I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : Sau 80 năm .công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
t 01: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định I.Mục tiêu : - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lựơc, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: + Trương Định quê ở Bỉnh Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định giải tán lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. - Giáo dục các em lòng tôn kính các danh nhân và truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta . II.Đồ dùng dạy học : -Hình trong SGK -Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bi cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập . 3. Bi mới : Giới thiệu bi : Hơm nay chng ta tìm hiểu giai đoạn lịch sử của dân tộc ta “Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ “ mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của “Bình ty Đại Nguyên Soái “ Trương Định đó cũng là tên của bài học hôm nay. ( Gọi vi HS nhắc lại tựa bi). * Hoạt động 1 : Làm việc kết hợp với bản đồ - GV treo bản đồ và yêu cầu HS lên chỉ vị trí Đà Nẵng . - GV chỉ vị trí 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Các em đọc thầm đoạn chữ nhỏ trên bài . - Vào sáng ngày 1- 9 -1858 ở Đà Nẵng đã xảy ra sự kiện gì ? -Các em ạ từ phát súng này thực dân Pháp đã từng bước xâm lược nước ta , biến nước ta thành thuộc địa của chúng . Nhưng nhân dân ta đã đứng lên cùng chống giặc ngoại xâm . - GV yêu cầu. - GV nhận xét và tóm tắt sơ lược về ông Trương Định: Trương Định sinh năm 1820 quê ở Bình Sơn ( Nay thuộc huyện Sơn Tịnh ), Quãng Ngãi (chỉ bản đồ vị trí tỉnh Quãng Ngãi ) sau theo cha vào Nam giữa thời Thiệu Trị ( 1841 - 1847 ) và lập nghiệp ở Tân An . Khi Trương Cầm làm Lãnh binh Gia Định, Trương Định đã chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập đồn điền , được phong chức Quản cơ , nên còn được gọi là Quản Định . Ông chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( 1859 ) . *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV giao việc - Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ điều gì? - Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức. - Giáo viên nhận xét và chốt ý . - GV đặt vấn đề: Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? 4. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu. - Giáo dục các em lòng tôn kính các danh nhân và truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta . -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết bài vào tập và nắm nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về Nguyễn Trường Tộ để tiết sau trình bày trước lớp . -Hát vui. -Vài HS nhắc lại tựa bài . -HS lên chỉ . -Đọc thầm . -.Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta - HS đọc thầm từ “ Ngay sau khi Gia Định ( 1859 ) ” và cho biết các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong giai đoạn này. - Cả lớp thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi hỏi gợi ý : - Giữa lệnh vua và lòng dân , Ông không biết hành động như thế nào cho phải lẽ . - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại nguyên soái ”. - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua , ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Vài HS nêu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận: . Chứng tỏ ông là người yêu nước, thương dân. - HS đọc nội dung bài học . IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Kể chuyện Tiết 01: Lý Tự Trọng I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuỵện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá , giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở đầu, chủ điểm nói về tổ quốc,các em sẽ được nghe kể về chuyện anh Lý Tự Trọng. Mới 13 tuổi, anh đã bảo vệ đồng chí mình, dám bắn chết tên mật thám Pháp. Anh hy sinh lúc 17 tuổi. a) Kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1. -Kể lần 1:chậm ở đoạn 1,2, chuyển giọng hồi hộp ở đoạn kế, giọng khâm phục ở đoạn 3. -Viết bảng tên các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. -GV giúp HS. -Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ kết hợp SGK. a) Hướng dẫn học sinh kể: * Bài tập 1 - GV hướng dẫn . - GV giao việc. - GV tổ chức. - Chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 2-3: - GV tổ chức. - GV nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. -Dặn học sinh đọc đề bài và gợi ý trong SGK bài kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS nghe. - Học sinh giải nghĩa một số từ khó: mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca. - HS theo dõi. -1 hs đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp. -HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh: + Lý Tự Trọng rất gan dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển thư từ và tài liệu. + Trong công việc anh rất bình tĩnh và nhanh trí. + Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. + Trước toà án của giặc anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. + Ra pháp trường, anh hát vang bài Quốc tế ca. -Cả lớp nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu bài, các gợi ý trong SGK. - HS kể trong nhóm, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện nhóm kể trước lớp.Bạn nhận xét. -Thi kể chuyện trước lớp. -Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2009 Tập đọc Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá , giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV yêu cầu - Em có nhận xét gì về bức tranh? - GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Yêu cầu đọc 2 lượt - Yêu cầu đọc chú giải * Yêu cầu luyên đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. - Chọn 1 từ chỉ màu vàng và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - GV yêu cầu + Những chi tiết nào về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. c) Đọc diễn cảm - Giọng đọc bài này như thế nào? - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới - Nhận xét HS đọc hay 3. Củng cố -dặn dò - GD môi trường. - Nhận xét giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài sau - 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi + Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? + Chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - HS quan sát tranh minh hoạ. - Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng - HS đọc HS1: Mùa đông.... rất khác nhau HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói HS4: Tất cả... là ra đồng ngay. - 1 HS đọc phần chú giải - HS luyên đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - HS theo dõi - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - HS nêu: Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi Quả chuối: chín vàng Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn Con gà con chó: vàng mượt mái nhà rơm: vàng mới Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức - Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - Vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt - Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả - Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước - Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn - HS đọc thầm cuối bài và trả lời : + Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa + Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. - Tác giả rất yêu làng quê VN.. - Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - HS nghe - HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và bình chọn IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: Toán Tiết 03: Ôn tập: so sánh hai phân số I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số. - Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - GV nhận xét & cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài Giờ toán hôm nay ta sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số. - Ghi đề bài lên bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: * On tập cách so sánh hai phân số +So sánh hai phân số cùng mẫu số: - GV tổ chức. - GV yêu cầu. +So sánh hai phân số khác mẫu số: - GV tổ chức. - Khi so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? * Luyện tập: Bài 1: - GV y/c. - GV nhận xét. Bài 2: - Bài tập y/c các em làm gì?. - Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì? -Y/c HS tự làm . - Nhận xét & cho điểm HS. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: hoàn chỉnh các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau. - HS tìm phân số bằng với phân số ¾. - HS so sánh: 2/7 và 5/7 ; 2/7 < 5/7 vì 5<7 - HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: ta so sánh tử số của các phân số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. - HS so sánh phân số ¾ và 5/7. -HS so sánh và nêu : ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - 1HS đọc y/c. -HS làm bài và sau đó rồi chữa bài . - Vài HS nêu kết quả và giải thích cách làm. - HS đọc yêu cầu. - Sắp xếp các phân số. - so sánh các phân số. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: a) 5/6; 8/9; 17/18; b) ½; 5/8; ¾ - Cả lớp nhận xét. IV. Đánh gia- rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 01: Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh (ND ghi nhớ) - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài nắng trưa (mục III) . II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh. a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Giáo viên giải thích từ hoàng hôn: thời gian cuối buổi chiều. - GV nói về sông Hương. - GV tổ chức. - GV chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - GV nhắc: chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn(hoàng hôn trên sông Hương, quang cảnh làng mạc ngày mùa). - GV chốt ý. b) Phần ghi nhớ: c) Phần luyện tập: - GV chốt ý. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh, chuẩn bị bài sau. -1 học sinh đọc yêu cầu BT 1 và đọc bài “Hoàng hôn trên sông Hương”. - Cả lớp đọc thầm bài văn. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày: + Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bạn nhận xét. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm bài nắng trưa và làm BT theo nhóm đôi - Phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: .... Thể dục Tiết 01 Khoa học Tiết 01: Sự sinh sản I- Mục tiêu: -Nhận biét mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. II- Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” -Mục tiêu: học sinh nhận ra mỗi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. *Cách tiến hành: + Bước 1:GV phổ biến cách chơi. + Bước 2:Tổ chức chơi. - GV giao việc. - GV giao việc và lưu ý: vẽ theo kiểu phim hoạt hình, vẽ rõ những đặc điểm giống nhau của từng cặp bố (mẹ) – con. VD: Em bé có tóc quăn thì bố có tóc quăn - GV thu bài vẽ của HS và phát ra cho mỗi HS 1 phiếu và bắt đầu chơi. + Bước 3: Tuyên dương cặp thắng. - GV nêu câu hỏi : + Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? -Kết luận: Mọi trẻ em đều cố bố mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV nhận xét. - GV yêu cầu. - GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động kết thúc: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo cặp theo gợi ý: + Ở nhà bạn giống ai? + Ai giống cha , mẹ của bạn? + Tại sao khi ra đường, người ta biết bạn là con của cha, mẹ bạn? - 2 HS ngồi cạnh nhau vẽ bố (mẹ) và 1 em bé. -Mỗi học sinh nhận một phiếu( đã cho vẽ trước), nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại. - Ai tìm được đúng hình trước sẽ thắng. + . Nhờ đặc điểm giống nhau của con với bố ,mẹ. + Con cái có đặc điểm giống bố mẹ. - Vài học sinh nhắc lại. - HS làm việc theo cặp: quan sát hình 1, 2, 3 (tr 4, 5), đọc lời thoại và liên hệ gia đình mình. - HS trình bày ý kiến. - HS thảo luận: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Vài HS trình bày. - 1-2HS đọc phần bạn cần biết trong SGK IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009 Khoa học Tiết 02: Nam hay nữ I- Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS: -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II- Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận - Mục tiêu: học sinh xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. - GV giao việc. - GV tổ chức. -GV kết luận: Ngoài những đặt điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sịnh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” -Mục tiêu: học sinh phân biệt các đặt điểm về xã hội giữa nam và nữ. - GV hướng dẫn. - GV tổ chức chơi. - GV tuyên dương nhóm thắng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước bài sau. - HS nói về ý nghĩa của sự sinh sản. Cho VD. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thi viết các đặc điểm về xã hội của nam và nữ và giải thích vì sao viết như vậy.Nhóm nào viết đúng và nhanh là thắng. IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 02: Luyện tập về từ đồng nghĩa I- Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu trong bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn đợc từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II- Đồ dùng dạy-học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài - GV nhận xét, chấm điểm. 2- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Để tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho và biết cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chon thích hợp với ngữ cảnh cụ thể Hôm nay chúng học bài LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. b) Nhận xét: * Bài tập 1: -Giáo viên hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên chốt lại. * Bài tập 2: - Giáo viên mời học sinh phát biểu. - Giáo viên chốt lại. * Bài tập 3: - Giáo viên mời học sinh phát biểu. - Giáo viên chốt lại: từ đúng: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ, xem trước bài sau. - 2 học sinh trả lời câu hỏi về nội dung ghi nhớ: + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho VD. -1 học sinh đọc yêu cầu của đề. - Học sinh làm bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến. -1 học sinh đọc yêu cầu của đề. - Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đã đặt. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu của đề. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét IV. Đánh giá- rút kinh nghệm: Chính tả Tiết 01: Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu Giúp HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm " cờ" Viết là k Viét là c Âm " Gờ" Viết là gh Viết là g Âm " ngờ" Viết là ngh Viết là ng - VBT TV5, tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe thầy đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k 2. Hướng dẫn nghe -viết - GV đọc bài thơ. - Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? - GV yêu cầu . - GV đọc từ khó. - GV nhận xét. - Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào? - GV đọc bài chính tả. - Đọc toàn bài cho HS soát - Thu bài chấm - Nhận xét bài của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k - Gọi hS đọc bài làm - GV nhận xét bài Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gv theo dõi. - GV nhận xét chữa bài - Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh B. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 - HS nghe và ghi vở đầu bài - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm - Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - HS viết bài - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề - 5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2 làm bài vào VBT. - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn ( thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ.) - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập - HS khác nhận xét. - 3 hs phát biểu + Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k. + Âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết gh. + Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: Toán Tiết 04: Ôn tập: so sánh hai phân số ( tt) I. Mục tiêu : Sau bài học giúp HS : - Biết so sánh phân số với đơn vị . So sánh hai phân số có cùng tử số . - Bài tập cần làm : 1;2;3. II. Chuẩn bị: BT4 ( nếu còn thời gian) Bài giải Mẹ cho chị 1/3 quả quýt tức là chị được 5/15 số quả quýt . Mẹ cho em 2/5 số quả quýt tức là em được 6/15 số quả quýt Mà 5/15 < 6/15 nên 1/3 < 2/5 Vậy em được
Tài liệu đính kèm: