Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 32 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong

A/ Mục đích yêu cầu:

1/ Kiến thức:

- Đọc đúng được các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

- Ôn vần: ăt - ăc.

- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.

2/ Kỹ năng:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài.

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Phát âm đúng các tiếng có vần: ăt - ăc.

3/ Thái độ:

 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, .

B/ Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Tranh, ảnh minh hoạ trong bài.

 - Tranh minh hoạ phần từ ngữ.

2. Học sinh:

- Đồ dùng môn học, .

C/ Phương pháp:

- Vấn đáp, giảng giải, luyện đọc, thực hành, .

D/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 32 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập.
*Bài tập 1/168: Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 2/168: Tính.
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 3/168: Đo rồi viết số đo độ dài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng viết số đo.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập 4/168: Nối đồng hồ với câu thích ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh dùng bút chì để nối.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập trong vở BT toán.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát chuyển tiết.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/168: Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
+
37
21
+
52
14
-
47
23
-
56
33
58
66
24
23
- Các phần còn lại làm tương tự.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/168: Tính.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở.
23 + 2 + 1 = 26
90 – 60 – 20 = 10
- Phần còn lại làm tương tự.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/168: Đo rồi viết số đo độ dài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng điền số đo vào ô trống.
 + Đoạn thẳng AB dài: 6cm.
 + Đoạn thẳng BC dài: 3cm.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/168: Nối đồng hồ với câu thích ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Dùng bút chì để nối.
- Lên bảng nối.
06 : 00
Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng
05 : 00
Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều
08: 00
Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
******************************************************************************
Tiết 5: CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP.
Tiết 15: NGƯỠNG CỬA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối của bài.
2. Kỹ năng:
- Biết điền đúng chữ g hay gh. Điền vần ăt hay ăc vào chỗ thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gì vở sạch chữ đẹp, ...
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2+3/SGK/111.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, ...
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Nhận xét qua kiểm tra. 
3. Bài mới: (29').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các con chép bài: “Ngưỡng cửa”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh chép chính tả.
- Treo bảng phụ ghi khổ thơ cuối.
- Đọc đoạn chép chính tả.
- Gọi học sinh đọc bài.
? Trong bài có những chữ nào khó viết ?
- Nêu các chữ viết khó.
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
- Cho học sinh chép bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét qua chấm bài.
 c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài tập 2/111: Điền vần ăt hay ăc ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/111: Điền g hay gh ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: (5').
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát chuyển tiết.
- Mang vở lên cho giáo viên kiểm tra.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát, lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc lại khổ thơ.
- Nêu chữ khó viết: trường, kiếm, toáng, ...
- Lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Lấy vở và chép bài vào vở.
- Nghe và soát lỗi chính tả.
*Bài tập 2/111: Điền vần ăt hay ăc ?
- Nêu yêu cầu bài tập: Điền ăt hay ăc ?
- Quan sát tranh, đọc và điền.
Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/111: Điền g hay gh ?
- Nêu yêu cầu: Điền g hay gh ?
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào nháp.
 Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bài ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về chép lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************************************************************
Soạn: 10/04/2010.	 Giảng: Thứ 4 ngày 14 tháng 04 năm 2010.
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC.
Bài 24: HAI CHỊ EM.
A/ Mục đích yêu cầu:
1/ Kiến thức:
- Đọc đúng được các từ ngữ: một lát, hét lên, dây cót, buồn.
- Ôn hai vần: et - oet.
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
2/ Kỹ năng:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài.
- Phát âm đúng các tiếng có vần et - oet.
- Biết đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
3/ Thái độ:
	- Có thái độ yêu quý chị, biết chia sẻ với những người xung quanh, ...
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	- Tranh minh hoạ của bài Tập đọc, ...
2. Học sinh:
- Vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.
C/ Phương pháp:
- Vấn đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, ...
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1')
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc lại bài: “Kể cho bé nghe”.
? Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (29').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay ta học bài: “Hai chị em”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
*Luyện đọc tiếng, từ, câu:
. Đọc tiếng:
=> Trong bài các cân cần chú ý đọc đúng các tiếng: Vui, vẻ, lát, dây, cót, lên, buồn, hét.
- Phân tích cấu tạo tiếng hét.
- Cho học sinh đọc tiếng.
- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Đọc từ:
=> Các con cần đọc đúng các từ: Vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên.
- Đọc nhẩm từ: vui vẻ.
- Ghạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Đọc đoạn, bài:
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn.
? Đây là bài văn hay bài thơ ?
? Em hãy nêu cách đọc ?
- Cho cả lớp đọc bài.
- Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
 c. Ôn vần: et - oet.
=> Trong bài hôm nay các con ôn hai vần đó là: et - oet.
? Tìm tiếng trong bài chứa vần et ?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần et - oet ?
*Điền vần: et hoặc oet.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và điền vần vào chỗ chấm.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 2.
 d. Tìm hiểu bài và luyện nói:
. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc lại bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp bài.
*Đoạn 1: “Từ đầu ... gấu bông của em”.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
? Cậu em đã làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Nhận xét, bổ sung.
*Đoạn 2: Từ “Một lát sau ... của chị ấy”.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
- Nhận xét, bổ sung.
*Đoạn 3: Còn lại.
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Luyện đọc cả bài.
? Nêu cách đọc ?
- Lắng nghe, theo dõi, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện nói:
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Gợi ý để học sinh nói được theo câu hỏi gợi ý.
? Hôm nay bạn chơi gì với anh, chị, em của mình ?
? Em có cảm thấy buồn khi chơi một mình không ?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc.
- Đọc lại bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
. Luyện đọc tiếng:
- Lắng nghe, đọc thầm.
=> Tiếng hét gồm: Âm h đứng trước vần et đứng sau, dấu sắc trên e tạo thành tiếng hét
- Đọc tiếng: CN + ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc từ:
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc nhẩm từ.
- Dọc thầm các từ giáo viên gạch chân.
- Đọc các từ: CN + ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc từng đoạn.
=> Đây là bài văn.
=> Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
- Đọc bài: CN + ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
- Lắng nghe, nhận biết vần ôn.
- Tìm tiếng trong bài: hét.
- Tìm các tiếng ngoài bài:
 + Có vần et: Thét, hét, (bánh) tét, ...
 + Có vần oet: (cười) toe toét, loét, ...
- Quan sát tranh và điền vần vào chỗ chấm.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 2.
. Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc đoạn 1.
=> Cậu bé nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đoạn 2.
=> Chị hãy chơi đồ chơi của chị, cậu bé không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đoạn còn lại.
=> Vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỷ.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
- Lắng nghe, theo dõi.
‚. Luyện nói theo bài:
- Quan sát tranh.
- Trả lời theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
 + Em và chị cùng chơi xếp hình ở nhà.
 + Em chơi bi cùng anh trai rất vui.
=> Em cảm thấy rất buồn khi chơi một mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại bài. Về học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************************************************************
Tiết 4: TOÁN.
Bài 126: LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
2. Kỹ năng:
- Biết xem đồng hồ.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc giờ hiện tại.
? Bây giờ là mấy giờ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (28').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng: “Luyện tập chung”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập:
*Bài tập 1/169: Điền dấu thích hợp. 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/169: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn làm.
- Ghi tóm tắt, gọi học sinh lên bảng làm.
Tóm tắt:
Có : 97cm.
Cắt bớt : 2cm.
Còn lại : ... cm ?
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/169: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Tóm tắt:
Giỏ 1 có : 48 quả cam.
Giỏ 2 có : 31 quả cam.
