dựng, phương tiện dạy học, cú tài liệu về phương phỏp dạy học tớch cực .... đặc biệt phải cú điều kiện cơ sở vật chất tối thiểu mới đỏp ứng được yờu cầu đổi mới phương phỏp dạy học. Trong cỏc điều kiện trờn, điều kiện chủ quan, đặc biệt là vốn kiến thức và hiểu biết của giỏo viờn về phương phỏp dạy học là quan trọng nhất. tuy nhiờn trong đội ngũ giỏo viờn hiện nay vẫn cũn một bộ phận giỏo viờn cú nhận thức mơ hồ về phương phỏp dạy học, do đú cú thỏi độ thờ ơ với việc đổi mới phương phỏp, thậm chớ vẫn cũn giỏo viờn thiếu tớch cực trong việc đổi mới phương phỏp. đõy là một trong những nguyờn nhõn làm cho tiến trỡnh đổi mới phương phỏp dạy học chậm và kộm hiệu quả. II/- NHỮNG KHể KHĂN VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC 1- Khú khăn: - Về phớa học sinh: + Khú khăn về khả năng và trỡnh độ tư duy. + Vốn kiến thức cơ bản ở cỏc lớp dưới cũn yếu hoặc thiếu. + Thúi quen học vẹt, ghi nhớ mỏy múc, tiếp thu thụ động, chỉ tiếp nhận được cỏi đó cú sẵn. - Về phớa Giỏo viờn: + Khụng cú đủ thời gian để thực hiện. + Chưa nắm được phương phỏp tổ chức, hướng dẫn học sinh. + Chưa thành nhu cầu cấp thiết. - Về điều kiện để thực hiện: + Chưa cú đủ sỏch, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo. + Thiếu trang thiết bị dạy học. + Cỏch quản lớ, đỏnh giỏ của cỏc cấp quản lớ giỏo dục về dạy và học Toỏn. 2- Hướng khắc phục: - Quan tõm hơn nữa đến việc làm chuyển biến nhận thức của học sinh. - Gợi mở, nờu vấn đề một cỏch tự nhiờn trong quỏ trỡnh dạy học để thu hỳt và hướng học sinh tới đớch phải tỡm. - Huy động vốn hiểu biết của học sinh, củng cố kiến thức cũ giỳp học sinh tự giải quyết vấn đề. - Tổ chức, hướng dẫn học sinh biết cỏch hoạt động thảo luận nhúm. - Quan sỏt, theo dừi học sinh tự tỡm tũi khỏm phỏ để cú định hướng, gợi mở cho học sinh khi cần thiết. - Động viờn khuyến khớch học sinh kiờn trỡ, vượt khú khăn tớch cực tham gia hoạt động. - Sử dụng hợp lớ thiết bị dạy học. III/- í KIẾN ĐỀ XUẤT: 1- Đối với giỏo viờn: - Cần cú nhận thức đỳng: giỏo viờn là chủ thể trực tiếp đổi mới phương phỏp dạy học, khụng ai làm thay được và điều đú diễn ra thường xuyờn , liờn tục trong bài học, mụn học , lớp học, trường học và quỏ trỡnh dạy học. - Luụn bổ sung cho mỡnh những kinh nghiệm cũn thiếu nhưng cần phải cú để thực hiện tốt việc đổi mới phương phỏp dạy học. Cú cụng tỏc chuẩn bị tốt trước khi lờn lớp trong đú chỳ trọng việc thiết kế bài dạy theo hướng tớch cực hoỏ cỏc hoạt động của học sinh. - Cần phải biết tạo ra khụng khớ học tập thật thoải mỏi, tự nhiờn, trỏnh gõy căng thẳng. Biết trõn trọng những phỏt hiện của cỏc em dự là nhỏ nhất để hỡnh thành ở cỏc em niềm tin vào bản thõn mỡnh. Giỏo viờn cần quan tõm đến mọi đối tượng học sinh, phỏt huy khả năng và sở trường của cỏc em. Biết tạo ra một mụi trường học tập tớch cực để cỏc em cú cơ hội bộc lộ khả năng của cỏ nhõn, biết trỡnh bày quan điểm, ý kiến của mỡnh trước tập thể, biết tự đỏnh giỏ kết quả học tập, biết học hỏi lẫn nhau trong quỏ trỡn
Tài liệu đính kèm: