A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
ới. 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập. a) Các vần vừa học. - Treo bảng ôn. - Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây - HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên. - Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe. - HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Ghép âm thành vần. - Cho hs ghép âm thành vần - HS ghép và đọc. - HS khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc các vần vừa ghép được. c) Tập viết từ ứng dụng. - GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS nghe và viết trên bảng. d) Đọc từ ứng dụng. - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Tiết 2 3. Luyện tập. (30’) a) Luyện đọc. - Nhắc lại bài ôn T1. - HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn. - 3 HS tự chỉ và đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - HS nêu. - HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. - HS đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o. - HS tìm và đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. b) Luyện viết. - HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - HS tập viết trong vở tập viết. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu. - KT và nhận xét bài viết. c) Kể chuyện : Sói và Cừu. - Yêu cầu HS đọc tên chuyện. - 2 HS. - GV kể diễn cảm nội dung câu truyện. - HS nghe - Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại. - GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện. - Tranh thứ nhất diễn tả ND gì? - HS trả lời - Tranh thứ hai, thứ ba ? - Câu chuyện có những nhân vật gì? xảy ra ở đâu? - Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - HS nêu. 4. Củng cố dặn dò: - GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc. - HD đọc đối thoại. - Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện. - Nhận xét chung cho giờ học. - Xem trước bài sau. Toán số 0 trong phép trừ A. Mục tiêu: Sau bài học HS . - Biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. - Nắm được một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính nó. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. GV: Bông hoa, chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng. Gọi HS lên bảng trừ trong phạm vi 5. 5 - 3 = . 5 - 1 = II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 - GV tay cầm 1 bông hoa và nói, cô có 1 tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn mấy bông hoa? - Cô còn không bông hoa và cô không có bông hoa nào. - GV gợi ý HS đọc. - Một bông hoa tặng một bông hoa còn lại không bông hoa. - Ai có thể nêu phép tính. - HS nêu: 1 - 1 = 0 - GV ghi bảng: 1 - 1 = 0 - Vài HS đọc. Bước 2: Phép trừ 3 - 3 = 0, 1 – 1= 0 (Quy trình tương tự) - Các số trừ đi nhau có giống nhau không? - Có giống nhau. - Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy. - Bằng 0. 3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4 - GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn" - 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào còn 4 chấm tròn. - Cho HS nêu cấu trả lời. 4 - 4 = 0 - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng. - Ghi bảng: 4 - 0 = 4 - Vài HS đọc lại. Bước 2: Phép trừ: 5 - 0 = 5 ( Tương tự) 4. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. 1 - 0 = 1 2 - 0 = 2 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả của cột 1, 2, 3 - Cột 1 và 2 kết quả bằng chính nó, cột 3 kết quả đều bằng 0. - GV nhận xét cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đầu bài. - HD và giao việc. - HS nêu và lên bảng chữa. Bước 3: - HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính thích hợp. - HS tự đặt đề toán và nêu phép tính. - GV nhận xét, cho điểm a. 3 -3 = 0 b. 4 - 4 = 0 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà. Mĩ thuật vẽ màu vào hình vẽ của đường diềm (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần luyện đọc bài 43 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc, viết được: cá sấu, kì diệu. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo truyên kể: Sói và cừu. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ưu, ươu - Viết: chú cừu, mưu trí. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ôn tập Viết: - GV đọc cho HS viết: cá sấu, kì diệu. * Tìm từ mới có âm vừa học cần ôn: - Gọi HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng. - Cho HS ghép các âm với dấu thanh rồi đọc * Cho HS làm vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’) - Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có âm cần ôn. - nhận xét giờ học Toán luyện số 0 trong phép trừ A. Mục tiêu: - Củng cố cho hs biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. - Nắm được một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính nó. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. - VBT Toán 1 C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng. Gọi HS lên bảng trừ trong phạm vi 5. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. 1 - 0 = 1 2 - 0 = 2 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả của cột 1, 2, 3 - Cột 1 và 2 kết quả bằng chính nó, cột 3 kết quả đều bằng 0. - GV nhận xét cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đầu bài. - HD và giao việc. (GV nhận xét tương tự bài 1) - HS nêu và lên bảng chữa. Bước 3: - HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính thích hợp. - HS tự đặt đề toán và nêu phép tính. - GV nhận xét, cho điểm a. 3 -3 = 0 b. 4 - 4 = 0 5. củng cố dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể chơI trò chơi kết bạn I. Mục tiêu: - HS biết những quy định đối với trò chơi “ Kết bạn’’. - HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi. - Có ý thức khi chơi trò chơi. II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi: - Những quy định đối với người chơi. - Mô hình các trò chơi. III. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi. GV giới thiệu mô hình A GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát huống khác nhau - Học sinh trả lời - Kết luận: GV nêu * Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc GV kẻ sân ? Tại sao phải chơi trò chơi kết bạn? - HS trả lời * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị trí chơi trò chơi. IV. