3. Hình tròn
S = bán kính x bán kính x 3,14
P = 2 x bán kính x 3,14 = đường kính x 3,14
4. Hình hộp chữ nhật
a) Diện tích xung quanh
Sxq = chu vi đáy x cao
= (dài + rộng) x 2 x cao
b) Diện tích toàn phần
Stp = Sxq + 2 x Sđáy
= Sxq + 2 x (dài x rộng)
(diện tích làm hộp không nắp thì không nhân 2)
c) Thể tích
V = dài x rộng x cao
Chuyên đề: ÔN TẬP HỌC KỲ 2 I. Chu vi và diện tích các hình S " diện tích P " chu vi V " thể tích 1. Tam giác S = đáy x cao2 " cao = 2 x Sđáy " đáy = 2 x Scao 2. Hình thang S = (đáy lớn + đáy bé) x cao2 " cao = 2 x Sđáy lớn + đáy bé " đáy lớn = 2 x Scao - đáy bé " đáy bé = 2 x Scao - đáy lớn 3. Hình tròn S = bán kính x bán kính x 3,14 P = 2 x bán kính x 3,14 = đường kính x 3,14 4. Hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh Sxq = chu vi đáy x cao = (dài + rộng) x 2 x cao b) Diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2 x Sđáy = Sxq + 2 x (dài x rộng) (diện tích làm hộp không nắp thì không nhân 2) c) Thể tích V = dài x rộng x cao 4. Hình lập phương a) Diện tích xung quanh Sxq = cạnh x cạnh x 4 b) Diện tích toàn phần Stp = cạnh x cạnh x 6 (diện tích làm hộp không nắp thì nhân 5) c) Thể tích V = cạnh x cạnh x cạnh II. Bài toán chuyển động 1. Quãng đường, vận tốc, thời gian + Quãng đường = vận tốc x khoảng thời gian + Vận tốc = Quãng đườngKhoảng thời gian + Khoảng thời gian = Quãng đườngVận tốc *Lưu ý: - Khoảng thời gian = thời điểm đến – thời điểm đi - Thời điểm đi = thời điểm đến – khoảng thời gian - Thời điểm đến = thời điểm đi + khoảng thời gian 2. Dạng toán chuyển động Xe 1 đi trước với vận tốc v1 Xe 2 đi sau với vận tốc v2 Hai xe cách nhau một khoảng S a) Cùng chiều Cách giải Sau mỗi giờ, xe 2 gần xe 1 là: v2 – v1 = a (m, km) Thời gian để xe 2 đuổi kịp xe 1 là: S : a = b (phút, giờ) ĐS: b phút, giờ a) Ngược chiều Cách giải Sau mỗi giờ, cả xe 1 và xe 2 đi được quãng đường là: v2 + v1 = a (m, km) Thời gian để xe 1 và xe 2 gặp nhau là: S : a = b (phút, giờ) ĐS: b phút, giờ * Lưu ý: Thời điểm gặp nhau (gặp nhau lúc mấy giờ) = thời điểm xe sau đi + thời gian gặp
Tài liệu đính kèm: