Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 28 năm học 2010

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ hoc; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ(đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.Biết nhấn giọng những tứ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật

II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.

III.Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 28 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tham gia trò chơi củng cố kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Sự sinh sản của côn trùng”.
______________________________________________________
TOÁN
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
-Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2. HSG làm bài 3
II. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước.
- Nhận xét sửa bài.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Huớng dẫn HS làm luyện tập
Bài 1: (8 phút) + Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? 2 động tử ngược chiều nhau
+ GV vẽ sơ đồ lên bảng.
 A gặp nhau B 
 180 km
* Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau.
- GV hình thành công thức :
 t gặp = S : (v 1 + v 2 )
H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm như thế nào? 
- Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc .
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài giải:
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là :
180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ)
+ Phần b yêu cầu HS tự giải.
Bài 2: (10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở.
* Nhận xét sửa bài:
Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 = 45 ( km)
Bài 3 : (1 0 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. 
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách:
* Cách 1: 15 km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
15 000 : 20 = 750 ( m/ phút)
* Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 = 0,75 ( km/ phút)
0,75 km/ phút) = 750 m / phút)
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở.
+ HS đọc công thức tính.
+ HS nhắc lại.
+ 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lần lượt nêu cách làm.
+ 1 em lên bảng làm, nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc, HS nhận xét theo yêu cầu.
+ 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách.
+ Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò : 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
____________________________________________________
CHÍNH TẢ
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3) 
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lăp lai, được thay thế trong đoạn văn BT2
- HS khá giỏi hiểu được tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế 
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài.
- GV chia HS thành nhóm. Y/cầu HS đọc thầm và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
a)Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương.
b)đều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
c)Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn.
d)Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết trong bài văn.
-Yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép. Dùng dấu gạch chéo(/) để phân tích các vế câu. Gạch 1 gạch ngang dưới chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới vị ngữ.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- 1HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Những từ ngữ: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b)Những kỉ niệmtuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c) Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d)+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
+ Các từ được thay thế:
- Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.
- Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn.
- Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương
- 5HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước bài sau.
______________________________________
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
- HS biết máy bay trực thăng dùng làm gì, chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng
- HS lắp được máy bay trực thăng đúng kỹ thuật, đúng quy trình
- HS được rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an tồn khi thực hành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật
HS: xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
- Cho HS nêu lại các bước lắp ráp máy bay trực thăng
- HS nêu
- Cho HS chọn đủ các chi tiết để lắp ráp
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng (học nhĩm)
- Để lắp được máy bay trực thăng theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đĩ
GV chốt: Cách tiến hành lắp các bộ phận của máy bay trực thăng
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nêu lại các bộ phận của máy bay trực thăng sau đĩ thực hiện lắp máy bay
- HS nêu 
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhĩm lắp sai hoặc cịn lúng túng
- HS thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhĩm.
vHoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
(HS học cá nhân)
- Cho các nhĩm trưng bày sản phẩm
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK trang 86
- Cho HS đánh giá sản phẩm
- HS tham gia đánh giá
5. Nhận xét - dặn dị:
- Cho HS nêu lại cách lắp máy bay trực thăng
- Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “lắp ráp máy bay trực thăng”.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4) 
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII( BT2)
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS mở mục lục sách đẻ tìm cho nhanh.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
Ví dụ : Dàn ý về các bài tập đọc.
1.Phong cảnh đền Hùng:
-Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong đền).
-Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh đền.
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì.
+ Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.
+ Phía xa là Sóc Sơn.
+ Trước mặt là Ngã Ba Hạc.
-Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền
+ Cột đá An Dương Vương.
+ Đền Trung.
+ Đền HaÏ, chùa Thiên Quang và đền Giếng.
2.Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm
+ Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải
3. Tranh làng Hồ
-Đoạn 1:Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian
-Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
-Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ.
+ Em thích chi tiết, câu văn nào nhất, tại sao?
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Các bài tập đọc là văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
-1 HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- 3HS lập dàn ý của mỗi bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3HS báo cáo kết quả làm việc.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
4.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý và chuẩn bị bài sau.
________________________________________________
TOÁN
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài tốn chuyển động cùng chiêù.
-Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. làm bài 3
- HS làm bài 1, bài 2. HSG 
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : + GV gọi 1 HS lên bảng giải lại bài tập 3. 
- Nhận xét sửa bài.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Huớng dẫn HS làm luyện tập.
+ GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Viết công thức tính : v, s, t.
Bài 1: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
+ GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
* Tóm tắt :
 Xe máy xe đạp
 A 48 km B C
 H: Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? 
(khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km)
H: Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
+ GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp nháp sau đó nhận xét sửa bài.
Bài giải:
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
36 – 12 = 24 ( km)
Thời gia để xe máy đuổi kịp xe đạp là :
48 : 24 = 2 ( giờ)
+ Câu b (tương tự) HS tự giải và nêu kết quả.
Bài 2: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 em giải trên bảng, lớp nhận xét kết quả.
Bài 3: (12 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
* GV nêu : đây là bài toán ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
H: Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
H: Xe máy đã đi được bao nhiêu thời gian, vận tốc của xe máy là bao nhiêu ?
H: Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? 
H: Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
H: Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? (giờ ô tô khởi hành cộng với thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy).
+ Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét sửa bài. Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 giờ 7 phút – 8 giờ 7phút = 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là :
54 – 36 = 18 ( km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số : 16 giờ 7 phút
+ Vài HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
+ 1 HS đọc.
- Có 2 chuyển động đồng thời
- Chuyển động cùng chiều.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Nêu dạng toán.
Giải.
Cả lớp nhận xét.
+ HS tự giải và đọc kết quả, nhận xét.
+ 2 HS lần lượt đọc.
+ HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi tìm cách giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét đổi chéo vở sửa bài.
+ HS lắng nghe và thực hiện 
4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
HÁT NHẠC
(Cô Chinh dạy)
MỸ THUẬT
(Thầy Tuấn dạy)
____________________________________________________
To¸n TC 
 LuyƯn tËp vỊ sè tù nhiªn
I, Mơc tiªu :
	- Cđng cè cho HS 1 sè kiÕn thøc vỊ sè tù nhiªn.
	- Giĩp HS tÝch cùc chđ ®éng häc tËp.
II, C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc :
1, LuyƯn tËp 
	Bµi 1 :1 HS nªu yªu cÇu ®Ị bµi.
	- HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi.
	a, 222; 224; 226; 228; 230; 232; 234
	b, 897; 899; 901; 903; 905; 907; 909
	c, 2010; 2015; 2020; 2025; 2030; 2030; 2035; 2040
	Bµi 2 : 1 HS nªu yªu cÇu ®Ị bµi.
	? §Ĩ viÕt c¸c sè theo yªu cÇu cÇn lµm nh­ thÕ nµo ? (So s¸nh c¸c sè).
	- HS lµm bµi vµo vë råi ch÷a bµi. GV vµ HS nhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®ĩng.
	Bµi 3 : 
	- 1 HS ®äc bµi tËp.
	- GV cho HS nh¾c l¹i dÊu hiƯu chia hÕt cho 2; 5; 3; 9.
	- HS lµm bµi vµo vë.
	- HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
	- GV vµ HS nhËn xÐt, kÕt luËn.
	Bµi 4: 
	- HS nªu yªu cÇu.
	- HS trao ®ỉi bµi theo cỈp sau ®ã ch÷a bµi.
	(§¸p ¸n ®ĩng : C.2036)
2, Cđng cè, dỈn dß :
	Gv nhËn xÐt tiÕt häc.
	DỈn HS xem l¹i c¸c bµi tËp.
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5) 
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cuh già; biết chọng những nét ngoại hình tiêu biểu dể miêu tả 
II.Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút dạ(hoặc bảng nhóm).
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Viết chính tả:
a)Tìm hiểu nội dung bài văn
- Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước chè
+ Nội dung chính của bài là gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c)Viết chính tả.
d)Soát lỗi, chấm bài.
HĐ2. Viết đoạn văn:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả hình dáng hay tính cách của bà cụ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn cảu mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cho điểm H S viết đạt yêu cầu.
- Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- 2HS đọc, lớp theo dõi
- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS nêu từ khó. Ví dụ: tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
+ Đoạn văn tả hình dáng của bà cụ.
+ Tả tuổi bà cụ.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- 1HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc của mình, lớp theo dõi nhận xét.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
5.Củng cố-dặn dò: - GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
 Tiến vào dinh Độc Lập
I. Mục tiêu:
BiÕt ngµy 30-4 – 1975 qu©n ta gi¶i phãng Sµi Gßn, kÕt thĩc cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu n­íc. Tõ ®©y, ®Êt n­íc hoµn toµn ®éc lËp, thèng nhÊt:
+ Ngµy 26- 4 -1975 ChiÕn dÞch Hå ChÝ Minh b¾t ®Çu, c¸c c¸nh qu©n cđa ta ®ång lo¹t tiÕn ®¸nh c¸c vÞ trÝ quan träng cđa qu©n ®éi vµ chÝnh quyỊn Sµi Gßn trong thµnh phè.
+ Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ sù kiƯn qu©n gi¶i phãng tiÕn vµo Dinh §éc LËp, néi c¸c D­¬ng V¨n Minh ®Çu hµng kh«ng ®iỊu kiƯn. 
II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? 
 - Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? 
 + Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. 
(15 phút)
+ GV cho HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
H: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
- HS đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại.
“Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”.
+ GV nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
=> GV chốt 
+ Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. .(15 phút)
H: Chiến thắng ngày 30/4/1975 có tầm quan trọng như thế nào?
* GV chốt:
- Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
* Bài học : SGK.
+ Gọi HS nêu bài học.
- 1 HS đọc SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thuật lại sự kiện.
- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
+ HS trả lời, em khác bổ sung.
+ Lớp lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò : 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Hoàn thành thống nhất đất nước ”.
________________________________________________
ĐỊA LÍ
 Châu Mĩ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng àhng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2.. Bàøi cũ: 
+ Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? 
+ Nêu đặc điểm nền kinh tế châu Mĩ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. (10 phút)
+ GV treo bản đồ Châu Mĩ.
+ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
- Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
=> Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (10 phút)
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
- So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì (10 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn”
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
+ Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
+ HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi.
+ Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại.
+ HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì.
+ HS trao đổi tìm câu trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe, vài em nêu lại.
4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6) 
I.Mục tiêu:
 -Mức độ yêu cầu , kĩ năng như tiết 1
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu.Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo y/c cả BT2
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
- Ba tờ giấy phô tô 3 đoạn văn (Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan8.doc