Các công thức Toán Lớp 5 - Ôn thi học kì 2 - Võ Văn Vũ

3. Hình tròn

 S = bán kính x bán kính x 3,14

 P = 2 x bán kính x 3,14 = đường kính x 3,14

4. Hình hộp chữ nhật

 a) Diện tích xung quanh

 Sxq = chu vi đáy x cao

 = (dài + rộng) x 2 x cao

 b) Diện tích toàn phần

 Stp = Sxq + 2 x Sđáy

 = Sxq + 2 x (dài x rộng)

 (diện tích làm hộp không nắp thì không nhân 2)

 c) Thể tích

 V = dài x rộng x cao

 

docx 3 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các công thức Toán Lớp 5 - Ôn thi học kì 2 - Võ Văn Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: ÔN TẬP HỌC KỲ 2 
I. Chu vi và diện tích các hình
	S " diện tích	P " chu vi	V " thể tích
1. Tam giác
	S = đáy x cao2	" cao = 2 x Sđáy 	 " đáy = 2 x Scao 	
2. Hình thang
	S = (đáy lớn + đáy bé) x cao2	" cao = 2 x Sđáy lớn + đáy bé 	 
	" đáy lớn = 2 x Scao - đáy bé	" đáy bé = 2 x Scao - đáy lớn
3. Hình tròn
	S = bán kính x bán kính x 3,14
	P = 2 x bán kính x 3,14 = đường kính x 3,14
4. Hình hộp chữ nhật
	a) Diện tích xung quanh
	Sxq = chu vi đáy x cao 
	 = (dài + rộng) x 2 x cao
	b) Diện tích toàn phần
	Stp = Sxq + 2 x Sđáy
	 = Sxq + 2 x (dài x rộng)
	(diện tích làm hộp không nắp thì không nhân 2)
	c) Thể tích
	V = dài x rộng x cao
4. Hình lập phương
	a) Diện tích xung quanh
	Sxq = cạnh x cạnh x 4
	b) Diện tích toàn phần
	Stp = cạnh x cạnh x 6
	(diện tích làm hộp không nắp thì nhân 5)
	c) Thể tích
	V = cạnh x cạnh x cạnh
II. Bài toán chuyển động
1. Quãng đường, vận tốc, thời gian
	+ Quãng đường = vận tốc x khoảng thời gian
	+ Vận tốc = Quãng đườngKhoảng thời gian	
	+ Khoảng thời gian = Quãng đườngVận tốc
*Lưu ý:
	- Khoảng thời gian = thời điểm đến – thời điểm đi
	- Thời điểm đi = thời điểm đến – khoảng thời gian
	- Thời điểm đến = thời điểm đi + khoảng thời gian
2. Dạng toán chuyển động 
	Xe 1 đi trước với vận tốc v1
	Xe 2 đi sau với vận tốc v2
	Hai xe cách nhau một khoảng S
 a) Cùng chiều
	Cách giải
	Sau mỗi giờ, xe 2 gần xe 1 là:
	v2 – v1 = a (m, km)
	Thời gian để xe 2 đuổi kịp xe 1 là:
	S : a = b (phút, giờ)
	ĐS: b phút, giờ
a) Ngược chiều
	Cách giải
	Sau mỗi giờ, cả xe 1 và xe 2 đi được quãng đường là:
	v2 + v1 = a (m, km)
	Thời gian để xe 1 và xe 2 gặp nhau là:
	S : a = b (phút, giờ)
	ĐS: b phút, giờ
* Lưu ý: 
	Thời điểm gặp nhau (gặp nhau lúc mấy giờ) = thời điểm xe sau đi + thời gian gặp

Tài liệu đính kèm:

  • docxCac_cong_thuc_toan_5_on_thi_hoc_ky_2.docx