Tất cả có : ... quả cam ?
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
*Bài tập 4/169: Kẻ thêm một đoạn thẳng để:
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm.
- Vẽ hình lên bảng, gọi học sinh lên vẽ tiếp theo yêu cầu.
- Nhận xét, sửa sai cách kẻ cho học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong Vở BT toán.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát chuyển tiết.
- Quan sát đồng hồ và nêu theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/169: Điền dấu thích hợp. 
- Học sinh lắng nghe, nêu lại đầu bài.
- Lên bảng làm bài tập.
a) 32 + 7 < 40
 45 + 4 < 54 + 5
 55 – 5 > 40 + 5
b) 32 + 14 = 14 + 32
 69 – 9 < 96 – 6
 57 – 1 < 57 + 1 
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/169: Bài toán.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
Bài giải:
Sau khi cắt bớt đi thanh gỗ còn lại là:
97 – 2 = 95 (cm).
 Đáp số: 95cm.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/169: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc tóm tắt.
- Lên bảng làm bài tập.
Bài giải:
Cả hai giỏ có tất cả số cam là:
48 + 31 = 79 (quả cam).
 Đáp số: 79 quả cam.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/169: Kẻ thêm một đoạn thẳng để:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng vẽ tiếp vào hình để có:
a) Một hình vuông và một hình tam giác.
b) Hai hình tam giác.
- Nhận xet, sửa sai.
- Về làm các bài tập trong Vở BT toán.
- Học bài xem trước bài học sau.
******************************************************************************
Soạn: 10/04/2010.	 Giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2010.
Tiết 1: TOÁN.
Bài 127: KIỂM TRA.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Kiểm tra việc giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
- Làm được các bài tập trong đề kiểm tra.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, không nhìn bài của bạn, ...
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Nhận xét qua kiểm tra.
3. Bài mới: (28').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta Kiểm tra.
- Ghi tiêu đề lên bảng
- Phát đề cho học sinh.
 b. Kiểm tra.
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
32 + 45 46 - 13
76 - 55 48 - 6
*Bài tập 2: 
- Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng.
07 : 00
06 : 00
10 : 00
08 : 00
*Bài tập 3: Bài toán.
 Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó 3 học sinh chuyển đi lớp khác. Hỏi Lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ?
*Bài tập 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
35
+
56
=
...
+
35
- Phát đề và hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Hét giờ giáo viên thu về chấm.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài kiểm tra.
- Dặn học sinh về làm lại vào vở, chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Báo cáo sĩ số cho giáo viên.
- Mang vở bài tập cho giáo viên chấm.
- Số còn lại đổi chéo vở để kiểm tra.
- Báo cáo kết quả qua kiểm tra.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhận giấy kiểm tra và điền đầy đủ các thông tin trong giấy.
- Nhận giấy kiểm tra, nghiêm túc làm bài.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
******************************************************************************
Tiết 2: CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP.
Tiết 16: KỂ CHO BÉ NGHE.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chép chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ.
- Nhớ qui tắc chính tả: ngh (i, ê, e).
2. Kỹ năng:
- Biết điền đúng chữ ng hay ngh, vần ươc hay ươt vào chỗ thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gì vở sạch chữ đẹp, ...
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập, ...
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (29').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay ta nghe-viết bài: “Kể cho bé nghe”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2.Hướng dẫn học sinh chép chính tả.
- Treo bảng phụ đoạn chính tả.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc bài.
? Nêu các chữ viết khó ?
- Giáo viên đọc tiếng khó.
- Phân tích cấu tạo tiếng, từ.
- Cho học sinh viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc lại bài.
- Gọi học sinh đọc lại.
- Đọc bài cho học sinh chép bài vào vở.
- Đọc chậm các cụm từ khó để học sinh nghe và viết được.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Thu một số bài chấm.
 c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài tập 2/114: Điền vần ươc hay ươt ?
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/114: Điền chữ: ng hoặc ngh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò: (5').
- Nhận xét bài viết.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Một số học sinh mang vở lên kiểm tra.
- Số còn lại đổi chéo vở để kiểm tra.
- Học sinh lắng nghe.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc lại bài trên bảng phụ.
- Nêu: chăng, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, ...
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Đọc lại bài.
- Nghe giáo viên đọc và chép bài vào vở.
- Nghe và soát bài.
- Nộp bài cho giáo viên chấm.
*Bài tập 2/114: Điền vần ươc hay ươt ?
- Nêu yêu cầu: Điền ươc hay ươt ?
- Học sinh đọc và điền lên bảng.
+ Tranh 1: Mái tóc rất mượt.
+ Tranh 2: Dùng thước đo vải.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/114: Điền chữ: ng hoặc ngh.
- Nêu yêu cầu bài tập: Điền g hay gh.
- Lên bảng làm bài tập.
 Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà viết lại bài nếu sai từ 3 lỗi trở lên.
- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************************************************************
Tiết 3: TẬP VIẾT.
Bài 30: TÔ CHỮ HOA: Q - R.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh tô các chữ: Q, R theo mẫu.
- Viết đúng các vần: ăt, ac, ươc, ươt.
- Viết đúng các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
2. Kỹ năng:
- Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đều nay, đưa bút theo đúng qui trình.
- Viết dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
3. Thái độ:
	- Có ý thức rèn luyện chữ viết, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, ...
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chữ viết mẫu.
2. Học sinh:
- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn, ...
C. Phương pháp:
- Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành, ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Nêu qui trình viết chữ: O, P.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (25').
 a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa.
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Treo bảng mẫu chữ hoa.
? Chữ Q gồm mấy nét ?
? Chữ R gồm mấy nét ?
? Các nét được viết như thế nào ?
- Nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- Nhận xét, sửa sai.
 c. Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
? Nêu cấu tạo từ mầu sắc ?
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
- Nhận xét, sửa sai.
 d. Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở.
- Cho học sinh tô các chữ hoa: Q, R.
- Tập viết các vần: ăt, ac, ươc, ươt
- Tập viết các từ: mầu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
- Quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (5').
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
- Tập viết phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Lớp hát chuyển tiết.
- Học sinh nêu trình viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe giảng.
- Nhắc lại đầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
=> Chữ Q có 2 nét, được viết bằng nét cong. 
=> Chữ R có 2 nét được viết bằng 1 nét cong, 1 nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cách viết.
- Đọc các vần: ăt, ac, ươc, ươt.
=> Các từ ứng dụng: mầu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt.
- Quan sát chữ mẫu.
- Nêu cấu tạo của từ ứng dụng.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lấy vở tập viết tô và và viết bài.
- Viết song mang bài lên cho giáo viên chấm.
- Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************************************************************
Tiết 4: THỦ CÔNG.
Tiêt 32: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ.
(Tiêt 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng những kiến thức đã học vào bài “cắt dán và trang trí hình ngôi nhà”.
2. Kỹ năng:
- Cắt dán được ngôi nhà đơn giản mà em biết.
3. Thái độ:
	- Yêu thích môn học, có thái độ sáng tạo trong kỹ thuật cắt, dán hình, ..
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Mẫu hình ngôi nhà đã được trang trí.
- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công, ...
2. Học sinh:
- Vở thủ công, giấy màu có kẻ ô, hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo, ...
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, ...
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (3').
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét qua nội dung kiểm tra.
3. Bài mới: (29').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô hướng dẫn các con cách cắt, dán hình ngôi nhà.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Bài giảng:
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- Đưa bài mẫu lên bảng cho học sinh quan sát.
? Em hãy nêu thân nhà, mái nhà, cửa ra vào và cửa sổ có hình như thế nào ?
? Cách vẽ, cắn, dán hình như thế nào ?
- Nhận xét, nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
*Hoạt động 2: Thực hành.
- Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình.
 . Kẻ cắt hình thân nhà:
- Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn dài 5 ô.
 ‚. Kẻ, cắt mái nhà:
- Lật giấy ra mặt sau và cắt hình chữ nhật, có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ hai đường xiên sau đó cắt rời được hình mái nhà.
 ƒ. Cắt cửa sổ, cửa ra vào:
- Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô làm cửa chính. Một hình vuông có cạnh dài 2 ô để làm cửa sổ.
- Thực hiện chậm từng bước để học sinh quan sát và làm theo.
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, 

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 32..doc