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét giờ học Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010. Học vần bài 44: on – an (2 tiết) A. Mục đích Sau bài học HS có thể. - Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. - Đọc được các từ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. B. Đồ dung dạy học. - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc và viết: ao bèo , cá sấu, kỳ diệu - Đọc từ và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và cho điểm I. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài - HS đọc theo giáo viên: on, an 2. Dạy vần On: a) Nhân viên vần: - Ghi bảng vần on - Vần on do mấy âm ghép lại ? - Vần on do hai âm ghép lại là âm o và n - Hãy phân tích vần on? - vần on có o đứng , người đứng sau. b) Đánh vần: + Vần: - Vần on đánh vần như thế nào? - o - nờ - on (2HS) - Yêu cầu HS đánh vần? - HS đánh vần CN, Nhóm lớp + Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần on? - Yêu cầu học sinh gài tiếng con? - Hãy phân tích tiếng on? - Hãy đánh vần tiếng con? - Cờ - on - con - HS đánh vần CN, Nhóm lớp - Yêu cầu đọc - HS dọc: con + Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ mẹ và con - Ghi bảng: Mẹ con - HS đọc trơn CN, Nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa an (Quy trình tương tự) ? So sánh on và an? - HS so sánh. c) Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS viết trên bảng con - GV theo dõi ,chỉnh sửa d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS. - GV đọc mẫu từ ứng dụng bằng tranh minh hoạ và đồ vật cụ thể để HS hình dung. - Cho HS luyện đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Gọi HS lên tìm và gạch chân tiếng có vần. - 1 HS. Tiết 2 3. Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi? + Tranh vẽ gì? - Gấu mẹ, gấu con đang cầm đàn, thỏ mẹ thỏ con đang nhảy múa. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giao việc. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì? - Nghỉ hơi. b) Luyện viết. - GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn. - HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè" - Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó. - Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp. + Gợi ý. - Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? - Con có quý các bạn không?, 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ hai số = nhau, phép trừ 1 số đi 0 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Rèn KN làm tính so sánh và điền dấu B. các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm: 3 - 3 = 4 - 0 = 5 - 5 = - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5 - GV nhận xét, cho điểm - 3 học sinh lên bảng: 3 - 3 = 0 4 - 0 =4 5 - 5 = 0 - Vài học sinh II. HD HS làm các bài tập trong SGK. Bài1: - Cho học sinh nêu cách làm và làm - HS làm, 2 học sinh lên bảng chữa 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 - Bài củng cố kiến thức gì? - Củng cố về cách làm tính cộng trừ Bài2: (tương tự bài1) Bài3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và cách làm. - Điền dấu: >; <; = vào chỗ trống. - Tính kết quả của phép tính rồi lấy kết quả để so sánh. - cho HS làm và chữa bài. 2 < 2 + 3; 5 = 5 + 0 5 > 2 + 1; 0 + 3 < 4 - GV NX cho điểm. - HS làm và neu miệng cách tính và kết quả ( lấy số thứ tự trừ đi số thứ 2 được bao nhiêu trừ đi số thứ 3) Bài 5: - HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS làm theo hướng dẫn a. 4 - 4 = 0 b. 3 - 3 = 0 III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học * Làm bài tập (VBT) Âm nhạc Học hát bài đàn gà con (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần luyện đọc bài 44 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc, viết được: on, mẹ con, an, nhà sàn. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Ôn tập. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: on, an. Viết: - GV đọc cho HS viết: on, mẹ con, an, nhà sàn. * Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn: - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần on, an. * Cho HS làm vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’) - Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Toán luyện tập thực hành A. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ hai số = nhau, phép trừ 1 số đi 0 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Rèn KN làm tính so sánh và điền dấu B. các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: II. HD HS làm các bài tập trong SGK. Bài1: - Cho học sinh nêu cách làm và làm - HS làm, 2 học sinh lên bảng chữa 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 - Bài củng cố kiến thức gì? - Củng cố về cách làm tính cộng trừ Bài2: Bài3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và cách làm. - Điền dấu: >; <; = vào chỗ trống. - Tính kết quả của phép tính rồi lấy kết quả để so sánh. - cho HS làm và chữa bài. 2 < 2 + 3; 5 = 5 + 0 5 > 2 + 1; 0 + 3 < 4 - GV NX cho điểm. Bài 5: - HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS làm theo hướng dẫn a. 4 - 4 = 0 b. 3 - 3 = 0 III. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét chung giờ học - Tuyên dương hs. Hoạt động tập thể chơI trò chơI kết bạn I. Mục tiêu: - HS biết những quy định đối với trò chơi “ Kết bạn’’. - HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi. - Có ý thức khi chơi trò chơi. II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi: - Những quy định đối với người chơi. - Mô hình các trò chơi. III. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi. GV giới thiệu mô hình A GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát huống khác nhau - Học sinh trả lời - Kết luận: GV nêu * Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc GV kẻ sân ? Tại sao phải chơi trò chơi kết bạn? - HS trả lời * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị trí chơi trò chơi. IV. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét giờ học Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định. Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2010. Học vần bài 45: Ân, Ă - Ăn (2 tiết) A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn - Đọc được các từ câu và ứng dụng - Những lời nói đầu tiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt, tập 1 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phàn luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau non thợ hàn, bàn ghế - mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng - 1 vài em - GV nhân xét, cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. giới thiệu bài 2. Dạy vần: Ân: a. Nhận diện vần: - ghi bảng vần ân - Vần ân do mấy âm tạo nên? - Vần ân do 2 âm tạo nên là âm a và n - Hãy phân tích vần ân? - vần ân có a đứng trước n đứng sau b. Đánh vần: + vần: - Vần ân đánh vần như thế nào? - â - nờ - ân - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm lớp + tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài ân? - HS thực hiện - GV ghi bảng. Cân - cả lớp đọc lại - Hãy phân tích tiếng cân? - tiếng cân có âm c đứng trước ,và vần ân đứng sau - Tiếng cân đánh vần như thế nào? - Cờ - ân -cân - HS đánh vân: CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc trơn – cân + Từ khoá: - GV đưa ra cái cân cho HS quan sát - Ghi bảng cái cân - HS đọc trơn CN, nhóm lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa Ăn (quy trình tương tự) - So sánh vần ăn và ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ăn bắt đầu bằng ă c. viết: - GV hướng dẫn, nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - 2 học sinh đọc - GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ) - HS đọc , CN, nhóm lớp. Tiết 2 3. luỵện tập: (30’) a. Luỵên đọc: + Luỵên đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì? - Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau - Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không? - hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé. - 2 , 3 học sinh đọc - Hãy cho cô biết ý kiến? - Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe . - Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì - Nghỉ hỏi - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm lớp b. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở và giao việc - HS viết vở theo hướng dẫn - Nhận xét giờ viết của học sinh c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi - cho học sinh đọc tên bài luyện nói - 2 học sinh - GV hướng dẫn giao việc - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Bức tranh vẽ gì - Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi - Nặn đồ chơi có thích không? - HS trả lời. - Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi? - HS giơ tay - Đồ chơi thường nặn bằng gì? - Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa? 4. củng cố - dặn dò: (5’) -Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị trước bài 46 Toán luyện tập chung A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về. - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ BT 4. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 + 0 = 3 - GV nhận xét ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: (63) - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con? 3 + 2 = 5 b. Có 5 con chim đậu, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con? 5 - 2 = 3 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - NX chung giờ học. Thể dục thể dục rèn luyện thế cơ bản I. Mục tiêu: - Học động tác đứng đưa chân trước, 2 tay chống hông - Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức - Biết tham gia vào trò chơi 1 cách chu động II. Địa điểm: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập II. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học 3 - 5 m ( GV) 2. Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng Thành 1 hàng dọc B. Phần cơ bản: 15 phút 1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 2 x 8 nhị - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 2. Trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức" 2 - 3 hiệp - GV nêu luật chơi và cách chơi - Cho 1 số em chơi thử - Cho học sinh chơi tập thể - Cho học sinh thi chơi giữa các đội. C. phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát - Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài ) x x x x x x x x Chiều: Học vần luyện đọc bài 45 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc, viết được: ân, cái cân, ăn, con trăn. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: on, an 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ân, ăn Viết: - GV đọc cho HS viết: ân, cái ân, ăn, con trăn * Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn: - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ân, ăn * Cho HS làm vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’) - Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Toán luyện tập thực hành A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán 1. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. a. 3 + 2 = 5 b. 5 - 2= 3 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - NX chung giờ học. Thủ công xé dán hình con gà con (T2) A. Mục tiêu: - Học sinh thực hành xé dán con gà con đơn giản. - u thích sản phẩm của mình làm ra B. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu, giấy thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - NX sau kiểm tra II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hành: - 1 vài em - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1 B1: Xé sán hình thân gà B2: Xé hình đầu gà B3: Xé hình đuôi gà B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà B5: Dán hình 3. Học sinh thực hành: -Yêu cầu học sinh lấy giấy màu, vẽ hình. - Xé rời các hình khỏi giấy màu - Dán hình - HS lần lượt theo các bước đã học. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu + Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng. - Xé xong, dán hình theo HD - Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp. III. nhận xét - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS xé dán đẹp. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010. Tập viết Tuần 9: cáI kéo, tráI đào, sáo sậu, A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, ... - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Lên lớp: I. kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết bảng con: bạn thân, gần gũi - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài
Tài liệu đính kèm: